1. Performance marketing là gì ?
Performance Marketing, đúng như tên gọi của nó, là chiến lược Digital Marketing dựa trên kết quả. Marketer có thể tính toán được chi phí cần bỏ ra để tiếp cận và tương tác với khách hàng. Chính vì thế, loại hình này được coi là lý tưởng cho các công ty đang tìm cách tiếp cận đối tượng mục tiêu trên quy mô lớn.
Performance Marketing cũng có thể hiểu là một hình thức Digital Marketing theo hướng dịch vụ. Nghĩa là doanh nghiệp chỉ trả tiền cho các nhà cung cấp dịch vụ Marketing khi họ đáp ứng hoặc hoàn thành chỉ tiêu đề ra.
Những chỉ tiêu đó có thể bao gồm:
- Phần trăm click chuột.
- Marketing dựa trên sự hiệu quả: Khả năng tăng sale hay thu về bao nhiêu khách hàng tiềm năng.
Đọc thêm: Top việc làm đang tuyển dụng mới nhất 2024
2. Performance marketing hoạt động hiệu quả như thế nào?
Retailers và Merchants
Trong performance marketing, nhà bán lẻ hoặc các công ty thương mại điện tử còn được gọi là Advertisers – người quảng cáo. Được biết đến như một nhà quảng cáo, đây là các doanh nghiệp luôn muốn quảng bá sản phẩm và dịch vụ của họ thông qua các đối tác phân phối hoặc nhà xuất bản. Họ là những doanh nghiệp muốn quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình thông qua Affiliate Partners (đối tác liên kết) hay Publishers (nhà xuất bản).
Các nhà bán lẻ và các công ty thương mại điện tử trong các ngành hàng như thời trang và may mặc, sản phẩm chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp và thể thao rất thành công khi tận dụng Performance Marketing. Điều này chủ yếu là do trong thời đại như hiện nay, người tiêu dùng có xu hướng tham khao và tin tưởng những phản hồi, đánh giá về sản phẩm, dịch vụ từi nfluencers hoặc người dùng trước khi mua hàng, đặc biệt là trong giai đoạn nghiên cứu sản phẩm.
Các chương trình liên kế đạt hiệu quả tốt nhất trong Performance Marketing thường là những người đã thành lập thương hiệu trực tuyến hoặc có mặt trên một số kênh tiếp thị với lượng khách hàng tương tác nhất định, đồng thời trang web của họ phải đạt tỷ lệ chuyển đổi tối thiểu cần có. Các chương trình này có các đối tác liên kết có thể tạo ra những chỉ ROI tích cực để đổi lấy các nỗ lực Marketing, tạo lưu lượng truy cập và tương tác.
Affiliates và Publishers
Nhóm này được xem là “đối tác tiếp thị” trong không gian performance marketing. Họ nhận quảng bá sản phẩm/thương hiệu từ doanh nghiệp để lấy hoa hồng. Affiliates và Publishers tồn tại dưới nhiều hình thức: Trang web đánh giá sản phẩm, blog, tạp chí online, trang web coupon…
Influencers (người có ảnh hưởng) cũng là một Publisher, thực hiện hoạt động quảng bá qua blog, social groups và social channels của họ. Họ cung cấp cho người theo dõi những trải nghiệm, hướng dẫn, đánh giá cá nhân đáng tin cậy để giới thiệu sản phẩm, thường kèm theo ưu đãi hoặc quà tặng đặc biệt cho nhóm người theo dõi của họ.
Ví dụ: Như các Influencers, họ là những sáng tạo và xuất bản những nội dung thông qua các kênh như nhóm xã hội, blog hay các kênh mạng xã hội. Trọng tâm của họ là cung cấp những người theo dõi, hướng dẫn đáng tin cậy dựa trên những trải nghiệm và đánh giá cá nhân. Học thích là người đầu tiên được quảng bá những sản phẩm mới, những đề nghị độc quyền và những buổi giveaway tặng quà cho các fan.
Đọc thêm: Content creation là gì? Tất tần tật về nghề sáng tạo nội dung
Affiliate Networks và Third-Party Tracking Platforms
Mạng lưới liên kết và các nền tảng theo dõi của bên thứ 3 là vô cùng cần thiết cho mối quan hệ đối tác thương mại liên kế. Chúng cung cấp một số thông tin và các công cụ như banners, text-link, chương trình khuyến mãi và thanh toán, nguồn cấp dữ liệu sản phẩm,..
Mạng lưới đối tác liên kết và các nền tảng theo dõi của bên thứ 3 này cũng là nơi các doanh nghiệp và những người quản lý liên kết tạo ra các chiến lược tốt hơn, như phát hành tiền thưởng, gửi newsletter và xử lý hàng bị trả lại.
