Giáo viên có khoảng lương bao nhiêu?

Cập nhật: 09/05/2024

91 - 117 triệu /năm
Tổng lương
84 - 108 triệu
/năm

Lương cơ bản

+
7 - 9 triệu
/năm

Lương bổ sung

91 - 117 triệu

/năm
91 M
117 M
65 M 156 M
Khoảng lương phổ biến
Khoảng lương

Mức lương bình quân của Giáo viên đại học có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kỹ năng, trách nhiệm công việc, địa điểm và điều kiện thị trường lao động.

Công việc chính của các Giáo viên

  • Chuẩn bị giáo án, kế hoạch giảng dạy với mục tiêu học tập cụ thể và thực hiện các công việc giảng dạy bộ môn theo sự phân công của Ban Giám Hiệu.
  • Tổ chức các hoạt động dạy và học theo hướng giúp phát triển năng lực cho học sinh
  • Dự giờ, sinh hoạt chuyên môn hoặc đào tạo/tự đào tạo; Chủ động tham gia hoạt động đào tạo, phát triển chuyên môn.
  • Tổ chức đánh giá hiệu quả học tập của học sinh để chủ động điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp
  • Thực hiện công tác chủ nhiệm; Xây dựng mối quan hệ tôn trọng, hợp tác với Phụ huynh và Học sinh
  • Tham gia các hoạt động, sự kiện khác của nhà trường (nếu có)

Mức lương của Giáo viên hiện nay 

Hiện nay, lương của giáo viên các cấp được tính theo công thức:

Lương giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Các loại phụ cấp được hưởng - Mức đóng các loại bảo hiểm

Theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng. Theo hướng dẫn tại 04 Thông tư của Bộ GD&ĐT gồm Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì hệ số lương giáo viên các cấp 2023 như sau:

Giáo viên mầm non

  • Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
  • Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
  • Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

Giáo viên tiểu học

  • Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
  • Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
  • Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Giáo viên trung học cơ sở

  • Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

Giáo viên trung học phổ thông

  • Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
  • Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
  • Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Phân loại mức lương theo năm kinh nghiệm

Trợ giảng:

  • Mức lương thấp nhất: Khoảng 4-6 triệu VND/tháng.
  • Mức lương trung bình: Khoảng 6-10 triệu VND/tháng.
  • Mức lương cao nhất: Khoảng 10-15 triệu VND/tháng.

Giảng viên hạng III:

  • Mức lương thấp nhất: Khoảng 8-12 triệu VND/tháng.
  • Mức lương trung bình: Khoảng 12-18 triệu VND/tháng.
  • Mức lương cao nhất: Khoảng 18-25 triệu VND/tháng.

Giảng viên hạng II:

  • Mức lương thấp nhất: Khoảng 15-20 triệu VND/tháng.
  • Mức lương trung bình: Khoảng 20-30 triệu VND/tháng.
  • Mức lương cao nhất: Khoảng 30-45 triệu VND/tháng.

Giảng viên hạng I:

  • Mức lương thấp nhất: Khoảng 30-40 triệu VND/tháng.
  • Mức lương trung bình: Khoảng 40-60 triệu VND/tháng.
  • Mức lương cao nhất: Khoảng 60-90 triệu VND/tháng.

Các tiêu chí quyết định mức lương của Giáo viên 

Giáo viên sẽ được xét nâng bậc lương trước thời hạn nếu như giáo viên đó lập được thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và điều kiện để giáo viên được xét nâng lương trong trường hợp này đó chính là:

  • Chưa xếp bậc lương cuối cùng trong chức danh và tính cho đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn mà còn thiếu từ 12 tháng trở xuống để được nâng bậc lương thường xuyên;
  • Đạt đủ 02 tiêu chuẩn đó là:
  • Được cấp có thẩm quyền đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
  • Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức.
  • Lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận bằng văn bản:
  • Thành tích để giáo viên được xét nâng bậc lương trước thời hạn sẽ được xác định theo thời điểm ban hành quyết định công nhận các thành tích đạt được trong khoảng thời gian là 6 năm gần nhất đối với giáo viên có các chức danh mà có yêu cầu trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên và 4 năm gần nhất đối với giáo viên có các chức danh mà có yêu cầu trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống tính cho đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn;
  • Riêng đối với trường hợp giáo viên đã được nâng bậc lương trước thời hạn thì tất cả những thành tích đạt được trước ngày có quyết định nâng bậc lương trước thời hạn trong khoảng thời gian là 6 năm và 4 năm không được tính để xét nâng bậc lương trước thời hạn cho lần sau;
  • Việc xét nâng bậc lương trước thời hạn cho giáo viên sẽ được căn cứ vào thành tích cao nhất đạt được của giáo viên; nếu như thành tích cao nhất bằng nhau thì sẽ xét đến các thành tích khác; trường hợp mà có nhiều người có thành tích như nhau thì thực hiện ưu tiên theo đúng quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị.
  • Không thực hiện nâng lương trước hạn 02 lần liên tiếp (hai bậc liền kề) trong cùng một chức danh.
  • Riêng giáo viên đã có thông báo nghỉ hưu thì đối tượng này sẽ được xem xét, nâng lương 01 bậc trước thời hạn 12 tháng nếu như:
  • Đã có thông báo nghỉ hưu;
  • Được cấp có thẩm quyền thực hiện đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
  • Không vi phạm kỷ luật với một trong các hình thức là khiển trách, cảnh cáo, cách chức;
  • Chưa được xếp bậc lương cuối cùng trong chức danh;
  • Còn thiếu từ 12 tháng trở xuống để được nâng lương thường xuyên kể từ ngày mà có thông báo nghỉ hưu đến trước ngày nghỉ hưu.

Đặc biệt: Nếu như giáo viên vừa thuộc trường hợp nâng lương do đã lập được thành tích xuất sắc khi làm nhiệm vụ vừa thuộc một trong các đối tượng được nâng lương trước hạn khi có thông báo nghỉ hưu thì giáo viên đó sẽ được chọn một trong hai chế độ nêu trên.

Cách để tăng lương Giáo viên từ khởi điểm

  • Nắm vững kiến thức về chuyên môn: Liên tục học tập và rèn luyện để nâng cao năng lực chuyên môn cũng như kiến thức giảng dạy. 
  • Phát triển kỹ năng giao tiếp: Giáo viên cần có khả năng giao tiếp hiệu quả với học sinh. Hãy rèn luyện khả năng lắng nghe, truyền đạt thông tin một cách rõ ràng, và tạo mối quan hệ tốt với học sinh. 
  • Đào tạo và học hỏi: Tận dụng các chương trình đào tạo và cơ hội học hỏi từ ngân hàng để nâng cao kỹ năng và kiến thức của mình. Tham gia các khóa đào tạo nội bộ hoặc ngoại vi để phát triển chuyên môn và nâng cao khả năng làm việc.
  • Rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề: Giáo viên thường phải giải quyết các vấn đề và xử lý các tình huống phức tạp. Hãy rèn luyện khả năng phân tích, tư duy logic và tìm ra các giải pháp hiệu quả cho khách hàng.
  • Thể hiện lòng tận tâm và chuyên nghiệp: Làm việc trong ngành giáo dục đòi hỏi sự tận tâm và chuyên nghiệp. Hãy đảm bảo bạn luôn thể hiện sự chuyên nghiệp trong giao tiếp, đảm bảo bí mật thông tin khách hàng và tuân thủ các quy định của ngân hàng. Nâng cao khả năng chịu đựng trong môi trường áp lực công việc

Bạn thấy mức lương 91 - 117 triệu/năm chính xác đến mức nào?

Câu trả lời của bạn giúp 1900.com.vn điều chỉnh các ước tính tiền lương theo thời gian.

Top Công Ty Lương Cao Nhất

Dành cho Giáo viên

Dưới đây là Top 5 công ty trả lương cao nhất cho Giáo viên. Các nhà tuyển dụng bao gồm.
1
51.2 triệu /tháng
2
37.1 triệu /tháng
3
30 triệu /tháng
5
25 triệu /tháng

Danh sách công ty trả lương cho Giáo viên

Công ty
Việc làm
Lương trung bình

24.5 triệu

/ tháng
8 M 50 M

22.5 triệu

/ tháng
20 M 25 M

19 triệu

/ tháng
13 M 25 M

17.5 triệu

/ tháng
15 M 20 M

17 triệu

/ tháng
13 M 21 M

15 triệu

/ tháng
10 M 20 M

14.9 triệu

/ tháng
12 M 17 M

13 triệu

/ tháng
11 M 15 M

13 triệu

/ tháng
11 M 15 M

12.5 triệu

/ tháng
10 M 15 M

12.1 triệu

/ tháng
10 M 15 M

12 triệu

/ tháng
8 M 16 M

Câu hỏi thường gặp về lương của Giáo viên

Mức lương của giáo viên trung bình khoảng 7.000.000 - 9.000.000 đồng/tháng.

Mức lương cao nhất của giáo viên lên tới 20,000,000 đồng/tháng

Mức lương thấp nhất của giáo viên hiện nay là 5,000,000 đồng/tháng