53 Câu hỏi trắc nghiệm về QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ (có đáp án) | Kinh doanh quốc tế | Đại học Nguyễn Tất Thành

53 Câu hỏi trắc nghiệm Chương 6: Quản trị tài chính quốc tế (có đáp án) học phần Kinh doanh quốc tế của trường Đại học Nguyễn Tất Thành giúp bạn củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao cuối học phần.

CHƯƠNG 6: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ (CÓ ĐÁP ÁN)

Câu 1: So sánh hoạt động tài chính ở các MNCs với tài chính của 1 doanh nghiệp kinh doanh nội địa thì:

A. Rủi ro ở các MNCs cao hơn do bị ảnh hưởng bởi các môi trường kinh doanh quốc tế

B. Hoạt động quản lý dòng tiền ở các MNCs phức tạp hơn

C. Quản lý và phân bổ lợi nhuận ở các MNCs phức tạp hơn

D. Tất cả các yếu tố trên

Câu 2: Trong cơ chế tỷ giá thả nổi hoàn toàn, tỷ giá được xác định trên cơ sở

A. Quy luật cung – cầu

B. Chính phủ ấn định tỷ giá

C. Theo quy luật cung – cầu, nhưng có sự can thiệp điều chỉnh của chính phủ

D. Ngân hàng Trung ương của quốc gia đó quyết định.

Câu 3: Mục tiêu chính của quản trị tài chính ở các MNCs là:

A. Tối đa hóa lợi nhuận hợp nhất (sau thuế)

B. Tối thiểu hóa chi phí thuế toàn cầu

C. Quản lý tốt dòng tiền mặt toàn cầu

D. Cả 3 mục tiêu trên.

Câu 4: Trong giải pháp quản trị tài chính nhiều mặt (polycentric solution) các công ty con trong MNC:

A. Có sự tự chủ về tài chính

B. Có thể có những quyết định cạnh tranh lẫn nhau

C. Hoạt động linh hoạt hơn.

D. Tất cả đều đúng

Câu 5: Sự lưu chuyển nguồn vốn trong các công ty đa quốc gia được thực hiện bởi:

A. Công ty mẹ với các công ty con (a)

B. Các công ty con với nhau (b)

C. Bao gồm cả a và b

D. Tất cả đều sai

Câu 6: Dòng lưu chuyển vốn từ công ty con về công ty mẹ có thể bao gồm:

A. Cổ tức, lãi vay, phí tác quyền

B. Lãi vay, phí tác quyền, phí dịch vụ hỗ trợ

C. Cổ tức, lãi vay, phí tác quyền, phí dịch vụ hỗ trợ

D. Chỉ bao gồm lợi nhuận

Câu 7: Mức cổ tức mà 1 công ty con chuyển cho công ty mẹ phụ thuộc vào:

A. Mức góp vốn từ công ty mẹ

B. Tỷ giá đồng tiền của nước sở tại và nước nhà

C. Ảnh hưởng bởi các luật thuế, luật quản lý ngoại hối của nước sở tại

D. Tất cả đều đúng

Câu 8: Chuyển giá được thực hiện giữa:

A. Các công ty đa quốc gia với nhau

B. Các công ty con trong một công ty đa quốc gia với nhau

C. Các công ty con cùng với công ty mẹ trong một công ty đa quốc gia với nhau.

D. Tất cả đều sai

Câu 9: Chiến lược chuyển giá trong các MNCs được thực hiện với mục đích:

A. Tối thiểu hóa chi phí thuế toàn cầu

B. Tăng sự cạnh tranh giữa các công ty con với nhau

C. Giảm rủi ro thanh toán từ các đối tác của các công ty con

D. Giúp cho nước chủ nhà thu được thuế nhiều nhất

Câu 10: Mức thuế thu nhập doanh nghiệp của hai quốc gia A và B lần lượt là 25% và 40%, khi đó, theo chiến lược chuyển giá thì lợi nhuận có xu hướng chuyển từ

A. Công ty con ở quốc gia A sang công ty con ở quốc gia B

B. Công ty con ở quốc gia B sang công ty con ở quốc gia A

C. Lợi nhuận của hai công ty con ở hai quốc gia trên được giữ nguyên.

D. Tất cả đều sai.

Câu 11: Ở góc nhìn công ty đa quốc gia, yếu tố nào sau đây không phải là mục đích của chuyển giá

A. Tối thiểu hóa chi phí thuế

B. Tối đa hóa lợi nhuận hợp nhất sau thuế

C. Giảm rủi ro tỷ giá

D. Tạo động lực khuyến khích các công ty con hoạt động hiệu quả

Câu 12: Vay trước (Fronting loans):

A. Là khoản vay giữa công ty mẹ và công ty con thông qua một tổ chức tài chính trung gian (thông thường là ngân hàng)

B. Được sử dụng trong trường hợp quốc gia sở tại có các giới hạn về việc chuyển vốn từ công ty con về công ty mẹ.

C. Có thể tiết kiệm được chi phí thuế cho công ty mẹ.

D. Tất cả đều đúng

Câu 13: Giả sử tỷ giá USD/VND tại thời điểm hiện tại là 21000. Sáu tháng sau, đồng Việt Nam được dự báo lên giá tương đối so với đồng USD, điều đó có nghĩa:

A. Tỷ giá USD/VND được dự báo sẽ cao hơn 21000

B. Tỷ giá USD/VND được dự báo sẽ nhỏ hơn 21000

C. Tỷ giá USD/VND được dự báo sẽ bằng 21000

D. Tất cả đều sai

Câu 14: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái?

A. Mức chênh lệch lạm phát giữa các quốc gia

B. Mức chênh lệch lãi suất giữa các quốc gia

C. Sự can thiệp của chính phủ.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 15: Thuận lợi của việc quản lý hiệu quả dòng tiền toàn cầu

A. Các ràng buộc tài chính giữa các đơn vị được thực hiện 1 cách nhanh chóng

B. Dòng tiền hoàn nhập quỹ nhanh chóng

C. Phân phối hiệu quả dòng tiền giữa các quốc gia

D. Tiết kiệm chi phí chuyển ngoại hối

E. Tất cả đều đúng

Câu 16: Mức độ rủi ro đối với nhà xuất khẩu trong các phương thức thanh toán quốc tế được xếp theo thứ tự giảm dần từ:

A. Nhờ thu trơn, mở tài khoản, D/P, D/A, thư tín dụng, trả tiền trước

B. D/A, mở tài khoản, nhờ thu trơn, thư tín dụng, D/P, trả tiền trước

C. Mở tài khoản, nhờ thu trơn, D/A, D/P, thư tín dụng, trả tiền trước

D. Thư tín dụng, nhờ thu trơn, D/P, D/A, mở tài khoản, trả tiền trước

Câu 17: Mức tin tưởng giữa người mua và người bán trong các phương thức thanh toán quốc tế được sắp xếp giảm dần từ:

A. Nhờ thu trơn, thư tín dụng, D/P, D/A, mở tài khoản, trả tiền trước

B. Trả tiền trước, thư tín dụng, D/P, D/A, nhờ thu trơn, mở tài khoản

C. Nhờ thu trơn, thư tín dụng, D/A, D/P, mở tài khoản, trả tiền trước

D.  Mở tài khoản, Nhờ thu trơn, D/A, D/P, thư tín dụng, trả tiền trước

Câu 18: Hãng sản xuất máy bay Airbus (EU) và hãng hàng không Tiger Airway (Singapore) kí hợp đồng mua 10 chiếc A380 trị giá 100 triệu SGD với tỷ giá EUR/SGD được ấn định tại thời điểm hiện tại là 1,800. Việc thanh toán được thực hiện sau ngày kí hợp đồng 6 tháng và thanh toán bằng SGD. Giả sử, tại thời điểm đáo hạn (6 tháng sau) tỷ giá EUR/SGD là 2,000 thì:

A. Số tiền Tiger Airway sẽ thanh toán xấp xỉ 111,11 triệu SGD

B. Số tiền Tiger Airway sẽ thanh toán là 100 triệu SGD

C. Số tiền mà Airbus nhận được là 100 triệu SGD

D. Số tiền mà Airbus nhận được bằng đồng Euro là 90 triệu EUR

E. Chỉ có câu Tiger Airway sẽ thanh toán xấp xỉ 111,11 triệu SGD là không đúng

Câu 19: Tại Luân Đôn ngày 10/06/2013, Ngân Hàng Luân Đôn niêm yết tỷ giá ngoại tệ như sau:

– EUR/USD = 1,3216/17

– GBP/USD = 1,5548/50

Công ty A có chi nhánh ở Luân Đôn muốn mua 200.000 EUR để thanh toán tiền nhập hàng hóa từ EU. Công ty A phải bỏ ra bao nhiêu đồng GBP để đổi lấy số ngoại tệ trên?

A. 155480 GBP

B. 170020 GBP

C. 169980 GBP

D. 132170 GBP

Câu 20: Công ty A mua quyền chọn mua 100.000 USD, kỳ hạn 6 tháng, phí 100 VND/1 USD, tỷ giá hợp đồng USD/VND = 20.500. Tại thời điểm đáo hạn, giả sử tỷ giá USD/VND là 21.000 thì:

A. Công ty A sẽ không thực hiện quyền và không bị mất phí 10 triệu VND

B. Công ty A sẽ không thực hiện quyền và bị mất phí 10 triệu VND

C. Công ty A sẽ thực hiện quyền và thu được phần lời là 40 triệu

D. Công ty A sẽ thực hiện quyền và thu được phần lời là 50 triệu

E. Tất cả đều sai

Câu 21: Nghiệp vụ cho phép người mua quyền có quyền không bắt buộc phải mua hoặc phải bán một số lượng ngoại tệ nhất định ở một mức giá và trong thời hạn được xác định trước là:

A. Nghiệp vụ giao dich ngoại hối giao sau

B. Nghiệp vụ hoán đổi

C. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệnh tỷ giá

D. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối quyền chọn

Câu 22: Chế độ bản vị vàng hối đoái được sử dụng vào thời gian nào:

A. 1867 – 1914

B. 1922 – 1939

C. 1944 – 1971

D. 1978 đến nay

Câu 23: Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR / USD = 1,2728. Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR / USD = 1,15. Giả sử bạn có 100.000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ?

A. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 17720 USD

B. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 12280 USD

C. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 12280 USD

D. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 17720 USD

Câu 24: Nghiệp vụ dựa vào mức chênh lệnh tỷ giá giữa các thị trường ngoại hối để thu lại lợi nhuận thông qua hoạt động mua và bán là:

A. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối gia ngay

B. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệnh tỷ giá

C. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối có kỳ hạn

D. Nghiệp vụ ngoại hối giao sau

Câu 25: Một tập đoàn có hai công ty con A và B ở hai quốc gia A và B, lần lượt có mức thuế TNDN là 25% và 30%. Công ty B mua hàng từ công ty A và bán lại trên thị trường trong nước là 15$. Cho biết, chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm của A là 10$. Giá bán tốt nhất và lợi nhuận chung của tập đoàn cho mỗi đơn vị sản phẩm là:

A. 12$ và 3,60$

B. 10$ và 3,80$

C. 15$ và 3,75$

D. 18$ và 6,00$

E. Bán giá càng cao càng tốt vì A và B đều là công ty con của tập đoàn

Câu 26: Một tập đoàn có hai công ty con A và B ở hai quốc gia A (thuế TNDN là 25%) và thiên dường thuế B (thuế TNDN %). Công ty B mua hàng từ công ty A và bán lại trên thị trường trong nước là 15$. Cho biết, chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm của A là 10$. Giá bán tốt nhất và lợi nhuận chung của tập đoàn cho mỗi đơn vị sản phẩm là:

A. 8$ và 7,00

B. 12$ và 4,50$

C. 15$ và 3,75$

D. 10$ và 5,00$

E. Bán giá càng thấp càng tốt vì A và B đều là công ty con của tập đoàn

Câu 27: Công ty mẹ góp 60% vốn vào một công ty con tại Việt Nam. Giả sử, kết quả kinh doanh năm 2013 của công ty con này là lãi 10 triệu USD (tương ứng với 200 tỷ VND). Vào thời điểm họp ĐHCĐ và chia cổ tức (tháng 6 năm 2014), đồng Việt Nam mất giá 10%. Trong trường hợp công ty con không có nhu cầu tái đầu tư, theo bạn, công ty mẹ sẽ có kiến nghị về việc chia cổ tức thế nào sau đây:

A. Ưu tiên chia hết phần lãi

B. Ưu tiên chia cổ tức cao

C. Ưu tiên chia cổ tức thấp

D. Ưu tiên không chia cổ tức

E. Có thể chia cổ tức thấp, kết hợp với sử dụng các kĩ thuật tài trợ

Câu 28: Mức cổ tức mà một công ty mẹ nhận được khi đầu tư vào công ty con phụ thuộc vào mức đóng góp của công ty mẹ, hệ thống thuế và tỷ giá của quốc gia công ty con hoạt động. Khi mức thuế TNCN tăng thì công ty mẹ sẽ ưu tiên xem xét:

A. Giảm tỉ lệ chia cổ tức

B. Tăng tỉ lệ chia cổ tức

C. Tỉ lệ chia cổ tức được giữ nguyên

D. Tất cả đều sai

Câu 29: Mức cổ tức mà một công ty mẹ nhận được khi đầu tư vào công ty con phụ thuộc vào mức đóng góp của công ty mẹ, hệ thống thuế và tỷ giá của quốc gia công ty con hoạt động. Giả sử công ty con hoạt động tại Việt Nam và tại thời điểm quyết định tỉ lệ chia cổ tức đồng Việt Nam giảm giá thì công ty mẹ sẽ ưu tiên xem xét:

A. Giảm tỉ lệ chia cổ tức

B. Tăng tỉ lệ chia cổ tức

C. Tỉ lệ chia cổ tức được giữ nguyên

D. Tất cả đều sai

Câu 30: Trong hoạt động kinh doanh quốc tế, các MNEs có các công ty con ở các quốc gia khác nhau với nhiều hệ thống thuế khác nhau. Trong môi trường hoạt động như vậy, các nhà quản trị tài chính ở các MNEs sẽ:

A. Kiểm soát tài chính ở các công ty con, hoàn thành nghĩa vụ thuế quốc gia

B. Kiểm soát tài chính ở các công ty con, thực hiện chuyển giá ở các công ty con hoạt động không hiệu quả

C. Kiểm soát tài chính ở các công ty con, thực hiện chuyển giá ở các công ty con hoạt động hiệu quả

D. Xây dựng một cấu trúc thuế tối ưu, kết hợp với các kỹ thuật tài trợ

Câu 31: Kỹ thuật chuyển giá là một trong 3 kỹ thuật tài trợ giúp các MNEs thực hiện mục tiêu tối thiểu hóa chi phí thuế toàn cầu. Tuy nhiên, ở góc độ chính phủ, kỹ thuật chuyển giá khó phát hiện bởi lý do quan trọng nào sau đây:

A. Quy trình mua bán giữa các công ty con rất phức tạp

B. Đòi hỏi có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trong nước

C. Không có sự hỗ trợ cung của một số quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khi tiếp cận thông tin doanh nghiệp

D. Đó chỉ là phần lãi/lỗ của nội bộ tập đoàn và không ảnh hưởng đến ngân sách hoạt động của chính phủ

Câu 32: Kỹ thuật chuyển giá thông thường được thực hiện trong các trường hợp nào dưới đây:

A. Có các công ty con hoạt động hiệu quả ở nhiều quốc gia, do vậy phải chuyển lợi nhuận để duy trì các công ty hoạt động kém hiệu quả.

B. Có các công ty con hoạt động kém hiệu quả ở một số quốc gia và cần được hỗ trợ để duy trì hoạt động của tập đoàn.

C. Có một số công ty con hoạt động ở các quốc gia có mức thuế suất thấp, hoặc khả năng bảo mật thông tin cao.

D. Thuê các công ty bên ngoài thực hiện các dịch vụ gia tăng để làm tăng giá thành sản phẩm

Câu 33: Khi nào công ty mẹ không tính phí tác quyền hoặc tính phí thấp cho công ty con khi sử dụng dịch vụ và tác quyền của công ty mẹ?

A. Các công ty liên doanh.

B. Mức thuế TNDN của công ty con thấp hơn công ty mẹ.

C. Mức thuế TNDN của công ty con cao hơn công ty mẹ.

D. Giá trị của các phí và tác quyền là không cao.

E. Chưa thể xác định vì thiếu thông tin.

Câu 34: Khi nào công ty mẹ giảm giá xuất khẩu cho các công ty con 100% vốn của mình?

A. Sản phẩm nhập khẩu từ công ty mẹ bị đánh thuế cao.

B. Sản phẩm xuất khẩu cho công ty con bị đánh thuế cao.

C. Tổng chi phí thuế trong trường hợp giảm giá là thấp hơn.

D. Khi công ty mẹ thiếu hụt tài chính.

E. Chưa thể xác định vì thiếu thông tin.

Câu 35: Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, tuy nhiên, một số các quốc gia lựa chọn để trở thành thiên đường thuế có mức thuế suất thấp, rất thấp thậm chí bằng 0. Hãy cho biết 3 lý do cho hành động này:

A. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.

B. Tạo ngân sách từ các hoạt động rửa tiền, tham nhũng.

C. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động ở trong nước.

D. Tạo ngân sách từ các hoạt động chuyển giá của các MNEs.

E. Tiếp thu công nghệ từ các nước phát triển.

Câu 36: Các quỹ đầu tư lớn trên TTCK Việt Nam như Vina Capital, Indochina Capital, Mekong Capital, Saigon Asset Management Corporation đến từ quốc gia/vùng lãnh thổ nào sau đây?

A. Mỹ

B. Anh

C. Singapore

D. Cayman

E. Hong Kong

Câu 37: Điều nào sau đây là không đúng khi đề cập đến một thiên đường thuế (Tax Haven)?

A. Mức thuế suất thấp, rất thấp thậm chí bằng 0.

B. Mức độ bảo mật thông tin tài sản của các doanh nghiệp và cá nhân với các chính phủ bên ngoài rất cao.

C. Loại hình doanh nghiệp đa dạng, thủ tục thành lập doanh nghiệp dễ dàng cũng như lệ phí thành lập và duy trì doanh nghiệp thấp.

D. Thu nhập bình quân đầu người ở những thiên đường thuế này thấp vì NSNN mất một khoản thu lớn từ thuế

E. Đây là điểm đến lý tưởng của kỹ thuật chuyển giá ở các MNEs

Câu 38: Thiên đường thuế đôi khi còn được xem như là một trung tâm tài chính nước ngoài (Offshore Financial Centers). Lý do quan trọng nào giải thích cho vấn đề này?

A. Những thiên đường này có rất nhiều trung tâm tài chính ở bên ngoài.

B. Tập trung đầu tư tài chính ra bên ngoài.

C. Hoạt động đầu tư tài chính ở trong nước bị hạn chế

D. Tập trung thu hút và quản lý rất nhiều tài sản nước ngoài.

Câu 39: Theo bảng xếp hạng của PricewaterhouseCoopers năm 2013 thì 3 trung tâm tài chính nước ngoài quản lý tài sản toàn cầu lớn nhất là?

