Function (hàm) là gì ? 4 loại hàm phổ biến trong lập trình

Mỗi chương trình được tạo ra bởi các Function (Hàm) .Nó có thể được gọi và tái sử dụng nhiều lần. Bạn có thể chuyển thông tin vào một hàm. 1900 - tin tức việc làm tổng hợp bài viết Function (hàm) giúp bạn nắm vững kiến thức và cung cấp thông tin hữu ích trong công việc.

1. Function là gì?

Function (Hàm) là một tập hợp những đoạn mã dùng để thực hiện một nhiệm vụ nào đó. Nó có thể được gọi và tái sử dụng nhiều lần. Bạn có thể chuyển thông tin vào một hàm. Đồng thời, nó cũng có thể gửi trả thông tin trở lại. Nhiều ngôn ngữ lập trình có các hàm dựng sẵn mà người dùng chỉ cần lấy từ thư viện hàm. Ngoài ra, bạn cũng có thể tự tạo ra các hàm theo mục đích của riêng mình.

Hàm tập hợp (Aggregate Function) là gì? Hàm tập hợp trong xây dựng mô hình  kinh tế

Đọc thêm: Top việc làm đang tuyển dụng mới nhất 2024

2. 4 loại hàm phổ biến trong lập trình

Tùy thuộc vào mỗi ngôn ngữ, mà ta có thể có cách phân loại hàm khác nhau. Chẳng hạn, trong Python có 3 loại hàm là: hàm có sẵn, hàm do người dùng viết và hàm nặc danh (hay hàm Lambda).

Để thống nhất, chúng ta sẽ dựa trên cách viết hàm để phân thành ba loại như sau:

Hàm Void

Đây đơn giản là loại hàm không yêu cầu hoặc trả về giá trị nào cả. Hàm Void được sử dụng để hoàn thành một tập hợp các hướng dẫn.Thông thường người ta sẽ đặt tên hàm theo chức năng của nó. Cách làm này sẽ giúp việc quản lý hàm và kiểm tra mã dễ dàng hơn.

ví dụ, chúng ta viết một hàm đặt tên là helloFunction. Mục đích của hàm là xuất dòng chữ “Hello World” ra màn hình. Đây là một trong những bài tập cơ bản nhất mà ai cũng từng làm khi mới học lập trình.

Dưới đây là hàm helloFunction được viết theo ngôn ngữ Python:

Bạn sẽ phần hiểu được Function là gì qua ví dụ cơ bản trên.
Bạn sẽ phần hiểu được Function là gì qua ví dụ cơ bản trên.

Giải thích:

  • Từ khóa def là cú pháp dùng để tạo hàm trong Python.
  • Sau def là tên của hàm. Cụ thể là helloFunction.
  • Sau tên hàm là dấu ngoặc “()” nhưng bên trong không có nội dung gì cả. Điều này cho thấy đây là một hàm void.
  • Những gì bạn muốn hàm thực hiện sẽ nằm ở dòng tiếp theo, sau dấu “:”.

Hàm yêu cầu giá trị đầu vào

Các hàm Void rất đơn giản, nhưng chúng cũng có hạn chế. Lý do là vì chúng hoàn toàn không thay đổi bất cứ điều gì. Do đó, một cách để ta có thể tăng tính hữu dụng của hàm là đưa cho nó các giá trị cụ thể để xử lý.

Dưới đây là hàm helloFunction có giá trị đầu vào được viết theo ngôn ngữ Python:

Minh họa về hàm yêu cầu giá trị đầu vào trong Python.
Minh họa về hàm yêu cầu giá trị đầu vào trong Python.

Giải thích:

  • Khác với hàm Void, dấu ngoặc “()” sau tên hàm đã có nội dung. Đây chính là những giá trị bắt buộc phải có khi gọi hàm. Cụ thể, newPhrase là một biến cần được nạp vào hàm để chạy.
  • Khi gọi hàm helloFunction, ta cần chuyển thông tin được yêu cầu bằng cách đặt nó vào giữa các dấu ngoặc “()”.

Đọc thêm: Hard Drive (Ổ cứng) là gì? Tại sao ổ cứng lại gặp lỗi

Hàm trả về một giá trị đầu ra

Loại hàm cuối cùng là loại trả về dữ liệu khi chạy xong. Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn muốn thay đổi dữ liệu trước khi sử dụng. Chẳng hạn, bạn cần đổi từ dặm sang mét để tính toán, thì bạn cần viết ra một hàm để chuyển đổi trước.

Dưới đây là hàm addFunction trả giá trị đầu ra được viết theo ngôn ngữ Python:

Minh họa về hàm trả giá trị đầu ra trong Python.
Minh họa về hàm trả giá trị đầu ra trong Python.

Giải thích:

  • Hàm yêu cầu đầu vào là hai số nguyên a và b. Biến a và biến b được đặt trong dấu ngoặc “()” nhưng được phân tách bằng dấu phẩy.
  • Sau khi thực hiện xong, hàm sẽ trả về giá trị là tổng của a và b.
  • Từ khóa return là cú pháp để yêu cầu hàm trả về dữ liệu cuối cùng. Trong trường hợp này là “a + b”. Đây chính là tổng của a và b.

Địa chỉ của hàm (function address)

Khi tạo ra một chương trình, mỗi hàm mang một định nghĩa khác nhau và được cấp phát cho nhiều vùng nhớ khác nhau nằm trong thiết bị lưu trữ máy tính. Trong khái niệm function là gì, hệ điều hành được xác định là nơi cung cấp vùng nhớ cho function để lưu trữ các đoạn mã lệnh. 

Khi thực hiện một function call gọi biến nhờ vào tên biến, chương trình tìm đến vùng biến đang được nắm giữ nhằm truy xuất giá trị của biến. 

Khi thực hiện một function thông qua tên hàm, chương trình sẽ tạm gián đoạn công việc đang thực hiện và chuyển vùng nhớ function đang nắm giữ để thực hiện mã lệnh trong vùng nhớ mới. 

How to Create a MATLAB Function Video - MATLAB

Đọc thêm: File và Folder là gì? So sánh và cách đặt tên tệp, thư mục dễ tìm khoa học nhất

3. Cơ chế hoạt động của hàm 

Cơ chế:

  • Các hàm sẽ lần lượt được đọc theo thứ tự từ trên xuống dưới.
  • Khi bạn gọi một hàm, chương trình sẽ tạm dừng ở đoạn đang chạy và tiến hành thực thi hàm.
  • Khi hàm thực hiện xong, chương trình tiếp tục chạy ở nơi nó đang tạm dừng.
  • Nếu hàm trả về một giá trị, giá trị đó chỉ dùng được khi bạn gọi xong hàm.

Có nhiều cách khác nhau để viết hàm. Cú pháp chính xác sẽ phụ thuộc vào ngôn ngữ lập trình mà bạn đang sử dụng. Chẳng hạn, cú pháp của Python sẽ hoàn toàn khác với cú pháp của JavaScript. Do đó, bạn cần ghi nhớ cú pháp để viết hàm được chính xác

4. Lưu ý và mục đích của việc sử dụng Function

Lưu ý 

Một điều thú vị về hàm là nó có thể gọi đến các hàm khác. Thậm chí, một hàm có thể tự gọi chính mình (trường hợp này gọi là đệ quy). Tuy nhiên, nếu bạn lạm dụng điều này có thể sẽ khiến cho chương trình trở nên phức tạp hơn. Do đó, bạn đừng nên tạo nhiều hàm có nội dung rắc rối, phụ thuộc vào nhiều hàm khác.

Như đã nói ở trên, mỗi khi một hàm được gọi, chương trình sẽ tạm dừng. Điều này có nghĩa là chương trình đang được nạp vào bộ nhớ. Nếu bạn gọi thêm một số hàm mà không chạy xong, nghĩa là bạn dùng nhiều bộ nhớ hơn. Nếu bạn không cẩn thận, chương trình có thể vượt khỏi vòng kiểm soát và báo lỗi.

