Call it a day | Định nghĩa, cách dùng và phân biệt với Stop (2025)

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Call it a day | Định nghĩa, cách dùng và phân biệt với Stop. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Call it a day | Định nghĩa, cách dùng và phân biệt với Stop

“Call it a day” là gì?

/kɔːl ɪt ə deɪ/

Quyết định dừng làm một hoạt động nào đó hoặc kết thúc một ngày làm việc.

Theo Cambridge Dictionary, “call it a day” có nghĩa là “to stop what you are doing because you do not want to do any more or think you have done enough”.

Phân biệt “call it a day” và “stop”

  • "Call it a day" có nghĩa là hoạt động đã kéo dài một thời gian và đã đến lúc kết thúc cho ngày đó. Nó có thể cho thấy hoạt động đã có nhiều thành quả, nhưng không còn việc gì nữa để làm vào thời điểm đó. Ví dụ, một công nhân xây dựng có thể nói "call it a day" vào cuối một ngày làm việc dài.
  • "Stop," trái lại, là một thuật ngữ phổ biến hơn, chỉ đơn giản là ngừng một hoạt động. Nó có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau và không nhất thiết phải có ý nghĩa là hoạt động đã kéo dài hoặc đã đến cuối ngày. Ví dụ, một người có thể nói "stop talking" với người đang nói quá to.

Tóm lại, "call it a day" ngụ ý rằng một hoạt động có nhiều thành quả đã kéo dài và đến lúc kết thúc cho ngày đó, trong khi "stop" là một thuật ngữ phổ biến hơn có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.

Ví dụ phân biệt “call it a day” và “stop”

I think we have done enough. We have been working so hard for 10 hours straight and I’m feeling so tired now. Let’s call it a day. 

Tôi nghĩ chúng ta đã làm đủ rồi. Chúng ta đã làm việc rất chăm chỉ trong suốt 10 tiếng và tôi giờ mệt lắm rồi ấy. Dừng lại và về nhà thôi nào.  

Ở tình huống này, người nói muốn nhấn mạnh việc đội đã làm việc rất chăm chỉ, đạt được kết quả nhất định, và quyết định tạm dừng lúc đó.

 

Stop making noise, please. I’m trying to focus on my homework.

Làm ơn đừng làm ồn nữa. Tôi đang cố tập trung cho bài tập về nhà đây.

Ở tình huống này, người nói đơn thuần muốn đối phương ngừng việc làm ồn, không có hàm ý làm việc vất vả và đạt được kết quả nào.

“Call it a day” trong tình huống cụ thể

Tình huống 1

Tom: Phew, I've been working for 12 hours straight, and I'm exhausted.

Emily: Yeah, I can imagine. You've put in a lot of time today.

Tom: I think it's time to call it a day. I can't focus anymore.

Emily: That's a good idea. You've been working hard. Let's pack up and go home.

Tom: Thanks, Emily. I really appreciate your support. Let's get out of here and rest up for tomorrow.

Emily: Definitely. We'll pick up where we left off tomorrow morning.

Tom: Phù. Tớ đã làm suốt 12 giờ không nghỉ, và tớ kiệt sức rồi.

Emily: Ye tớ có thể tưởng tượng được cậu mệt thế nào. Cậu đã làm rất chăm chỉ hôm nay.

Tom: Tớ nghĩ đã đến lúc kết thúc một ngày rồi, không thể tập trung thêm nữa.

Emily: Nghe ổn đấy. Cậu vất vả rồi. Dọn đồ rồi về nhà thôi nào.

Tom: Cảm ơn cậu, Emily. Tớ rất cảm kích. Ra khỏi đây là nghỉ ngơi thôi.

Emily: Hẳn rồi. Để mai rồi tiếp tục.

Tình huống 2

Sarah: Hey John, how's the final assignment going?

John: It's been a long day, I've been working on it since morning.

Sarah: Wow, that's dedication. How much more time do you need to finish it?

John: Honestly, I'm not sure. I think I might have hit a wall. I might just have to call it a day and start fresh tomorrow.

Sarah: That's probably for the best. It's not good to overwork yourself.

John: Yeah, I think I need a break. Thanks for understanding, Sarah.

Sarah: Of course, John. Take care of yourself and come back to it with fresh eyes tomorrow.

Sarah: Này John, bài cuối kì sao rồi?

