Continue with GoogleContinue with Google

Die out là gì? | Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng của Die out - Bài tập vận dụng (2025)

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Die out là gì? | Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng của Die out - Bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Die out là gì? | Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng của Die out - Bài tập vận dụng

Die out là gì?

Phiên âm: Die out /daɪ aʊt/ - (ph.v)

Nghĩa tiếng Việt: Theo Oxford Learner’s Dictionary, die out (phrasal verb) có nghĩa là ngừng tồn tại. Chúng ta dùng từ này để chỉ sự bi

Cấu trúc và cách dùng die out trong tiếng Anh

1. Cấu trúc die out

Die out là intransitive verb (nội động từ). Do đó, trong một mệnh đề bình thường, die out thường đứng sau chủ ngữ và không có tân ngữ (danh từ/ cụm danh từ/ V_ing) nào phía sau.

S + die out: Điều gì, vật gì đang biến mất dần và tuyệt chủng

Die out sẽ được chia theo chủ ngữ và thì của câu, cụ thể:

  • Dies out là dạng hiện tại đơn của chủ ngữ số ít của die out.
  • Dying out là dạng tiếp diễn của die out.
  • Died out là dạng quá khứ của die out.

Lưu ý: Vì là nội động từ không có tân ngữ nên die out không thể chia ở dạng bị động.

2. Cách dùng die out

(1) Nói về cái chết thực sự, chẳng hạn như động vật, thực vật bị tuyệt chủng.

Ví dụ: The passenger pigeon died out in the early 20th century. (Bồ câu viễn khách đã tuyệt chủng vào đầu thế kỷ 20.)

(2) Mô tả sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó đang dần biến mất.

Ví dụ: I think traditional letter writing has almost died out. (Tôi nghĩ viết thư truyền thống gần như đã biến mất.)

Các từ/cụm từ đồng nghĩa với die out

Biến mất dần dần và tuyệt chủng. 

Ví dụ: If we don’t make conservation efforts, these rare animals might die out. (Nếu chúng ta không nỗ lực bảo tồn, những loài động vật quý hiếm này có thể bị tuyệt chủng.)

Từ/cụm từ

Ví dụ

(Become) extinct

They have to adapt or become extinct themselves. (Chúng phải thích nghi hoặc tự mình tuyệt chủng.)

Cease

If we don't take action, many species will cease to exist. (Nếu chúng ta không hành động, nhiều loài sẽ không còn tồn tại.)

Die

Unless you care for the plants properly, they will die. (Trừ khi bạn chăm sóc cây đúng cách, chúng sẽ chết.)

Die away

The old customs are slowly dying away in the modern world. (Trừ khi bạn chăm sóc cây đúng cách, chúng sẽ chết.)

Die off

The bees are dying off due to pesticide use. (Đàn ong chết dần do sử dụng thuốc trừ sâu.)

Disappear

Many of the fish that we used to catch have disappeared. (Nhiều loài cá mà chúng ta từng đánh bắt đã biến mất.)

Fade away

Some forms of folk art are fading away due to a lack of interest. (Một số loại hình nghệ thuật dân gian đang lụi tàn do thiếu sự quan tâm.)

Vanish

This ancient civilization vanished without a trace. (Nền văn minh cổ đại này biến mất không dấu vết.)

Tuy là đồng nghĩa nhưng không phải lúc nào các từ/cụm từ trên đều có thể thay thế cho die out trong câu. Bạn nên nắm vững cấu trúc và xem xét ngữ cảnh để dùng từ chính xác bạn nhé!

Đoạn hội thoại có die out

Tuyet: Have you heard about the latest report on endangered species?

Linh: Yes, it's quite sad. Many species are at risk of becoming extinct. For instance, the West African Black Rhinoceros has already died out.

Tuyet: That's true. It’s devastating to think about how many animals have died out due to human activities and climate change.

Linh: Absolutely. And not only animals, but many plant species are also disappearing. We really need to take immediate action to prevent more species from dying out.

Tuyet: I agree. Education and conservation efforts are essential. We should all contribute to saving the earth.

(Tuyet: Bạn đã nghe báo cáo mới nhất về các loài động vật đang gặp nguy hiểm chưa?

Linh: Có, thật buồn. Nhiều loài đang có nguy cơ tuyệt chủng. Ví dụ, Tê giác đen Tây Phi đã tuyệt chủng rồi.

Tuyết: Đúng vậy. Thật đáng buồn khi nghĩ về bao nhiêu loài động vật đã tuyệt chủng do hoạt động của con người và biến đổi khí hậu.

Linh: Hoàn toàn chính xác. Và không chỉ động vật, mà nhiều loài thực vật cũng đang biến mất. Chúng ta thực sự cần hành động ngay lập tức để ngăn chặn việc các loài tiếp tục tuyệt chủng.

Tuyết: Tôi đồng ý. Giáo dục và nỗ lực bảo tồn rất quan trọng. Chúng ta nên cùng nhau đóng góp để bảo vệ hành tinh của mình.)

Bài tập về Die out có đáp án

Bài tập 1: Chia dạng đúng của die out để hoàn thành các câu dưới đây.

1. The wild population of Sumatran tigers is in danger of _____.

2. In the late 1600s, the Dodo bird _____. 

3. Many of the old traditions are _____ now. 

4. Languages can also _____ when people stop using them.

5. How many reefs will _____ 

6. A campfire hardly flashes and then _____ if there's not enough airflow.

7. If you say a species can _____, you mean it goes extinct.

8. Many indigenous tribes _____ over the centuries.

Đáp án:

1. dying out (in danger of + V_ing: có nguy cơ)

2. died out (In the late 1600s là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn => Chia die out ở thì quá khứ)

3. dying out (now là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn nên động từ thêm V_ing, die out ➜ dying out)

4. die out (Can + V_inf: có thể)

5. die out (will + V_inf: sẽ)

6. dies out

7. die out (Can + V_inf: có thể)

8. have died out (over the centuries là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành)

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng.

1. Unless we do something now, hundreds of plant and animal species will _____.

A. die down

B. die off

C. die out

2. The last speaker of the ancient language died a few years ago, and the language has now _____.

A. died down

B. died off

C. died out

3. The dinosaurs _____ millions of years ago.

A. died down

B. died out

C. died of

4. If we continue to pollute the water environment, many species of fish will _____.

A. die down

B. die off

C. die out

5. The old man's voice was _____ as he started to make mistakes.

A. dying down

B. dying off

C. dying out

6. Can you name some wild animals in danger of _____ in Vietnam?

A. dying out

B. dying off

C. dying down

7. Which phrase below can replace the bold one in this sentence: “The Tasmanian tiger became extinct in 1936.”

A. died down

B. died out

C. died of

8. The wind finally _____ after the storm last night.

A. died down

B. died off

C. died out

Đáp án:

1. C

2. C

3. B

4. C

5. A

6. A

7. B

8. A

Bài tập 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sao cho phù hợp và chia cho đúng ngữ pháp:

1. Before ………. , the wind blew really hard.

2. There are no animals left on the farm. They have ….……. because of a disease.

3. Last month, the flowers in our garden gradually ………. due to a lack of water.

4. The City Council are having a hard time because the protest hasn’t ………….

5. It took a long time for the laughter to …… as his joke was pretty funny.

6. Dinosaurs started to ……... after living on the Earth for over a hundred million years.

7. In many societies, old traditions have ……. in the young generations.

Đáp án:

1. Before dying down, the wind blew really hard. (Trước khi lặng xuống, gió thổi rất mạnh.) Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian before, ta phải dùng V-ing.

2. There are no animals left on the farm. They have died off because of a disease. (Không còn động vật trong trang trại. Chúng đã chết dần hết vì một căn bệnh.) Chia thì hiện tại hoàn thành (have/has V3/ed)

3. Last month, the flowers in our garden gradually died off due to a lack of water. (Tháng trước, hoa trong vườn của chúng tôi chết dần vì thiếu nước.) Chia thì quá khứ đơn vì có last month.

4. The City Council are having a hard time because the protest hasn’t died down. (Hội đồng thành phố đang gặp khó khăn vì cuộc biểu tình vẫn chưa lắng xuống.) Chia thì hiện tại hoàn thành (have/has V3/ed)

5. It took a long time for the laughter to die down as his joke was pretty funny. (Phải mất một lúc lâu tiếng cười mới lắng xuống vì trò đùa của anh ấy khá buồn cười.) Sau to là động từ nguyên thể.

6. Dinosaurs started to die off/out after living on the Earth for over a hundred million years. (Khủng long bắt đầu tuyệt chủng sau khi sống trên Trái đất hơn một trăm triệu năm.) Sau start to là động từ nguyên thể.

7. In many societies, old traditions have died out in the younger generation. (Trong nhiều xã hội, những truyền thống cũ đã mai một trong thế hệ trẻ.). Chia thì hiện tại hoàn thành (have/has V3/ed)

Bài tập 4: Điền các Phrasal verb với Die và chia dạng đúng dạng của từ phù hợp vào chỗ trống

1. The sound of the car engine ___________.

2. This chocolate cake is to ___________.

3. The fire was beginning to ___________.

4. When the rain ___________, let’s go for a walk.

5. The new paint smell should ___________ over time.

6. Soldiers who ___________ their country have made the supreme sacrifice.

7. The outbreaks of rain will ___________ later in the day.

8. Old family traditions have ___________ with the younger generations.

9. This chocolate cake is to ___________.

10. The excitement of Christmas ___________ as the kids got older.

Đáp án:

1. Died away

2. Die for

3. Die down

4. Dies down

5. Die away

6. Die for

7. Die out

8. Died out

9. Die for

10. Died away

Bài tập 5: Phrasal verb với Die và chia dạng đúng dạng của từ phù hợp vào chỗ trống:

1. He was the fifth climber to _____ these mountains over the past two days.

2. The species is ________.

3. It is better to ______ your feet than to live on your knees.

4. Her laughter_________ when she saw how angry he was.

5. The reindeer herds are slowly ________.

6. Banana plants will _______ in a freeze but usually return in the spring from the rootstocks.

7. The noise of the car _______ in the distance.

8. Soldiers who_______ their country have made the supreme sacrifice.

9. The leaves ________ in winter.

10. She has a figure to _______________.

Đáp án:

1. die on

2. dying off

3. die on

4. died away

5. dying off

6. die back 

7. died away

8. die for

9. die back 

10. die for

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!
Nhắn tin Zalo