Đối với người bán và nhà cung cấp, mạng lưới và nền tảng này là một cách để theo dõi các chỉ số leads, clicks và chuyển đổi. Một số ví dụ về các mạng lưới đối tác liên kết và nền tảng theo dõi hàng đầu trong ngành Performance Marketing đó là Commission Junction, Partnerize, AWIN, Has Offerers, Rakuten Marketing, Impact và PepperJam.
Mạng lưới đối tác liên kết và các nền tảng theo dõi của bên thứ 3 hoạt động như một “sàn giao dịch”, kết nối doanh nghiệp với đối tác liên kết, làm các nhiệm vụ:
- Cung cấp công cụ như banners, text links
- Theo dõi, quản lý leads, clicks và chuyển đổi
- Trung gian thanh toán hoa hồng (như ngân hàng)
- Giải quyết tranh chấp xảy ra giữa 2 bên
Đọc thêm: Idea và Concept trong Marketing là gì? 3 bước tạo dựng ý tưởng chủ đạo Marketing
Affiliate Managers và OPMs
Người quản lý phân phối hoặc các agency được coi là động lực chính giữa liên kết và người bán. Có thể các nhà quản lý sẽ là đội ngũ in-house, nhưng các thương hiệu cũng có thể lựa chọn hợp tác với các agency bên ngoài để quản lý toàn bộ chương trình hoặc hỗ trợ nhóm nội bộ, nhằm mục đích tận dụng được người có chuyên môn cao cũng như mạng lưới đối tác liên kết đa dạng hiện đang có.
Làm việc với một công ty quản lý phân phối có kinh nghiệm đồng nghĩa với việc thương hiệu đó có thể mở rộng các chương trình liên quan đến PepperJam và Affiliate Marketing hiệu quả với ROI nhanh và cao hơn.
Bên cạnh đó, các quy trình đã được chứng minh, các cơ sở dữ liệu cũng có được từ một đối tác mạnh mẽ với chuyên môn kỹ thuật và chiến lược hợp lý sẽ làm gia tăng lợi ích khi làm việc với một agency ngoài. Những nhiệm vụ mà agency ngoài có thể hỗ trợ cho doanh nghiệp đó là: tuyển dụng đối tác, chiến lược tăng trưởng, tối ưu SEO lâu dài, quản lý chiến dịch, sáng tạo nội dung và nhiều hơn thế nữa.
3. Các loại hình thanh toán trong performance marketing
- Cost per mille (CPM): Chi phí cho mỗi 1000 lần hiển thị. Loại này thường có chi phí thấp vì mức độ tương tác không cao.
- Cost per click (CPC): Chi phí trả cho mỗi lượt nhấp chuột. Nếu mục tiêu của bạn là hướng traffic về website thì nên xem xét sử dụng dạng quảng cáo này.
- Cost per engagement (CPE): Engagement thể hiện lượng tương tác, có thể được đo bằng nhiều phương thức khác nhau, thường là thích, bình luận hay chia sẻ.
- Cost per lead (CPL): Chi phí cho một khách hàng tiềm năng, tức là đối tượng có phản hồi hay hành động thể hiện sự quan tâm đến sản phẩm của bạn, như điền form thông tin và bạn có thể liên lạc lại.
- Cost per sale (CPS): Chi phí cho mỗi đơn hàng. Bạn sẽ chỉ trả tiền nếu có đơn hàng được thực hiện. Rất dễ hiểu khi đây là loại quảng cáo đắt nhất nhưng lại được yêu thích vì đáng đồng tiền bát gạo.
- Cost per acquisition (CPA): CPA bao gồm tất cả các loại trên. Bạn sẽ trả tiền cho đơn hàng, lượt nhấp chuột hoặc lượt điền form…
4. Những hình thức performance marketing hàng đầu hiện nay
Native advertising
Native advertising mở ra cơ hội tạo clicks chuột trên các trang web nơi khách hàng mục tiêu của bạn tiêu thụ nội dung.
Đây là một dạng paid media. Nhưng không giống như display ads hay banner ads, native ads trông không giống như quảng cáo. Nó phải tuân theo hình thức và chức năng tự nhiên của trang web mà nó được đặt trên, chẳng hạn như trang tin tức hoặc mạng xã hội.
Hình thức thanh toán: CPM và CPC
Sponsored content
Loại này thường được sử dụng bởi các influencers (người có ảnh hưởng) và các trang web nội dung. Những đối tượng này sẽ đăng một bài viết giới thiệu, quảng bá cho 1 thương hiệu hoặc 1 sản phẩm để nhận thù lao.
