Describe a person who taught you something | Bài mẫu Speaking Part 2, 3
Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề: Describe a person who taught you something
1. Đề bài: Describe a person who taught you something
Describe a person who taught you something. You should say:
- Who this person is
- What he/she is like
- What he/she taught you
And explain how you felt about him/her
2. Bài mẫu
Bài mẫu 1
Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)
- Đề bài Describe a person who taught you something yêu cầu thí sinh miêu tả một người đã dạy mình một điều gì đó, trong đó cần đưa ra những thông tin:
- Người này là ai
- Đó là người như thế nào
- Người đó đã dạy bạn điều gì
- Cảm nhận của bạn về người đó
- Đề bài Describe a person who taught you something thuộc chủ đề lớn là People. Để xử lý đề bài Describe a person who taught you something, cách dễ dàng và hiệu quả nhất đó chính là bám sát các cue (gợi ý) đề đưa ra và cung cấp thông tin rõ ràng nhất có thể, hạn chế nói chung chung.
- Với hai câu hỏi đầu tiên trong đề bài Describe a person who taught you something, Người này là ai và Đó là người như thế nào, ta có thể đi vào trải nghiệm cá nhân của ta về người đó – tại sao chúng ta quen biết người đó, người này có vai trò hay vị trí gì trong cuộc sống của chúng ta, người này có những đức tính gì mà ta có thể học hỏi, người này có những thành tích hay những điểm mạnh gì.
- Tiếp đó, chúng ta trả lời câu hỏi số ba trong đề bài, Người đó đã dạy bạn điều gì, chúng ta có thể đưa ra tên của một loại kiến thức hay kỹ năng nào đó và đi sâu vào phân tích các khái niệm xoay quanh kỹ năng đó, tầm quan trọng của kỹ năng đó và đặc biệt cần chỉ ra rằng từ khi áp dụng kỹ năng đó, ta đã cải thiện được những gì.
- Với câu hỏi gợi ý cuối cùng yêu cầu nêu lên Cảm nhận của bạn về người đó, chúng ta có thể biến phần trả lời này thành một kết bài cho cả câu chuyện bằng cách ngợi ca người đó và sẽ còn tuyệt vời hơn nếu chúng ta có thể sử dụng một câu Đảo ngữ của điều kiện loại 3 để nhấn mạnh những gì người đó đã làm cho chúng ta, từ đó giúp tăng điểm phần ngữ pháp.
Ý tưởng bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề: Describe a person who taught you something
|
- Người này là ai?
- Bạn thân của tôi, Hiền
- Tình bạn 10 năm
- Coi là người thân ruột thịt
|
- Đó là người như thế nào?
- Tham vọng, thông minh và chăm chỉ
- Người nhiều hoài bão và cầu tiến
- Một thợ săn học bổng
|
- Người đó đã dạy bạn điều gì?
-
- Kỹ năng quản lý thời gian: Sắp xếp dựa trên sự ưu tiên
- Các nhiệm vụ quan trọng và cấp thiết sẽ được giải quyết trước
- Phân bổ thời gian hiệu quả
- Tăng năng suất lao động
|
- Cảm nhận của bạn về người đó?
- Một hình mẫu đời thực với vô số phẩm chất
- Người đã giúp tôi học rất nhiều điều hữu ích cho sự nghiệp học hành, công việc cũng như cho cuộc sống thường ngày
|
Take-note trong 1 phút (tiếng Anh)
Take-note đề bài Describe a person who taught you something trong 1 phút
|
- Who this person is
- My best friend, Hien
- A 10-year friendship
- Considered as a family member
|
- What he/she is like
- Personality: ambitious, intelligent and hardworking
- A high-flyer
- A scholarship hunter
|
- What he/she taught you
- Time-management skill: Prioritization
- Urgent or significant tasks are done or dealt with first
- Allocate time more efficiently
- Improve labour productivity
|
- And how you felt about him/her
- A real-life role model with countless qualities
- A person who helps me learn so many useful things for both my academic journeys and my daily life
|
Bài mẫu:
Today, I’m gonna tell you about my best friend, Hien, who has instructed me on a kind of time-management skill called prioritization. To begin with, Hien and I have been friends for about a decade, so not only is she my best friend but she seems more like a family member to me.
In terms of her personality, three adjectives that could be used to describe her are ambitious, intelligent and hardworking, or we can call her a high-flyer. She always makes her parents proud of her by achieving so many scholarships from the college and businesses as a whole.
