Describe a town or a city you want to live in the future | Bài mẫu Speaking Part 2, 3

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Describe a town or a city you want to live in the future | Bài mẫu Speaking Part 2, 3 giúp các bạn tham khảo. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Describe a town or a city you want to live in the future | Bài mẫu Speaking Part 2, 3

Đề bài Describe a town or a city you want to live in  the future

Describe a town or a city you want to live in  the future. You should say:

  • Where it is?
  • How do you know it?
  • What it is famous for?
  • And why you would like to live there

Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 

Bài mẫu:

In the future, I would like to live in Hanoi, which is also my hometown. Let me give you some information about this city. Hanoi is the capital of Vietnam which is located in the North of the country. It was granted to be the City of Peace in 1999 by UNESCO for the endeavor that Vietnam had fought for peace and independence in wartime. Some remnants from the wars such as Hoa Lo prisons or Imperial Citadel of Thăng Long were conserved to teach the young about the country's heroic past, and they are also helping to bring home the bacon. To me, those battle scars make the city historical and appreciative.

If you ask me why I want to continue staying in this city, there is more than just 1 reason, but I'll make it brief. In terms of the job opportunity, I find it faster to seek an occupation here because I have built my own network and this could help my career flourish in the near future. In the long run, it would be beneficial if my children get to live here and study in an urban environment as the schools' facilities are cutting-edge and most of the top-notch universities are located in Hanoi. Besides the practical reason, I also let my personal preference affect the decision. You know, there are 4 distinct seasons in Hanoi, and each of them brings typical experiences for the citizens. For example, in fall, you can sense the scent of milk flowers integrating into the cool breeze; or in spring, the drizzle is something that will remind you of the start of the new year. And most importantly, I have my family with me in the city.

Từ vựng:

  • Remnant (n): tàn dư
  • Heroic (adj): anh hùng
  • Bring home the bacon (idiom): kiếm tiền
  • Appreciative (adj): đáng để biết ơn
  • Flourish (v): phát triển mạnh mẽ
  • Cutting-edge (adj): hiện đại
  • Top-notch (adj): đứng đầu
  • Drizzle (n): mưa phùn

Bản dịch:

Trong tương lai, tôi muốn sống ở Hà Nội, quê hương của tôi. Năm 1999, Hà Nội được UNESCO công nhận là Thành phố Hòa Bình vì những nỗ lực của Việt Nam trong việc đấu tranh vì hòa bình và độc lập trong thời kỳ chiến tranh. Một số di tích từ các cuộc chiến như nhà tù Hỏa Lò và Hoàng thành Thăng Long đã được bảo tồn để dạy cho thế hệ trẻ về lịch sử hào hùng của đất nước, và chúng cũng góp phần vào sự phát triển kinh tế. Đối với tôi, những dấu vết chiến tranh làm cho thành phố trở nên đáng nhớ và quý giá.

Nếu bạn hỏi tôi tại sao tôi muốn tiếp tục sống ở thành phố này, có nhiều lý do, nhưng tôi sẽ nêu ngắn gọn. Về cơ hội việc làm, tôi dễ dàng tìm được công việc ở đây vì tôi đã xây dựng được mối quan hệ và điều này có thể giúp sự nghiệp của tôi phát triển trong tương lai gần. Về lâu dài, việc con cái tôi được sống và học tập ở đây sẽ rất tốt, vì các trường học ở Hà Nội có cơ sở vật chất hiện đại và nhiều trường đại học hàng đầu nằm ở đây. Ngoài lý do thực tế, tôi cũng bị ảnh hưởng bởi sở thích cá nhân. Hà Nội có bốn mùa rõ rệt, mỗi mùa mang đến những trải nghiệm đặc trưng. Ví dụ, mùa thu có hương hoa sữa hòa quyện trong gió mát; còn mùa xuân, mưa phùn sẽ gợi nhớ bạn về sự khởi đầu của năm mới. Quan trọng nhất, tôi có gia đình bên cạnh ở thành phố này.

Bài mẫu band 5+

I would like to talk about Ho Chi Minh city known as Saigon - the biggest and most modern city in Vietnam. It’s located in the south of Vietnam. 

I was born in Hanoi and I have heard many stories about Ho Chi Minh city, about the different lifestyles, languages, cultures, and cuisines. I am into exploring so it sounds fascinating to travel there in the future. 

Although Hanoi, where I am from, is the capital city, Ho Chi Minh city is still the most developed city in Vietnam with a strong economy. From all the online videos and images, I can see many skyscrapers and modern buildings, luxury shopping malls and department stores in which you can find pretty much everything. That can help me imagine how bustling and vibrant life is in this city. I also want to experience the nightlife in the city with its huge pedestrian zones and lively bars or clubs where all the young people gather and enjoy each other’s company. 

Another thing that draws my attention to Ho Chi Minh city is the amazing cuisine. If you have been to Vietnam, you probably have heard about Com Tam, Banh Trang, Hu Tieu. Well, there are hundreds of restaurants with southern tastes in Hanoi. However, I still want to visit the homeland of those dishes to have an authentic taste and immerse myself in the local atmosphere. 

Travelling is my favorite thing and going to Ho Chi Minh city is obviously at the top of my list. It would be a great chance to rewind and get away after a stressful period of time. I will definitely visit this place multiple times in the future. 

Từ vựng bài mẫu band 5+

  • To be into Ving: /tuː biː ˈɪntuː/ thích cái gì đấy.

Ví dụ: I am into swimming. (Tôi thích đi bơi).

  • Skyscrapers: /ˈskaɪˌskreɪpəz/ những tòa nhà cao

Ví dụ: Lotte is the highest skyscraper in Hanoi. (Lotte là tòa nhà cao nhất ở Hà Nội).

  • Find pretty much everything: /faɪnd ˈprɪti mʌʧ ˈɛvrɪθɪŋ/ tìm được hầu như mọi thứ

Ví dụ: You can find pretty much every book in this library. (Bạn có thể tìm thấy hầu như mọi quyển sách trong cái thư viện này).

  • Bustling and vibrant: /ˈbʌslɪŋ ænd ˈvaɪbrənt/ rộn ràng và nhộn nhịp

Ví dụ: Lifes in megacities are often bustling and vibrant (Cuộc sống ở các thành phố lớn thường rộn ràng và nhộn nhịp)

  • Pedestrian zones: /pɪˈdɛstrɪən zəʊnz/ phố đi bộ

Ví dụ: Many pedestrian zones are built to attract more tourists. (Nhiều khu phố đi bộ được xây dựng để thu hút khách du lịch).

  • Enjoy one’s company: /ɪnˈʤɔɪ wʌnz ˈkʌmpəni./ vui vẻ, hưởng thụ khi ở bên cạnh ai

Ví dụ: I enjoy my best friend’s company so much. (Tôi rất vui vẻ khi ở bên cạnh bạn thân của tôi).

  • To draw one’s attention: /tuː drɔː wʌnz əˈtɛnʃᵊn/ thu hút sự chú ý của ai

Ví dụ: Her beauty draws everyone’s attention. (Sắc đẹp của cô ấy khiến ai cũng phải chú ý).

  • An authentic taste: /ən ɔːˈθɛntɪk teɪst/ hương vị đích thực

Ví dụ: This Vietnamese restaurant has dishes with authentic tastes. (Nhà hàng Việt Nam này có những món ăn với hương vị đích thực).

  • Immerse yourself in something: /ɪˈmɜːs jɔːˈsɛlf ɪn ˈsʌmθɪŋ/ thực sự nhập tâm, hòa mình vào cái gì

Ví dụ: Stop using your phone and immerse yourself in the concert. (Đừng dùng điện thoại nữa mà hãy hòa mình vào buổi hòa nhạc đi).

  • Rewind/ get away: /riːˈwaɪnd/ thư giãn

Ví dụ: After studying, I often watch Tiktok to rewind. (Sau khi học bài, tôi thường xem Tiktok để thư giãn).

Bài mẫu band 6.5+

Well, with this topic, I’d like to talk about Da Lat, one of the most well-known tourist cities in Vietnam.

I have heard about Da Lat city when I was a child because living in a tropical country with the weather that is scorching all year round, people from all walks of life have a craving for traveling to a temperate place to chill out. And Da Lat city, located on a hill, remains mild during summers and cool during winters, which makes it one of the ideal places to visit in Vietnam.

As far as I know, the alluring city is known for its enchanting meadows, medicine plants, and refreshing flora. It is where I can feast my eyes on enchanting flowers that usually bloom during Springs. Besides, the city stands out for its French Colonial architecture and heritage. When taking a stroll there, I can live in the past and feel nostalgic.

It has always been my dream to live in Da Lat because it’s so breathtaking. Imagine that I have a small house with French windows in a silent pine forest, not huge or posh, but it’s definitely warm and cozy. I can get a panoramic view of the whole landscape. What a life! This is exactly what I would like to have in the future. I adore Da lat not only because of the city itself but also because of the feeling it brings me.

Từ vựng bài mẫu band 6.5+

  • Be scorching: / biː ˈskɔːʧɪŋ/ rất nóng

Ví dụ: I don’t want to be outside in this scorching heat.

  • From all walks of life: / frɒm ɔːl wɔːks ɒv laɪf/ từ mọi tầng lớp xã hội

Ví dụ: Da Lat has drawn people from all walks of life like a magnet.

  • To have a craving for: /tuː hæv ə ˈkreɪvɪŋ fɔː / rất thích, khao khát

Ví dụ: I have a craving for chocolate.

  • Be alluring / biː əˈljʊərɪŋ ˈsɪti/ thu hút, cuốn hút

Ví dụ: There’s something alluring about motorcycles.

  • Enchanting meadows / ɪnˈʧɑːntɪŋ ˈmɛdəʊz/ cánh đồng cỏ đẹp

Ví dụ: I really want to take photos of enchanting meadows.

  • To feast one’s eyes on / tuː fiːst wʌnz aɪz ɒn/ chiêm ngưỡng

Ví dụ: I have a chance to feast my eyes on fireworks on Newyear’s Eve.

  • French Colonial architecture / frɛnʧ kəˈləʊniəl ˈɑːkɪtɛkʧər /: kiến trúc thực dân Pháp

Ví dụ: This building is influenced by French Colonial architecture

  • To feel nostalgic /tuː fiːl nɒstˈælʤɪk/ cảm thấy hoài niệm

Ví dụ: Old people usually feel nostalgic when they watch war films

  • To take a stroll /tuː teɪk ə strəʊl/ đi dạo

Ví dụ: I take a stroll in a night market and sample all local food.

  • Be breathtaking / biː ˈbrɛθˌteɪkɪŋ/ đẹp nín thở

Ví dụ: The view from the top of the mountain is breathtaking.

  • Be posh / biː pɒʃ/ sang chảnh

Ví dụ: I love to have meals at a posh restaurant

  • A panoramic view /ə ˌpænəˈræmɪk vjuː/ toàn cảnh
  • From this window, they enjoy a panoramic view of a hill.
  • French window /frɛnʧ ˈwɪndəʊ/ cửa số kiểu Pháp (loại có kích thước bằng cửa chính)

Ví dụ: French windows bring home a sophisticated vibe and invite a lot of sunlight.

Bài mẫu band 7.5+

Since I was a small kid, I have had my heart set on studying abroad. In particular, I want to visit the UK and pursue my bachelor's degree there. 

Well, there are many reasons why I put this on my bucket list. The education system in the UK is well-known around the world and the business and economics programs are ranked first. Therefore, to realize my dream of becoming an entrepreneur, going to the UK and learning at prestigious universities is a must. 

Apart from the educational system, the UK can offer an international living environment that is interesting and challenging at the same. Just imagine how many people from different cultural backgrounds you can make friends with and gain knowledge from. I suppose it can widen your horizons. However, at the same time, it may turn out to be a hurdle in terms of communication and you know, “when in Rome, do as the Romans do”.

Another thing that I find so exciting about visiting the UK is the architecture there. Cities such as Edinburgh and York are considered the oldest places in the whole nation with gorgeous ancient buildings and churches. The coherence in terms of architectural style contributes to the antique atmosphere. Wandering around those invaluable cultural and historical relics and listening to folk songs would be a once-in-a-lifetime experience for me. Other than that, the UK also has modern cities like London and Birmingham or even breathtaking landscapes in the Highlands.

I know the UK is located hundreds of miles away from Vietnam and the flights will take approximately 17 hours to get there, but you know, it will be a great opportunity for me to become a better version of myself. Right now, I just know that I will walk on air when that day comes.

Từ vựng bài mẫu band 7.5+

  • Have one’s heart set on: /hæv wʌnz hɑːt sɛt ɒn/ rất mong muốn điều gì đó, đặt hết tâm tư vào điều gì

Ví dụ: He has his heart set on the competition. (Anh ấy đặt hết tâm tư của mình vào cuộc thi).

  • Pursue a degree: /pəˈsjuː ə dɪˈɡriː/ lấy được một tấm bằng

Ví dụ: Every student in Vietnam is expected to pursue a bachelor’s degree. (Tất cả học sinh ở Việt Nam đều được mong đợi có được một tấm bằng đại học).

  • My bucket list: /maɪ ˈbʌkɪt lɪst/ danh sách những việc cần làm trước khi chết

Ví dụ: Going to The Weeknd’s concert is in my bucket list. (Đi buổi biểu diễn của The Weeknd nằm trong danh sách những việc cần làm trước khi chết của tôi).

  • Realize my dream: /ˈrɪəlaɪz maɪ driːm/ hiện thực hóa giấc mơ của mình

Ví dụ: My parents always help me to realize my dream. (Bố mẹ tôi luôn giúp tôi thực hiện hóa giấc mơ của mình).

  • A living environment: /ə ˈlɪvɪŋ ɪnˈvaɪərənmənt/ môi trường sống

Ví dụ: Government should make more effort to promote the living environment. (Nhà nước nên làm nhiều hơn để nâng cao môi trường sống).

  • Cultural backgrounds: /ˈkʌlʧərəl ˈbækɡraʊndz/ các nền tảng văn hóa

Ví dụ: My friends come from many cultural backgrounds. (Những người bạn của tôi có nhiều nền tảng văn hóa khác nhau).

  • Widen your horizons: /ˈwaɪdn jɔː həˈraɪznz/ mở rộng tầm hiểu biết

Ví dụ: Making new friends can really widen your horizons. (Gặp những người bạn mới có thể mở rộng tầm hiểu biết của bạn).

  • When in Rome, do as the Romans do: /wɛn ɪn rəʊm, duː æz ðə ˈrəʊmənz duː/ (idiom) nhập gia tùy tục

Ví dụ: I don't drink alcohol but well, when in Rome do as the Romans do. (Tôi không uống bia rượu nhưng mà nhập gia tùy tục thôi).

  • Coherence: /kəʊˈhɪərəns/ tính nhất quán

Ví dụ: Keep the coherence when you make a presentation. (Hãy giữ tính nhất quán khi thuyết trình).

  • Architectural style: /ˌɑːkɪˈtɛkʧərəl staɪl/ phong cách kiến trúc

Ví dụ: Every city has its unique architectural style. (Mỗi thành phố đều có phong cách kiến trúc riêng biệt).

  • Invaluable cultural and historical relics: /ɪnˈvæljʊəbᵊl ˈkʌlʧərəl ænd hɪsˈtɒrɪkəl ˈrɛlɪks/ di tích lịch sử và văn hóa vô giá

Ví dụ: Protecting these invaluable cultural and historical relics is important (Bảo vệ các  di tích lịch sử và văn hóa vô giá này là điều quan trọng)

  • Folk songs: /fəʊk sɒŋz/ các bài hát dân gian

Ví dụ: I am into folk songs (Tôi thích những bài hát dân gian)

  • A once-in-a-lifetime experience: /ə wʌns-ɪn-ə-ˈlaɪftaɪm ɪksˈpɪərɪəns/ trải nghiệm chỉ có một lần trong đời

Ví dụ: Meeting The Weeknd is a once-in-a-lifetime experience. (Gặp The Weeknd là trải nghiệm chỉ có một lần trong đời).

  • Walk on air: /wɔːk ɒn eə/ rất vui vẻ và hạnh phúc

Ví dụ: I was walking on air when I won the race. (Tôi đã rất hạnh phúc khi thắng cuộc đua).

Mở rộng:

Cách triển khai câu trả lời và từ vựng hay có thể dùng để tham khảo cho các câu hỏi sau:

  • Describe a tourist attraction you once visited

Thí sinh có thể tham khảo ý tưởng về một thành phố du lịch, cách diễn đạt một nơi có nhiều điểm thu hút như cánh đồng hoa, thức ăn ngon. Ngoài ra có thể thêm một vài hoạt động khi tới nơi này để trả lời cho câu hỏi trên.

  • Describe a tourist attraction you recommend seeing in your country

Tương tự như câu hỏi trên, thí sinh có thể dùng những đặc điểm nổi bật của thành phố Đà Lạt (khí hậu dễ chịu, nhiều địa điểm du lịch thu hút) để giới thiệu cho mọi người. Và có thể nói rằng thí sinh đã từng đến đây, trải nghiệm những điều này và giờ đưa ra lời khuyên như vậy.

IELTS speaking part 3

1. Why do more and more people live in the city?

Gợi ý: đưa ra những ưu điểm của việc sống ở thành thị “jobs and educational opportunities” so với ở nông thôn, và ảnh hưởng của những ưu điểm đó đến cuộc sống sau này.

There are many reasons behind this trend, but the most common ones are job and educational opportunities. Jobs with handsome salaries and universities with a professional learning environment that are not available in rural areas appeal to people. Those things encourage people to carve out a successful career and have an enjoyable life.

2. What are some factors that attract people to settle down in certain places?

Gợi ý: đưa ra những nhu cầu thiết yếu cho một nơi ở tốt, bao gồm “safety” và “essential amenities”.

Well, safety springs immediately to my mind. It is a prerequisite for living, playing, and working. People are not able to focus on studying and working while they are at risk. Access to essential amenities, including road systems, schools, markets and you name it, are also important. Those things help people to have high living standards.

3. What are the differences between the young and old when choosing where to live?

Gợi ý: dựa vào những nhu cầu khác nhau trong cuộc sống và khác biết tính cách của người già (peaceful places, friendly neighbors và clean air) và người trẻ (jobs and opportunities, posh restaurant, etc.)

In my point of view, young people want to live in big cities due to jobs and educational opportunities, as I just mentioned before, and also crowded streets, bars, and posh restaurants. Conversely, the elderly peaceful places with friendly neighbors and clean air!. This opposition derives from the difference in their needs and tempers.

Tổng kết

Bài viết trên đã đưa ra 3 câu trả lời mẫu với chủ đề describe a place you would like to visit in the future (place). Các bài mẫu này được chia theo từng mức độ từ 5+, 6.5+ và 8+ đi kèm với giải thích chi tiết về từ vựng. Để áp dụng hiệu quả bài viết này, người học hãy tham khảo các ý tưởng và từ vựng với đúng trình độ của mình và đưa ra những câu trả lời phù hợp với bản thân.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!