Hình thức thanh toán: Thù lao có thể ở dạng sản phẩm miễn phí hoặc thanh toán trên CPA, CPM hoặc CPC.
Đọc thêm: Project Coordinator là gì? Cơ hội việc làm và mức lương điều phối viên dự án tại Việt Nam
Affiliate Marketing
Affiliate Marketing có tên gọi tiếng Việt là tiếp thị liên kết, nhưng bạn có thể hiểu đơn giản nó giống như một kiểu “môi giới”. Bạn nhờ 1 bên publisher bán sản phẩm cho bạn, sản phẩm đó có 1 đường link riêng, nếu publisher thu được đơn hàng, hoặc leads, hoặc clicks qua đường link đó thì họ sẽ nhận hoa hồng từ bạn.
Hình thức thanh toán: Được doanh nghiệp yêu thích nhất là CPA (Cost per Sale hoặc Cost Per Lead), ngoài ra có CPC, CPM (tính tiền trên 1000 lần hiển thị trên website của bạn – rất ít gặp).
Social Media Marketing
Sử dụng các nền tảng truyền thông xã hội để đạt được lượng traffic hoặc nhận thức về thương hiệu, chẳng hạn như những nội dung được hiển thị trên Facebook, Pinterest hoặc Instagram.
Các số liệu được đo lường trên social media thường tập trung vào tương tác – engagement như likes, clicks và mua hàng.
Search Engine Marketing
Search Engine Marketing – tiếp thị sử dụng các công cụ tìm kiếm có 2 dạng: Tự nhiên (organic) và trả phí (paid).
- Dạng trả phí (Paid Search) là khi người quảng cáo trả tiền cho các lần nhấp vào quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm như Google, Bing…
- Dạng tự nhiên (Organic Search) thì ngược lại, sử dụng các phương thức không trả tiền như tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO), dựa vào thuật toán riêng của công cụ tìm kiếm để bài viết nằm trong top.
5. Vì sao bạn nên sử dụng performance marketing ?
Dưới đây là 3 lý do hàng đầu tại sao Performance Marketing sẽ là lựa chọn hàng đầu của bạn:
Hiệu suất dễ theo dõi
Các chiến dịch Performance Marketing được thiết lập với mục đích rõ ràng là theo dõi và đo lường. Với sự trợ giúp của các công cụ phân tích dữ liệu khác nhau được thiết kế đặc biệt cho các Performance Marketer, việc nắm bắt nhịp độ của các chiến dịch và điều chỉnh chúng để có được kết quả tốt hơn thật dễ dàng.
Đọc thêm: Công việc Business Consultant là gì? Yêu cầu, cơ hội việc làm với chuyên viên tư vấn kinh doanh
Rủi ro thấp
Các Marketer biết chính xác điều gì đang xảy ra với các chiến dịch Performance Marketing ở mọi giai đoạn. Điều này đặt họ vào vị trí tốt hơn nhiều để tối ưu hóa và giảm thiểu rủi ro bất cứ khi nào cần thiết. Thêm vào đó, với ít rủi ro hơn, thời gian khởi chạy dự án cũng sẽ nhanh hơn.
Tập trung vào ROI
Performance Marketing luôn hướng tới ROI. Vì vậy, trọng tâm của nó luôn là cải thiện độ hiệu quả của dòng tiền bỏ ra cho Marketing. Điều này đảm bảo rằng các chiến dịch Performance liên tục hướng tới kết quả tốt hơn, giúp nâng cao thương hiệu trên tất cả các chỉ số. Ngoài ra, nó còn giúp tăng khách hàng tiềm năng và doanh số bán hàng.
Xây dựng thương hiệu
Thông qua bên đối tác thứ 3, sử dụng chính audiences và ngân sách của họ, từ đó bạn tăng được traffic, tương tác của audiences và tăng thị phần của mình.Bạn biết được nguồn sinh ra đơn hàng, xác định đâu là kênh, đối tác mang lại hiệu quả tốt và bạn nên đầu tư nhiều.
Tối ưu hóa
Từ dữ liệu cụ thể, marketer có thể phân tích và đưa ra nhiều thay đổi cho phù hợp với các yếu tố như: cách thực hiện, ngân sách, cách tiếp cận, đối tượng tiềm năng,… để tối ưu hiệu quả Marketing.
Performance marketing là một miếng bánh “ngon” nhưng cũng chẳng “dễ ăn”. Trước khi áp dụng, bạn hãy chắc rằng mình đã được trang bị đủ kiến thức để vận hành một chiến dịch performance hiệu quả.Như vậy 1900 - tin tức việc làm vừa cung cấp những thông tin hữu ích về chức năng của Performance marketing. Hy vọng bạn hiểu rõ và thực hành hiệu quả.