A. Thụy Sĩ. Giải thích: 2000 tỷ USD

B. Singapore.

C. London

D. Hong Kong.

E. New York

F. Tokyo

Câu 40: Xét quá trình thanh toán của một MNE tại Mỹ với 3 công ty con tại Anh, Đức, Canada như bên dưới (đơn vị: triệu USD). Hãy xác định mức thanh toán ròng giữa các công ty.

Tài liệu VietJack

A. Công ty mẹ tại Mỹ và công ty con ở Canada nhận ròng 45 triệu USD. Công ty con ở Đức thanh toán 50 triệu USD và công ty con ở Anh thanh toán 40 triệu USD.

B. Công ty mẹ tại Mỹ nhận ròng 55 triệu USD và công ty con ở Canada nhận ròng 45 triệu USD. Công ty con ở Đức thanh toán 50 triệu USD và công ty con ở Anh thanh toán 50 triệu USD.

C. Công ty mẹ tại Mỹ và công ty con ở Canada nhận ròng 45 triệu USD. Công ty con ở Đức thanh toán 50 triệu USD và công ty con ở Anh thanh toán 45 triệu USD.

D. Công ty mẹ tại Mỹ và công ty con ở Canada nhận ròng 45 triệu USD. Công ty con ở Đức thanh toán 40 triệu USD và công ty con ở Anh thanh toán 50 triệu USD.

E. Tất cả đều sai.

Câu 41: Điều nào dưới đây là không đúng khi đề cập đến trung tâm thanh toán bù trừ (Netting center)?

A. Các công ty con không cần phải dự trữ ngoại tệ để thanh toán cho nhau.

B. Vị thế thanh toán ròng tại trung tâm luôn bằng 0.

C. Hoạt động của trung tâm giúp cho quá trình hoàn nhập quỹ nhanh chóng, đồng thời giảm bớt chi phí giao dịch cho bên thứ 3

D. Là nơi tập trung và quản lý lợi nhuận của MNCs.

Câu 42: Tỷ giá của hợp đồng giao ngay (Spot) được xác định bởi:

A. Quan hệ cung cầu của đồng ngoại tệ

B. Sự chênh lệch tỉ lệ lạm phát giữacác đồng tiền

C. Sự chênh lệch tỉ lệ lãi suất giữa các đồng tiền

D. Các yếu tố kinh tế – chính trị khác

F. Tất cả đều sai

Câu 43: Tỷ giá của các sản phẩm trên thị trường tiền tệ phái sinh được xác định bởi:

A. Quan hệ cung cầu của đồng ngoại tệ

B. Sự chênh lệch tỉ lệ lạm phát giữa các đồng tiền

C. Sự chênh lệch tỉ lệ lãi suất giữa các đồng tiền

D. Các yếu tố kinh tế – chính trị khác

E. Tất cả các yếu tố trên

Câu 44: Kỹ thuật mà trong đó nguồn vốn được luân chuyển từ quá trình hoạt đông của mô ̣ t công ty đa quốc gia này sang một công ty khác gọi là: ̣

A. Kỹ thuật vay trước

B. Kỹ thuật cánh tay nối dài.

C. Kỹ thuật chuyển giá.

D. Kỹ thuật quản lý dòng tiền.

Câu 45: Điều nào dưới đây nói về kỹ thuật quản lý rủi ro ngoại hối thông qua các hợp đồng với bên thứ ba để vượt qua rủi ro ngoại tệ, thông qua công cụ như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn?

A. Chuyển giao rủi ro

B. Thích ứng rủi ro

C. Tránh rủi ro

D. Đa dạng hóa rủi ro

Câu 46: Nếu một công ty ký một hợp đồng ngày hôm nay về việc mua hay bán một tài sản nào đó vào một thời điểm định trước trong tương lai, họ sẽ sử dụng:

A. Tỉ giá giao ngay

B. Tỉ giá linh hoạt

C. Tỉ giá tương lai

D. Tỉ giá kỳ hạn.

Câu 47: Điều nào dưới đây nói về kỹ thuật quản lý rủi ro ngoại hối thông qua các hợp đồng với bên thứ ba để vượt qua rủi ro ngoại tệ, thông qua công cụ như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn?

A. Chuyển giao rủi ro

B. Thích ứng rủi ro

C. Tránh rủi ro

D. Đa dạng hóa rủi ro

Câu 48: Điều nào sau đây là cách mà môt công ty đa quốc gia có thể cải thiện ̣ tình hình tài chính của mình?

A. Vay tiền từ môt ngân hàng nước ngoài. ̣

B. Vay tiền từ môt ngân hàng trong nước. ̣

C. Vay tiền từ môt công ty có có lợi nhuâ ̣ n.̣

D. Tất cả đáp án trên.

Câu 49: Trụ sở công ty X gửi một bản ghi chú tới toàn thể các công ty con về viêc thiết lâ ̣ p giá nô ̣ i bô ̣ cho mô ̣ t sản phẩm sẽ được bán. Giá này gọi là: ̣

A. Biên lai (ticket) nôi bô ̣ ̣

B. Giá nôi bô ̣ công ty ̣

C. Giá tay trong (insider)

D. Giá chuyển nhượng

Câu 50: Câu nào sau đây là đúng?

A. Giá chuyển nhượng không bao giờ bằng giá thị trường.

B. Giá chuyển nhượng luôn thấp hơn giá thị trường.

C. Giá chuyển nhượng luôn cao hơn giá thị trường.

D. Không câu nào đúng.

Câu 51: Một trong những ưu điểm của giải pháp cục bộ để quản lý tài chính quốc tế là:

A. Các công ty con quốc tế có xu hướng có thêm động lực.

B. Các công ty con quốc tế có xu hướng linh hoạt hơn.

C. Quyết định được thực hiện ngay tại chỗ bởi dựa trên những thông tin nhất về tình hình thị trường

D. Kiểm soát và quản lý tiền mặt trong hoạt động tổng thể một cách cẩn thận.

Câu 52: Quốc gia/vùng lãnh thổ nào sau đây không phải là một thiên đường thuế?

A. Monaco

B. Hà Lan

C. Singapore

D. Hàn Quốc

E. Dubai

F. Hong Kong

Câu 53: Vay trước (Fronting loans) hay còn gọi là vay cửa sau (back-to-back loans) là khoản vay giữa công ty mẹ và các công ty con của nó thông qua một tổ chức tài chính trung gian. Cho biết hai trường hợp mà kỹ thuật này được áp dụng?

A. Có sự giới hạn về việc chuyển vốn từ công ty con về công ty mẹ ở quốc gia sở tại.

B. Nhu cầu thiếu hụt vốn ở công ty mẹ và các công ty con khác.

C. Đồng tiền ở công ty mẹ có giá hơn đồng tiền ở công ty con.

D. Tiết kiệm chi phí thuế

E. Các vấn đề khác liên quan đến biến động tỷ giá

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D A D D C C D C A B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D D B D E C D E B C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
D B B B C D E A A D
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
C C D C A,C,E D D D A,B,C A
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
D A E D A D A D D D
51 52 53              
D D A, D              

Xem thêm

Câu hỏi trắc nghiệm Kinh doanh quốc tế Chương 1: Tổng quan về hoạt động kinh doanh quốc tế

Câu hỏi trắc nghiệm Kinh doanh quốc tế Chương 2: Môi trường Kinh doanh quốc tế

Câu hỏi trắc nghiệm Kinh doanh quốc tế Chương 3: Hoạch định chiến lược toàn cầu

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm thực tập sinh kinh doanh quốc tế

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm cộng tác viên kinh doanh

Mức lương của thực tập sinh kinh doanh quốc tế là bao nhiêu?

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!