With respect to the time-management skill she once taught me, prioritization, this practice means urgent or significant tasks are done or dealt with first, so it allows me to allocate time more efficiently. Since I started practising this skill, I’ve been able to improve my labour productivity dramatically.
All things considered, she is such a real-life role model with countless qualities that I can learn from. Had it not been for her, I would never have been aware of so many useful things that did good to both my academic journeys and my daily life.
Từ vựng:
- (A) Time-management skill (n): kỹ năng quản lý, sắp xếp thời gian
- Prioritization (n): sắp xếp dựa trên sự ưu tiên
- High-flyer (n): người tham vọng, cầu tiến
- Urgent (adj): khẩn cấp, cấp bách
- Significant (adj): quan trọng, thiết yếu
- Allocate (v): phân bổ (thời gian, tiền bạc, nguồn lực)
- Labour productivity (n): năng suất lao động
- Real-life model (n): hình mẫu đời thực
- Academic journey (n): con đường học thuật
Bài mẫu 2:
Today I’d like to talk about my father, who not only has the most profound influence on me but also has taught me many valuable lessons. The first thing that springs to mind was when I learned that “giving is receiving” from him.
About my dad, he is in his fifties but he looks much younger than his real age due to regular exercise and a balanced diet. He impresses everyone with his charming smile and I feel really lucky to take after him. He never fails to make a good first impression.
So, if I remember correctly, it was 8 years ago when I was in grade 6, I was enjoying my days off from school because Tet holiday was coming. My dad, together with his friends, organized a charity trip at Binh Duong province, with a plan to visit and support underprivileged children. I wasn’t into that at first, as the idea of going on a charity trip had never occurred to me. However, my dad asked me to follow him because he said there were many things for me to learn from so I had no choice but to agree.
Arriving at the place, I was surprised because as Tet was coming and everyone in my city was celebrating and decorating their houses, this place had almost no festive atmosphere. Going inside, I saw a group of children playing together and they were surprisingly cheerful, regardless of how run-down the place looked. My dad and his friends started giving them new clothes as well as some decorations for Tet holiday. The kids were very well-behaved and some of them even started jumping around me. At that time, somehow, I was flooded with joy and positive thoughts. I realised how lucky I was and that there are many less fortunate lives around me. The kids here had spread their positivity to me and my father had already taught me more than I had expected.
I must say, my dad has taught me many things in life and he is forever a role model for me to follow.
Từ vựng:
1. Underprivileged /ˌʌn.dəˈprɪv.əl.ɪdʒd/ : kém may mắn, thiệt thòi
Ví dụ: A summer camp for underprivileged children
2. Run-down /ˌrʌnˈdaʊn/ : xuống cấp
Ví dụ: My doctor said I was looking run-down.
3. Flooded with joy : ngập tràn niềm vui
- Flood /flʌd/ : ngập chàn
- Joy /dʒɔɪ/ : niềm vui
Ví dụ: The house was flooded with joy
Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3 chủ đề: Education
What qualities do you think a good teacher should have?
The first quality that springs to mind is patience. Teaching is a challenging job and students sometimes are hard to deal with. Moreover, I believe that a teacher should also be a good listener. Being a teacher is not only about delivering lessons but also about being a mentor or a friend who gives useful advice to students. So, if a teacher and his or her students can build a strong connection, that teacher has succeeded in being a teacher.
Who do you think can learn better? Old or young people?
I would say the younger ones. The younger they are, the easier for them to acquire new knowledge because they have more energy and willingness to learn. On the other hand, old people would definitely have a hard time memorizing things because they are distracted by other things in life and their minds are not as sound as they used to be.
What do you think is the best age for children to go to school?
Perhaps 5. At that age, children are ready both mentally and physically. At the age of 5, a normal kid would be capable of understanding, following instructions without their parents’ help as well as getting along with other people. On top of that, a 5-year-old kid should start learning from other people, besides their parents, like their teachers and friends and step out of their comfort zone.
Từ vựng trong IELTS Speaking sample:
1. Sound /saʊnd/: minh mẫn
Ví dụ: Was she of sound mind at the time of the incident?
2. Comfort zone: khu vực làm mình cảm thấy an toàn, thoải mái
Comfort /ˈkʌm.fət/ : thoải mái
3. Zone /zəʊn/ : khu vực
Ví dụ: The Mayor was in his comfort zone.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: