Mean là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Thành ngữ kết hợp với Mean - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Mean là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Thành ngữ kết hợp với Mean - Bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Mean là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Thành ngữ kết hợp với Mean - Bài tập vận dụng

Mean là gì?

Mean là gì? Theo từ điển Cambridge, Mean có phiên âm là /miːn/, từ này đóng vai trò là tính từ, danh từ và động từ. Hãy cùng 1900 tìm hiểu ý nghĩa thông qua những ví dụ dưới đây nhé!

  • Mean đóng vai trò là tính từ, có ý nghĩa: keo kiệt/ bủn xỉn/ hà tiện, thô lỗ, thiếu tôn trọng/ hà khắc, thành thạo/ lành nghề/ tài ba. Ví dụ:
    • Stop being so mean to me! (Đừng có mà quá hà khắc với tôi như vậy nữa!)
    • John is too mean to buy his wife a ring. (John hà tiện đến mức mà không mua nổi cho vợ mình một chiếc nhẫn.)
    • She is a mean music composer. (Cô ấy là một nhà soạn nhạc tài ba.)
  • Mean đóng vai trò là danh từ, có ý nghĩa: trung bình cộng. Ví dụ: The mean of 5, 4, 10, and 15 is 8.5. (Trung bình cộng của 5, 4, 10 và 15 là 8,5.)
  • Mean đóng vai trò là động từ, có ý nghĩa: nghĩa là, có nghĩa là,  có ý định làm gì đó. Ví dụ:
    • What does this word mean? (Từ này có nghĩa là gì?)
    • I'm sorry if I offended you - I didn't mean any harm. (Tôi xin lỗi nếu tôi đã xúc phạm bạn - tôi không có ý xấu gì cả.)

Thành ngữ kết hợp với Mean

Cùng 1900 bỏ túi những thành ngữ tiếng Anh hay khi kết hợp với Mean trong bảng dưới đây bạn nhé!

Thành ngữ kết hợp với Mean

Ý ngĩa

Ví dụ

Be meant for each other

Sinh ra để dành cho nhau, cực kỳ xứng đôi.

The director and his wife are meant for each other. (Giám đốc và vợ của ông ấy sinh ra là để dành cho nhau.)

I mean…

Ý tôi là…

I really do love Alex - as a friend, I mean. (Tôi rất yêu quý Alex - ý tôi là như một người bạn.)

Mean business

Thực sự muốn đạt được điều gì đó.

I mean business for the first prize in marathon in May. (Tôi rất muốn đạt giải Nhất trong cuộc thi chạy vào tháng 5 tới.)

Nghiêm túc khi làm chuyện gì đó.

You’ve got to tell the students that you mean business – if they don’t do work, they won’t pass the class. (Bạn phải nghiêm túc răn đe học sinh - nếu họ không làm bài, họ sẽ không được lên lớp.)

Mean well

Có ý tốt nhưng cách hỗ trợ không hiệu quả, gây thêm rắc rối.

I know he means well, but he just gets in the way. (Tôi biết là anh ấy có ý tốt, nhưng anh ấy chỉ làm mọi việc trở nên rối ren hơn thôi.)

(Do you) see what I mean?

Bạn có hiểu ý tôi không?

You have to hold the bar down while you lock it – do you see what I mean? (Bạn phải giữ chặt thanh ngang khi khóa nó lại – bạn có hiểu ý tôi không?)

What do you mean?

Ý bạn là gì? (Không đồng tình)

What do you mean, it was my fault? (Ý bạn là gì, đó là lỗi của tôi sao?)

No mean something

Ám chỉ ai đó rất giỏi làm cái gì.

John is no mean cook. (John rất giỏi việc bếp núc.)

Cấu trúc Mean trong tiếng Anh

1. Phân biệt cấu trúc Mean to V và Mean Ving

Mean to V hay Ving? Cả hai cấu trúc này đều đúng về mặt ngữ pháp. Tuy nhiên về mặt ý nghĩa chúng hoàn toàn khác nhau. Hãy cùng 1900 tìm hiểu sự khác biệt giữa Mean to V hay Ving bạn nhé!

Phân biệt

Mean to V

Mean Ving

Ý nghĩa

Sử dụng khi bạn muốn diễn đạt chủ ngữ có ý định làm gì hoặc muốn làm gì đó một cách có chủ đích.

Sử dụng để biểu đạt cái gì/ hành động/ sự việc nào đó có nghĩa là gì.

Cấu trúc

S + mean + (O) + to + V-inf + …

S + mean + (O) + V-ing + …

Ví dụ

I mean to go home early today. (Hôm nay tôi định về nhà sớm.)

The sign means waiting for the bus here. (Biển báo này có nghĩa là bạn đợi xe buýt ở đây.)

2. Các cấu trúc với Mean phổ biến khác

Cấu trúc với Mean thông dụng

Ý nghĩa

Ví dụ

Mean that + clause (mệnh đề)

Cho thấy, dẫn đến kết quả là

Advances in electronics mean that AI world is developing every second. (Những tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ điện tử dẫn đến kết quả là việc thế giới của Trí tuệ nhân tạo sẽ phát triển liên tục.)

These figures mean that almost 7% of the population is unemployed. (Những con số dữ liệu này cho thấy gần 7% dân số đang thất nghiệp.)

Be meant to do something

Có ý định làm gì đó

We were meant to go on a trip away last week but my sister was ill. Therefore, we had to cancel. (Chúng tôi định đi du lịch vào tuần trước nhưng chị tôi bị ốm. Vì vậy, chúng tôi đã phải hủy bỏ chuyến đi.)

Mean by something

Ý là gì khi nói về

What do you mean by “rightsizing the department”? (Ý bạn là gì khi nói "điều chỉnh lại quy mô phòng ban"?)

Be mean with something

Keo kiệt, hà tiện

Alex is well known for being mean with money. (Alex nổi tiếng là người rất hà tiện trong việc chi tiêu.)

Be mean to somebody

Thô lỗ, thiếu tôn trọng/ hà khắc

If Jenny has ever been mean to staff, she always apologizes afterwards. (Nếu Jenny có cư xử thô lỗ/ thiếu tôn trọng với nhân viên thì cô ấy luôn xin lỗi ngay sau đó.)

Bài tập về cấu trúc Mean có đáp án

Bài 1: Chia động từ đúng trong ngoặc:

1. Maria didn't mean________ (interrupt) your conversation; it was an accident.

2. I didn't mean________ (hurt) your feelings with my comments.

3. The sign means________ (park) car here.

4. Being independent means________ (live) away from your parents.

5. Alex didn't mean________ (forget) your birthday; it completely slipped his mind.

6. We didn't mean________ (cause) any trouble; it was just a misunderstanding.

7. More people at the party means________ (buy) more candy.

8. This sign means not________ (smoke) in the hospital.

9. They didn't mean________ (disturb) you during your presentation; they thought the meeting was over.

10. I hope you know I didn't mean________ (ignore) your message; I've been quite busy lately.

Đáp án

1. to interrupt

2. to hurt

3. parking

44. living

5. to forget

6. to cause

7. buying

8. smoking

9. to disturb

10. to ignore

Bài 2: Điền vào chỗ trống với dạng từ đúng của “mean to”

1. Điền vào chỗ trống với dạng từ đúng của “mean to”

a. "I _______ go to the gym every day, but sometimes I'm too tired." (meant / mean to / meaning to)
b. "He didn't _______ be rude to you - he was just having a bad day." (meant to / mean to)

2. I don't __________ to be rude, but your idea just won't work.

A. mean

B. meant

3. She's not very friendly, but that doesn't __________ she's a bad person.

A. mean

B. meant

4. The __________ of this equation is 5.

A. mean

B. meant

5. They were _________ to be each other. 

A. mean

B. meant

Đáp án:

a. mean to (trong câu sử dụng thì hiện tại đơn)

b. mean to (phía sau phủ định sử dụng động từ nguyên mẫu)

2. A (sử dụng thì hiện tại đơn)

3. A (sử dụng thì hiện tại đơn)

4. A (mean ở đây mang ý nghĩa là trung bình cộng)

5. B (có động từ to be “were” ở quá khứ nên chia “meant”)

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa lại:

1. Today is the last day I can stay here, which mean we will have to say goodbye soon.

2. I mean go to Nam Dinh tomorrow morning.

3. It’s summer already, that means have a long holiday!

4. What does this word meant?

5. He meant tell her something.

Đáp án:

1. Today is the last day I can stay here, which means we will have to say goodbye soon.

2. I mean to go to Nam Dinh tomorrow morning.

3. It’s summer already, that means having a long holiday!

4. What does this word mean?

5. He meant to tell her something.

Bài 4: Điền dạng từ thích hợp vào chỗ trống, sử dụng từ gợi ý trong ngoặc

Ví dụ: Nam means to buy a sandwich and a coke.

1. It is so hot right now. I mean __________ (get) an ice cream. Do you want to get one too?

2. The workload is huge, which means  __________ (work) hard for the next 2 hours.

3. “What do you mean by that?” – “I mean __________ (I not go) to the park with you anymore.

4. Linh meant __________ (raise hand) but someone else answered the question.

5. No one in my family meant  __________ (become) a doctor.

Đáp án:

1. to get

2. working

3. (that) I will not go/am not going

4. to raise his/her hand

5. to become

Bài 5: Điền to V hoặc V-ing phù hợp vào chỗ trống

1. They didn't mean for her _____ (read) the letter.

2. These batteries are meant _____ (last) for a year.

3. If we increased our workforce, that would mean _____ (find) larger premises.

4. The injury could mean him ______ (miss) next week's game.

5. She’s been meaning ____ (call) her parents for days, but still hasn't got around to it.

Đáp án:

1. to read

2. to last

3. finding

4. missing

5. to call

Bài 6: Điền giới từ thích hợp để hoàn thành các cụm từ với Mean

1. Money means nothing ____ him.

2. What do you mean _____ 'rightsizing the department'?

3. My grandmother’s ring wasn’t valuable, but it meant a lot ____ me.

4. I was never meant ____ the army.

5. Duncan and Makiko were meant ____ each other. 

Đáp án:

1. to

2. by

3. to

4. for

5. for 

Bài 7: Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống 

1. What do you ………. this word?

2. His actions mean a lot ………. me.

3. She didn’t mean ………. offend you with her comment.

4. Her message was meant ………. her closest friends.

5. His words meant a lot ………. the way he looked into her eyes.

Đáp án:

1. by

=> Giải thích: Trong trường hợp này, “mean by” thường được sử dụng khi hỏi về ngụ ý của từ đó

2. to

=> Giải thích: Mean to được sử dụng khi diễn đạt ý nghĩa hoặc tác động của một hành động đến nhân vật tôi

3. to

=> Giải thích: Mean to ở đây diễn đạt ý nghĩa ý định hoặc ý nghĩa không cố ý của hành động.

4. for

=> Giải thích: Trong trường hợp này, “meant for” được sử dụng để nói lên rằng tin nhắn đó dành cho bạn thân cô ấy.

5. by

=> Giải thích: Meant by ở đây được sử dụng để diễn đạt ý ẩn ý đằng sau những lời nói của anh ấy

Bài 8: Viết lại câu đồng nghĩa bằng cấu trúc mean

1. She plans to become a doctor.

2. They intend to start a new business next year.

3. I am determined to finish this project by the end of the month.

4. She intends to travel around the world after graduation.

5. She intends to travel around the world after graduation.

Đáp án:

1. She means to become a doctor.
=> Giải thích: Trong câu này, “means to” được sử dụng để thể hiện mục tiêu trở thành bác sĩ của cô ấy, tương đương với “plans to” trong câu gốc.

2. They mean to start a new business next year.
=> Giải thích: “Mean to” ở đây diễn đạt ý định khởi nghiệm của họ trong năm mới, tương đương với “intend to” trong câu gốc.

3. I mean to finish this project by the end of the month.
=> Giải thích: “Mean to” diễn đạt ý định hoặc mục tiêu cá nhân của tôi, tương tự như “am determined to” trong câu gốc. 

4. She means to travel around the world after graduation.
=> Giải thích: Trong câu này, “means to” diễn đạt ý định hoặc kế hoạch của cô ấy sau khi tốt nghiệp. Ngoài ra, she là ngôi thứ 3 số ít nên ở thì hiện tại, mean phải thêm s.

5. She means to travel around the world after graduation.
=> Giải thích: Sử dụng mean to để diễn tả ý định đi vòng quanh thế giới của cô ấy. Ngoài ra, she là ngôi thứ 3 số ít nên ở thì hiện tại, mean phải thêm s.

Bài 9: Chia động từ trong ngoặc

1. This symbol is meant ………. (represent) peace.

2. Her constant criticism meant ………. (discourage) me from trying.

3. I meant ………. (ask) you a question, not to interrupt you.

4. He looked at me with a frown that meant ………. (disapproval).

5. By studying hard now, you are essentially meaning ………. (invest) in your future.

Đáp án:

1. to represent

=> Giải thích: Mean to represent dùng để diễn tả ý nghĩa của biểu tượng. (Cấu trúc mean + N)

2. to discourage

=> Giải thích: Mean discouraging dùng để mục đích của việc phê bình liên tục là làm mất hứng thú của tôi để thử sức. (Meant + to V)

3. to ask

=> Giải thích: Mean to ask dùng để diễn tả ý định thật sự của người nói. (Mean to V)

4. disapproval

=> Giải thích: Disapproval là danh từ đóng vai trò như một trạng thái, diễn tả ý nghĩa được truyền đạt qua cái cau mày.

5. to invest

=> Giải thích: Meat to invest dùng để diễn tả mục đích của việc học chăm chỉ.

Bài 10: Chọn đáp án đúng 

1. The __ of a set of numbers is the sum of all the numbers divided by the total number of numbers.

A. average

B. median

C. mode

D. range

2. The __ of a set of numbers is the number that appears most often.

A. average

B. median

C. mode

D. range

3. The __ of a set of numbers is the difference between the highest and lowest numbers in the set.

A. average

B. median

C. mode

D. range

5. The __ is the middle value in a set of numbers when they are arranged in order from least to greatest.

A. average

B. median

C. mode

D. range

5. To find the __ of two or more fractions, you must first find a common denominator for all of the fractions.

A. average

B. median

C. mode

D. mean

Đáp án:

1. A

2. C

3. D

4. B

5. D

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!