John: Một ngày dài ơi là dài. Anh ngồi viết từ sáng tới giờ.

Sarah: Quào, thật tâm huyết đấy. Anh còn phải làm thêm bao nhiêu nữa?

John: Thật tình anh cũng chả biết. Anh nghĩ giờ anh bị bí rồi. Chắc anh sẽ tạm nghỉ rồi mai lại tiếp tục vậy.

Sarah: Chắc vậy là ổn nhất rồi. Làm việc quá sức không tốt đâu anh ạ.

John: Ye, chắc anh cần nghỉ ngơi một chút. Cảm ơn em, Sarah.

Sarah: Hẳn rồi, John. Giữ gìn sức khỏe rồi mai mình trở lại thật sung sức nào.

Các cụm từ tương tự với Call it a day

Bạn có thể tham khảo một số cụm từ tương tự với Call it a day dưới bảng sau để mở rộng vốn từ vựng của mình:

CỤM TỪ NGHĨA VÍ DỤ
All good things Mọi điều tốt đẹp rồi cũng phải kết thúc. I loved living in this city, but I know all good things must come to an end. It’s time for a new adventure. (Tôi yêu việc sống ở thành phố này, nhưng tôi biết tất cả những điều tốt đẹp đều phải kết thúc. Đã đến lúc cho một cuộc phiêu lưu mới.)
Come to an end Đi đến một kết thúc, dừng lại. The meeting came to an end at 5 pm. (Cuộc họp kết thúc lúc 5 giờ chiều.)
Quit for a day Nghỉ làm trong ngày. It’s 5 pm, let’s quit for the day and go home. (5 giờ rồi, chúng ta nghỉ làm và về nhà thôi.)
Wrap it up Hoàn thành, gói gọn. We’ve been working hard all day, let’s wrap it up and go out for dinner. (Chúng ta đã làm việc chăm chỉ cả ngày rồi, hãy hoàn thành công việc và đi ăn tối thôi.)
To be done for the day Hoàn thành công việc trong ngày. I think we’re done for the day. (Tôi nghĩ chúng ta đã hoàn thành công việc trong ngày rồi.)
Knock off Ngừng làm việc. I’m exhausted, I think I’ll knock off early today. (Tôi mệt quá, tôi nghĩ tôi sẽ nghỉ sớm hôm nay.)
Finish up Hoàn thành, kết thúc. Let’s finish up this last task and then we can call it a day. (Hãy hoàn thành công việc cuối cùng này rồi chúng ta có thể nghỉ ngơi.)
Call it quits Dừng lại, từ bỏ. I’ve had enough of this project, I’m calling it quits. (Tôi đã chán dự án này rồi, tôi sẽ từ bỏ.)
Sign off Kết thúc, dừng lại (thường dùng trong email hoặc cuộc họp). I’ll sign off now, but we can continue this discussion tomorrow. (Tôi xin phép dừng lại ở đây, nhưng chúng ta có thể tiếp tục cuộc thảo luận này vào ngày mai.)

Bài tập ứng dụng call it a day

Bài 1: Xác định tình huống phù hợp để sử dụng thành ngữ “call it a day” để miêu tả sự hoàn thành.

TH 1: Sherry has done 70% of her assignment, and she was tired. So she turned off her computer.

Yes

No

TH 2: Joe quit smoking because he saw its consequences.

Yes

No

TH 3: The construction workers’ shift ended at 7 pm, and it was 6:55.

Yes

No

TH 4: Everybody stopped talking when the teacher came.

Yes

No

TH 5: Frank has been working all day, so he decided to take a rest.

Yes

No

Đáp án

TH1: Yes

TH2: No vì đây là hành động ngừng hoàn toàn.

TH3: Yes

TH4: No vì đây là hành động ngừng nói chung.

TH5: Yes

Bài 2: Chọn call it a day hoặc stop để hoàn thiện các câu sau

1. Okay class, even though it’s a few minutes early we’ll call it a day/ stop and I’ll see you

the next day.

2. The man who had wished to call it a day/ stop the argument to a corner of the room and

threw himself on a sofa.

3. The meeting went late into the morning. We didn’t call it a day/ stop until around 12:30 in

the afternoon.

4. After these last two questions we’ll call it a day/ stop and summon again tomorrow

morning at 8 am.

5. The business didn’t call it a day/ stop, although there was a lot of talk in the newspapers

about closing down all the bars and clubs.

6. We call it a day/ stop right after the 9 hours of hard working, neither more nor less.

Đáp án

1. call it a day

2. stop

3. call it a day

4. call it a day

5. stop

6. call it a day

Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu: 

1. We’ve been working on this project since early morning. Let’s ________ and continue

tomorrow.

a) finish it                      b) call it a day                           c) stop it

2. Let’s ________ now so we can finish the project by the deadline.

a) start it                       b) call it a day                          c) leave it

3. We need more time to complete the assignment, so let’s request to ________ until next

week.

a) call it a day              b) extend it                                c) begin it

4. Even though it’s late, we decided to ________ until we finish the project.

a) continue working      b) take a break                         c) call it a day

5. Although we were tired, we decided to ________ until we reached the summit.

a) call it a day               b) start over                             c) keep going

Đáp án: 

1. b 2. a 3. b 4. a  5. c 

Bài 4: Dịch các câu sau đây sang tiếng Anh, sử dụng cụm từ call it a day.

1. Tôi cảm thấy mệt mỏi sau cả ngày dài. Hãy nghỉ ngơi thôi.

2. Chúng ta không thể hoàn thành mọi thứ hôm nay, hãy nghỉ ngơi và tiếp tục vào ngày

mai.

3. Đã muộn rồi, tốt hơn hết là chúng ta nên dừng lại thôi.

Đáp án:

1. I feel tired after a long day. Let’s call it a day.

2. We can’t finish everything today, so let’s call it a day and continue tomorrow.

3. It’s late already; we better call it a day.

Bài 5: Điền từ vào chỗ trống

1. After working for ten hours straight, we decided to ________.

2. It was getting late, so the team agreed to ________ and continue tomorrow.

3. The presentation is done, and everyone looks exhausted. Let’s ________.

4. Once we finished painting the room, we decided to ________.

5. We’ve made good progress on the project today; let’s ________ for now.

Đáp án:

1. call it a day

2. call it a day

3. call it a day

4. call it a day

5. call it a day

Bài 6: Chọn đáp án đúng

1. A. To finish work for the day.

B. To start a new task.

2. A. To leave work early.

B. To end work for the day after completing tasks.

3. A. To continue working late into the night.

B. To stop working for the day.

Đáp án:

1. A

2. B

3. B

Bài 7: Sửa lỗi sai trong các câu dưới đây:

1. We decide to call it the day after the meeting.

2. After working for hours, she called in a day.

3. They called it a days when they finished the project.

Đáp án:

1. call it a day

2. call it a day

3. call it a day

Bài 8: Dịch các câu sau sang tiếng Anh:

1. Chúng ta đã làm đủ rồi, hãy nghỉ thôi.

2. Họ quyết định dừng công việc vào lúc 6 giờ tối.

3. Sau khi hoàn thành báo cáo, chúng tôi quyết định nghỉ.

Đáp án:

1. We’ve done enough; let’s call it a day.

2. They decided to call it a day at 6 p.m.

3. After finishing the report, we decided to call it a day.

Bài 9: Điền "call it a day" vào đoạn hội thoại sau:

1. A: It’s already 8 p.m., and we’re all tired.

2. B: You’re right. Let’s ________.

3. A: Agreed! We’ll continue tomorrow.

Đáp án:

1. A: It’s already 8 p.m., and we’re all tired.

2. B: You’re right. Let’s call it a day.

3. A: Agreed! We’ll continue tomorrow.

Bài 10: Chọn đáp án đúng

1. After working for 8 hours, the team decided to _______ and go home.

a) call it a week

b) call it a day

c) call it off

d) call it in

2. "It's already midnight. We should _______ and continue tomorrow."

a) call it in

b) call it out

c) call it a day

d) call for help

3. When we finished painting the room, we decided to _______.

a) call it a day

b) call it off

c) call it on

d) call it for

4. Jane: "I’m too tired to keep working."

Mike: "Alright, let’s _______."

a) call it out

b) call it a day

c) call it off

d) call it in

5. Our manager said, "You’ve done enough for today. Let’s _______."

a) call it a night

b) call it a day

c) call it off

d) call it through

Đáp án

1. b) call it a day

2. c) call it a day

3. a) call it a day

4. b) call it a day

5. b) call it a day

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!
Nhắn tin Zalo