Tài liệu VietJack

Mục đích 

Mục đích:

  • Khi lập trình viên thực hiện một công việc có tính chất giống nhau nhưng ở nhiều vị trí khác nhau.
  • Khi cần chia nhỏ chương trình quá lớn, phức tạp thành những đơn thể nhỏ hơn hay chính là các Function. Điều này sẽ giúp cho chương trình được gọn gàng, dễ hiểu trong quản lý, xử lý công việc.

Đọc thêm: HTML (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản) là gì? Cấu trúc và sách sử dụng HTML

5. Các nhóm hàm trong Excel

Bởi vì có rất nhiều hàm trong Excel nên để thuận tiện cho việc ghi nhớ, tra cứu và sử dụng thì Excel đã phân nhóm sẵn các hàm. Cụ thể chúng ta có thể thấy các nhóm hàm Excel trong thẻ Formulas như sau:

Hướng dẫn cách viết các hàm trong Excel chi tiết

Các nhóm hàm trong thẻ Formulas của Excel

Nhóm hàm tính tổng tự động (AutoSum): Gồm các phép tính nhanh, đơn giản như Tính tổng (SUM), Tính trung bình (AVERAGE), Tìm giá trị lớn nhất (MAX), Tìm giá trị nhỏ nhất (MIN)

Nhóm hàm thường được sử dụng (Recently Used): là những hàm được nhiều người sử dụng và phổ biến: Tính trung bình hoặc tính tổng (AVERAGE và SUM), xét tính logic (IF), nối chuỗi văn bản (CONCAT), thống kê, đếm (COUNT)...

Hàm logic (Logical): là những hàm chuyên về xét tính logic: IF, AND, OR, NOT… Những hàm này có thể lồng với nhau chẳng hạn như hàm IF kết hợp với AND để kiểm tra một loạt điều kiện phức tạp,…

Nhóm hàm trong tài chính (Financial): Những hàm tính toán chuyên biệt về trong ngành tài chính: Tính dòng tiền hiện tại, dòng tiền tương lai, lợi nhuận gộp, lãi vay…

Hàm ngày tháng, thời gian (Nhóm Date & Time): Những hàm chuyên về xử lý dữ liệu dạng Ngày tháng, thời gian: DATE, TIME, DAY, MONTH, YEAR, HOUR, MINUTE… hoặc xác định các mốc thời gian cuối tháng (EOMONTH), khoảng cách thời gian (DATEDIF)...

Hàm tính toán (Math & Trig): Gồm các hàm tính toán chuyên sâu trong toán học như SIN, COS, LOG… các hàm tính nhân (PRODUCT, SUMPRODUCT), tính chia (MOD, QUOTIENT), làm tròn số (ROUND, FLOOR…)

Hàm dò tìm, tham chiếu (Lookup & Reference): Gồm các hàm dùng cho mục đích tìm kiếm kết quả dựa trên 1 dấu hiệu: VLOOKUP, LOOKUP, INDEX, MATCH, ROW, COLUMN, ADDRESS…

Thật khó để có thể kể tên hết các hàm Excel, cũng không thể nói hết được 1 hàm sẽ sử dụng như thế nào, bởi trong các tình huống khác nhau thì dù cùng là 1 hàm nhưng cách dùng sẽ khác.

Do vậy chúng ta nên quan tâm tới việc: Trong 1 tình huống, chúng ta đang có gì, cần đạt được gì. Mô tả cách để đạt được điều đó bằng tiếng việt. Sau đó lựa chọn hàm phù hợp với từng bước. Quá trình này giống như dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh vậy.

Hàm sẽ cung cấp một cách để giúp chúng ta chia các chương trình của chúng ta thành các phần nhỏ, mô đun, dễ tổ chức, kiểm tra và sử dụng hơn giúp lập trình viên thực hiện công việc một cách nhanh và hiệu quả hơn.1900 - tin tức việc làm vừa cung cấp những thông tin hữu ích đến bạn.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!