Trạng từ là gì? | Các loại trạng từ trong câu - Vị trí của trạng từ - Bài tập vận dụng
Trạng từ là gì?
Trạng từ trong tiếng Anh (Adverb - Adv) là một thành phần trong câu, nó có nhiệm vụ bổ nghĩa cho động từ, tính từ, cả câu hoặc nhấn mạnh cho một trạng từ khác. Trạng từ được chia thành nhiều loại và vị trí của trạng từ rất đa dạng, phụ thuộc vào chức năng và ngữ cảnh của câu.
Các loại trạng từ trong câu
1. Trạng từ chỉ thời gian
Trạng từ chỉ thời gian diễn tả thời gian thực hiện một hành động nào đó, nó trả lời cho câu hỏi WHEN? (khi nào)
Một số trạng từ chỉ thời gian phổ biến: now, yesterday, tomorrow, lately, soon, finally, recently,...
Ví dụ:
- Yesterday, I went to the supermareket. (Hôm qua tôi đã đi siêu thị rồi)
2. Trạng từ chỉ địa điểm
Trạng từ chỉ địa điểm diễn tả nơi hành động xảy ra, thường trả lời cho câu hỏi WHERE? (ở đâu, nơi nào, gần hay xa)
Một số trạng từ chỉ địa điểm phổ biến: here, around, through, above, back, anywhere, insidem nearby,...
Ví dụ:
- A flower garden grows around my house. (Một vườn hoa mọc xung quanh nhà tôi)
3. Trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ diễn ra của một hành động, thường trả lời cho câu hỏi HOW OFTEN? (bao lâu)
Một số trạng từ chỉ tần suất phổ biến: always, rarely, never, sometime, occasionally, frequently, seldom...
Ví dụ:
- My brother hardly ever help my mother in the kitchen. (Anh trai tôi rất hiếm khi giúp mẹ tôi việc bếp núc)
4. Trạng từ chỉ định
Trạng từ chỉ định diễn tả lượng ít hay nhiều, số lần diễn ra của một hành động.
Một số trạng từ chỉ định phổ biến: only, mainly, generally, litte, once a week, twice a month,...
Ví dụ:
- I usually go swimming in Red river twice a week. (Tôi thường đi bơi ở sông Hồng hai lần một tuần)
5. Trạng từ chỉ cách thức
Trạng từ chỉ cách thức diễn tả cách mà một hành động diễn ra, thường trả lời cho câu hỏi HOW? (Như thế nào, kiểu gì)
Đa số các trạng từ chỉ cách thức được biến đổi từ tính từ qua, để nhấn mạnh hay mô tả hành động đó.
Ví dụ:
She can sing very well. (Cô ấy có thể hát rất hay)
6. Trạng từ chỉ mức độ
Trạng từ chỉ mức độ cho biết hành động diễn ra mức độ cao hay thấp, tốt hay xấu, nhanh hay chậm.
Ví dụ:
She speaks Chinese too quickly for me to understand. (Cô ấy nói tiếng Trung quá nhanh khiến tôi không thể hiểu được)
Vị trí của trạng từ
1. Sau trạng từ là gì?
Để trả lời cho câu hỏi "sau trạng từ là gì?" - Câu trsr lời thông thường sẽ là sau trạng từ sẽ là các động từ thường. Tuy nhiên, câu trả lời trên chỉ áp dụng cho 2 loại trạng từ tần suất và trạng từ chỉ cách thức.
Để trả lời chính xác "sau trạng từ là gì?" bạn cần năm chắc kiến thức về các loại trạg từ Langmaster bên trên. Việc năm được được rõ các loại trang từ sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong việc giao tiếp và làm các bài tập ngữ pháp đó.
1.1. Trạng từ đứng trước động từ thường hoặc cuối câu: adv + V
Ví dụ:
I only ate at that restaurant once because the food was extremely bad. (Tôi chỉ ăn ở nhà hàng đó đúng một lần vì đồ ăn quá tệ)
1.2. Sau trang từ là “enough”: V + adv + enough
Ví dụ:
Tom speaks slowly enough for me to listen. (Tom nói khá chậm rãi đủ để cho tôi nghe được)
1.3. Sau trạng từ là mệnh đề
Nhiệm vụ bổ nghĩa cho cả câu
Ví dụ:
Last summer, my family couldn't travel because of the covid epidemic. (Mùa hè năm ngoái, cả nhà tôi không đi du lịch được vì dịch bệnh covid)
2. Giữa trợ động từ “to have” và động từ thường: have/has + adv + V-ed/V3
Ví dụ:
I have recently cooked my dinner. (Tôi vừa mới nấu xong bữa tối của mình)
3. Trước trạng từ là gi?
3.1. Sau “too”: V + too + adv
Ví dụ:
He drives the car too quickly. (Anh ta lái xe quá nhanh)
3.2. Sau động từ “to be” và trước tính từ: to be + adv + adj
Ví dụ:
A new student in my class is extremely handsome. (Một học sinh mới của lớp tôi cực kỳ đẹp trai)
Bài tập áp dụng
Bài tập 1: Lựa chọn tính từ hoặc trạng từ cho câu:
Both Rose and Tina dance _____________ (beautiful/beautifully). They’ve been taken ballet since they were 6 years old.
David’s always in a rush. Why dose he walk so ____________ (quick/quickly).
The hotel is _________ (perfect/perfectly) located within easy walking distance of the beach.
I prefer studying in the library. It’s always_______________ (quiet/quietly).
Stark __________ (happy/happily) took the assistant job. He had been looking for a position all summer.
My sister speaks Chinese very ____________ (good/well). She lived in China for three years.
Please be __________ (careful/carefully) in the hallway. The walls have just been painted.
He ran so ________ (fast/fastly) that no one could catch up him.
Tony is very smart, but he is not a very___________ (good/well) student.
He reacted __________ (angry/angrily) to the news. I have never seen him so upset.
Replacing the old building with a new one was a _________ (nearly/ nearby/ near) impossible task.
We didn’t ______________ (complete/completely) understand the teacher’s instructions. Most of us did not finish the assignment.
Đáp án:
beautifully / quickly / perfectly / quiet / happily /well / careful / fast / good / angrily / nearby / completely
Bài tập 2: Điền trạng từ tiếng Anh
- Quang Anh is careful. He drives ………………….
- Nga is slow. She walks……………………
- Her Korean is perfect. She speaks Korean……….
- Our mother is angry. She shouts………
- My younger brother is a loudspeaker. He speaks ………
Đáp án:
- Quang Anh is careful. He drives carefully.
- Nga is slow. She walks slowly.
- Her Korean is perfect. She speaks Korean perfectly.
- Our mother is angry. She shouts angrily.
- My younger brother is a loudspeaker. He speaks loudly.
Bài tập 3: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.
- He………….reads a book. (quick)
- Mandy is a………….girl. (pretty)
- The class is………….loud today. (terrible)
- Max is a………….student. (good)
- You can………….open this tin. (easy)
- It’s a………….day today. (terrible)
- She sang the song……. (good)
- He is a………….driver. (care)
- He drives the car……(careful)
- The dog barks……(loud)
- Tina listened to her mother…………. ( careful)
- Moana was ……………… hurt in a car accident. (serious)
- She is very ………………. and earns a lot of money. (success)
- He becomes …………………… when he sees her. (happy)
- The car goes extremely ……………….. . (fast)
- He is not a good student, but he writes ………. (good).
- He is tired because he has worked ……………. .(hard)
- We’ll have an accident if you don’t drive more ……………….. (careful).
- She looked ………… , but I’m not sure she was feeling very nervous. (calm)
- Tom is ………… . He works …………………… (slow)
Đáp án
1. quickly
2. pretty
3. terribly
4. good
5. easily
|
6. terrible
7. well
8. careful
9. carefully
10. loudly
|
11. carefully
12. seriously
13. successful
14. happy
15. fast
|
16. well
17. hard
18. carefully
19. calm
20. slow/ slowly
|
Bài tập 4: Chọn từ đúng để hoàn thành câu
1. She sings __________ at the concert, receiving a standing ovation from the audience.
A. beautifully
B. beautiful
C. beauty
D. beautify
2. The team worked __________ to finish the project before the deadline.
A. hard
B. hardly
C. harden
D. hardness
3. The teacher explained the lesson __________ so that all students could understand.
A. clearly
B. clear
C. clarify
D. clearness
4. He solved the problem __________ and was praised by his manager.
A. quickly
B. quick
C. quickness
D. quicker
5. The children played __________ in the park, enjoying their weekend.
A. happily
B. happy
C. happiness
D. happier
Đáp án
1. A. Beautifully
2. B. Hard
3. A. Clearly
4. A. Quickly
5. A. Happily
Bài tập 5: Điền vào chỗ trống với trạng từ phù hợp
1. She worked __________ on her assignment, which helped her finish it early.
2. The movie was __________ long, and we were exhausted by the end.
3. The cake tasted __________, thanks to the chef's special recipe.
4. They performed __________ at the competition and won first place.
5. John drives __________, which makes his parents nervous.
Đáp án
1. Diligently
2. Extremely
3. Deliciously
4. Exceptionally
5. Cautiously
Bài tập 6: Chọn tính từ hoặc trạng từ đúng
1. She danced __________ at the party.
A. graceful
B. gracefully
2. The instructions were __________ clear, so everyone understood the task.
A. extremely
B. extreme
3. He speaks English __________ well after living in the US for several years.
A. so
B. such
4. They managed to finish the project __________ on time.
A. surprisingly
B. surprise
5. The report was __________ informative, covering all the necessary details.
A. very
B. much
Đáp án
1. B. Gracefully
2. A. Extremely
3. A. So
4. A. Surprisingly
5. A. Very
Bài tập 7: Chọn từ đúng để hoàn thành câu
1. The new employee adjusted __________ to the company's working environment.
A. quickly
B. quick
2. His explanation was __________ clear, so everyone understood the concept.
A. perfectly
B. perfect
3. She reacted __________ to the unexpected news.
A. calmly
B. calm
4. The project was completed __________, exceeding all expectations.
A. successfully
B. success
5. He is known for his __________ punctuality at work.
A. habitual
B. habit
Đáp án
1. A. Quickly
2. A. Perfectly
3. A. Calmly
4. A. Successfully
5. A. Habitual
Bài tập 8: Tìm lỗi sai trong câu
1. She arrived at the meeting late, but she spoke very clear during her presentation.
2. They have to complete the assignment hardly before the deadline.
3. The hotel is situated near the beach, which is very convenience for tourists.
4. The student answered the question more confident than the others.
5. His performance was so good that the audience clapped loudly.
Đáp án
1. Clear ➔ Clearly
2. Hardly ➔ Hard
3. Convenience ➔ Convenient
4. Confident ➔ Confidently
5. Good ➔ Well
Bài tập 9: Hoàn thành câu với trạng từ phù hợp
1. She greeted us __________ and made us feel welcome.
2. The car moved __________ down the road.
3. He performed __________ in the competition, which earned him the top prize.
4. The students worked __________ on their project to ensure it was completed on time.
5. The news was __________ surprising to everyone in the room.
Đáp án
1. Warmly
2. Smoothly
3. Exceptionally
4. Diligently
5. Completely
Bài tập 10: Xác định trạng từ và tính từ trong câu
1. She sang the song (beautiful) __________ at the concert.
2. He answered the questions (quick) __________ and finished first.
3. The view from the mountain was (breathtaking) __________.
4. The teacher explained the concept (clearly) __________.
5. They worked (hard) __________ to meet the deadline.
Đáp án
1. Beautifully (Trạng từ)
2. Quickly (Trạng từ)
3. Breathtaking (Tính từ)
4. Clearly (Trạng từ)
5. Hard (Trạng từ)
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: