Từ đồng nghĩa với However trong tiếng Anh & Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Từ đồng nghĩa với However trong tiếng Anh & Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Từ đồng nghĩa với However trong tiếng Anh & Bài tập vận dụng

Từ đồng nghĩa có thể thay thế cho However

Nonetheless

Từ thay thế cho However đầu tiên là Nonetheless. Bạn có thể sử dụng Nonetheless để thay thế cho However một cách dễ dàng. Tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu về từ vựng này hơn nhé:

  • Nonetheless, the region still plays an important role in the country’s economy. (Tuy nhiên, khu vực này vẫn đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của đất nước.)
  • There are serious problems in our country. Nonetheless, we feel this is a good time to return. (Có những vấn đề nghiêm trọng ở nước ta. Tuy nhiên, chúng tôi cảm thấy đây là thời điểm tốt để trở lại.)

Notwithstanding

Notwithstanding – từ thay thế cho However thông dụng trong tiếng Anh. Để không bị lặp từ trong bài thi IELTS, bạn có thể sử dụng Notwithstanding nhé. Ví dụ:

  • Notwithstanding some members’ objections, I think we must go ahead with the campaign. (Bất chấp sự phản đối của một số thành viên, tôi nghĩ chúng ta phải tiếp tục chiến dịch.)
  • Such criticisms notwithstanding, this book contains much of value. (Bất chấp những lời chỉ trích như vậy, cuốn sách này chứa đựng nhiều giá trị.)

Withal

Từ thay thế cho However tiếp theo là Withal. Trong bài thi IELTS Speaking hay Writing, bạn có thể áp dụng từ Withal vào trong bài viết nhé. Tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu về từ vựng này:

  • Withal, this expert analyzed a 100 m sherd store, which comprised approximately a dozen different pottery forms. (Cuối cùng, chuyên gia này đã phân tích một cửa hàng mảnh vỡ dài 100 m, bao gồm khoảng một chục dạng đồ gốm khác nhau.)
  • It was, withal, a carefully crafted speech. (Cuối cùng, đó là một bài phát biểu được soạn thảo cẩn thận.)

Yet

Bạn có thể sử dụng Yet – một trong các từ thay thế cho However trong bài thi IELTS Writing hoặc Speaking để nâng band điểm tiêu chí Lexical Resource nhanh chóng. Ví dụ:

  • Yet, soil fertility will be the most important constraint for organic rice production. (Tuy nhiên, độ phì nhiêu của đất sẽ là hạn chế quan trọng nhất đối với sản xuất lúa gạo hữu cơ.)
  • Melissa was not doing well in her physics course, yet overall she had a B average. (Melissa học không tốt trong môn vật lý của cô ấy, nhưng nhìn chung cô ấy có điểm trung bình B.)

After all

Bên cạnh một số từ như Nonetheless, Notwithstanding,… thì After all cũng là một trong những từ có thể thay thế cho However trong tiếng Anh nói chung và trong bài thi IELTS nói riêng. Bạn có thể tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu về cách dùng của After all nhé:

  • I’m not really ambitious. After all, money isn’t everything. (Tôi không thực sự tham vọng. Rốt cuộc, tiền không phải là tất cả.)
  • I’m sorry, but we’ve decided not to come after all. (Tôi xin lỗi, nhưng rốt cuộc chúng tôi đã quyết định không đến.)

All the same

Từ thay thế cho However tiếp theo đó chính là All the same. Ví dụ:

  • I’m sure he’s safe, but all the same, I wish he’d come home. (Tôi chắc chắn rằng anh ấy an toàn, nhưng dù sao đi nữa, tôi ước anh ấy trở về nhà.)
  • I didn’t expect to find anything, but I decided to look around all the same. (Tôi không mong đợi tìm thấy bất cứ thứ gì, nhưng tôi quyết định nhìn xung quanh như cũ.)

Anyhow

Một từ thay thế cho However nữa bạn nên nằm lòng chính là Anyhow. Anyhow được sử dụng như thế nào, hãy cùng xem ví dụ sau nhé:

  • Anyhow, he didn’t ask me to come here to talk about my business. (Dù sao đi nữa, anh ấy không yêu cầu tôi đến đây để nói về công việc kinh doanh của tôi.)
  • Don’t just stick pictures on the wall anyhow. Arrange them properly. (Dù sao đi nữa, đừng chỉ dán những bức tranh lên tường. Sắp xếp chúng hợp lý.)

Be that as it may

Cụm từ thay thế cho However tiếp theo bạn nên tham khảo đó chính là Be that as it may. Tham khảo ví dụ sau đây:

  • Building a new children’s garden will cost a lot of money but, be that as it may, there is an urgent need for the facility. (Xây dựng một khu vườn mới dành cho trẻ em sẽ tốn rất nhiều tiền, nhưng có thể là nhu cầu cấp thiết đối với cơ sở này.)
  • Be that as it may, I still think Mr Livingstone is the best man for the job. (Dù thế nào đi nữa, tôi vẫn nghĩ ông Livingstone là người phù hợp nhất cho công việc này.)

But

But – từ vựng vô cùng thông dụng với chúng ta đúng không nào, đây cũng là một từ có thể thay thế cho However bạn nhé. Ví dụ:

  • Everyone in the kitchen complains that my friend smells awful, but nobody dares mention it to her. (Mọi người trong bếp phàn nàn rằng bạn tôi có mùi kinh khủng, nhưng không ai dám nhắc đến điều đó với cô ấy.)
  • What we are about to do is perfectly legal. But please don’t discuss it with anyone. (Những gì chúng tôi sắp làm là hoàn toàn hợp pháp. Nhưng xin đừng thảo luận với bất cứ ai.)

Despite

Despite là từ thay thế cho However trong tiếng Anh tiếp theo muốn giới thiệu đến bạn. Ví dụ sau đây:

  • She managed to eat a big dinner despite having eaten an enormous lunch. (Cô ấy đã cố gắng ăn một bữa tối thịnh soạn mặc dù đã ăn một bữa trưa thịnh soạn.)
  • Three more nuclear power stations were built despite widespread opposition. (Ba nhà máy điện hạt nhân nữa được xây dựng bất chấp sự phản đối rộng rãi.)

Howbeit

Howbeit – từ thay thế cho However bạn nên lưu ngay vào sổ tay từ vựng nếu muốn chinh phục được band điểm cao trong kỳ thi IELTS, đặc biệt là IELTS Speaking và Writing. Ví dụ:

  • Howbeit there is not in every man that knowledge. (Tuy nhiên, không phải mọi người đều có kiến ​​thức đó.)
  • Our visit to Niagara Falls was very pleasant, howbeit slightly shorter than we had planned. (Chuyến thăm thác Niagara của chúng tôi rất thú vị, tuy nhiên nó ngắn hơn một chút so với kế hoạch của chúng tôi.)

In spite of

Bạn có thể tham khảo thêm In spite of – một trong những từ vựng đồng nghĩa với However, có thể sử dụng thay thế cho However trong bài thi IELTS Speaking và Writing. Ví dụ:

  • In spite of studying hard, Nam didn’t pass that exam last week. (Mặc dù học tập chăm chỉ, Nam đã không vượt qua kỳ thi tuần trước.)
  • The house will certainly sell, in spite of the fact that it’s overpriced. (Ngôi nhà chắc chắn sẽ bán được, mặc dù thực tế là nó được định giá quá cao.)

Per contra

Một từ tiếp theo là Per contra. Ví dụ cụ thể về Per contra:

  • My girlfriend had worked very hard on the place; she, per contra, had little to do. (Bạn gái của tôi đã làm việc rất chăm chỉ ở đây; ngược lại, cô ấy có rất ít việc phải làm.)

Though

Though – cụm từ tiếp theo bạn nên tham khảo để áp dụng vào bài thi IELTS Speaking và Writing. Dưới đây là một số ví dụ bạn có thể tham khảo để hiểu thêm về cách dùng từ:

  • We’re coming next week, though he doesn’t know which day. (Chúng tôi sẽ đến vào tuần tới, mặc dù anh ấy không biết ngày nào.)
  • Though we are only a small country, we have a long and glorious history. (Mặc dù chúng ta chỉ là một quốc gia nhỏ, nhưng chúng ta có một lịch sử lâu dài và huy hoàng.)

Without regard to

Từ thay thế cho However cuối cùng bạn nên tham khảo có chính là Without regard to – một trong những cụm từ vô cùng thông dụng. Bạn có thể tham khảo ví dụ dưới đây:

  • This is done without regard to political or religious affiliation. (Điều này được thực hiện mà không liên quan đến liên kết chính trị hoặc tôn giáo.)
  • Without regard to the discussion about immigration, I’d like to hear Ms. Masolo’s opinion. (Không liên quan đến cuộc thảo luận về nhập cư, tôi muốn nghe ý kiến ​​​​của cô Masolo.)

Bài tập vận dụng

Bài 1: Sử dụng các từ trong bài để thay thế “However” và “but” trong các câu sau:

1. However, I don't think finding these solutions means an end to all our troubles.

2. She is a good actress, but it is frustrating that she is involved in too many scandals.

3. He teared up with joy. However, she was emotionless. 

4. The book received some criticism, but it contained a lot of value.

5. This film was highly praised by the young but the old seem not to be fond of it.

Đáp án:

1. Nonetheless,  I don't think finding these solutions means an end to all our troubles.

(Dịch: Tuy nhiên, tôi không nghĩ việc tìm ra những biện pháp này có thể chấm dứt tất cả những vấn đề mà chúng ta đang gặp phải.)

2. She is a good actress, albeit a frustrating one as she is involved in too many scandals.

(Dịch: Bà ấy là một diễn viên giỏi, dù rất đáng thất vọng vì bà liên quan đến quá nhiều tai tiếng.)

3. Whereas he teared up with joy, she was emotionless. 

(Dịch: Trong khi anh ấy vui mừng đến rơi nước mắt, cô ấy không hề biểu lộ cảm xúc nào.)

4. Some criticisms notwithstanding, the book contained a lot of value.

(Dịch: Dù nhận một vài chỉ trích nhưng cuốn sách cũng hàm chứa rất nhiều giá trị.)

5. This film was highly praised by the young. On the other hand, the old seem not to be fond of it.

(Dịch: Bộ phim được hoan nghênh nhiệt liệt bởi giới trẻ. Mặt khác, những người già có vẻ không yêu thích gì nó.)

Bài 2: Hãy thử thay thế từ “however” bằng các từ khác trong các câu sau:

1. “I think the movie was good, however, the ending was a bit disappointing.”

2. “She studied hard for the exam, however, she didn’t get a good grade.”

3. “I wanted to go to the party, however, I had to work late.”

Đáp án:

1. I think the movie was good, but the ending was a bit disappointing.

2. She studied hard for the exam. In spite of that, she still didn’t get a good grade.

3. I wanted to go to the party, while I had to work late.

Bài 3: Viết lại câu với các từ trong ngoặc

1. I tried my best not to cry. I cried. (but)

2. She looks pretty in that dress. He invites her for a dance. (therefore)

3. Susie is running late today. She won’t be punished because the teacher hasn’t arrived yet. (however)

4. We seek compromise. They continue to encroach us. (nevertheless)

5. I am tired today. I still have to work until 9 p.m. (however)

Đáp án:

1. I tried my best not to cry but I cried.

2. She looks pretty in that dress. Therefore, he invites her for a dance.

3. Susie is running late today. She, however, won’t be punished because the teacher hasn’t arrived yet. 

4. We seek compromise. Nevertheless, they continue to encroach us. 

5. I am tired today. I still have to work until 9 p.m., however.

Bài 4:Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống

1. ________ hard she tried, she couldn’t get the trophy. (However/Although/Nevertheless).

2._______ he was able to do the exercises, he wasn’t given the points. (Although/However)

3.________ carefully Susie drove, Susie couldn’t avoid the accident. (However/Although/Nevertheless).

4. Life isn’t long, ________, we still waste a lot of time. (However/But/Nevertheless)

5. The ending of the story is cool, _______, I didn’t like it. (However/But/Nevertheless)

Đáp án:

1. However

2. Although

3. However

4. Nevertheless/however

5. However

Bài 5: Chọn đáp án đúng:

1. Tam has worked at the company for 10 years, ………… she has still not received a promotion.

A. Therefore

B. So

C. However

D. Finally

2. He already knew a lot about the subject. ………….., Hoa’s presentation was still interesting and impressive.

A. However

B. Because

C. So

D. Although

3. He jogs ………… there is very little traffic.

A. However

B. So that

C. As if

D. In order to

4. There are some problems with my car. …………, I will have to use it to drive to work today.

A. Therefore

B. So tha

C. However

D. A và C

5. You can draw the picture ………… you want

A. With

B. However

C. Therefore

D. Nevertheless

6. I think she’s not good enough …………, he still loves her.

A. Nevertheless

B. In spite of

C. Although

D. So

7. Hoa studied very hard, ………… she can not speak English well

A. And

B. Because

C. But

D. Besides

8. You can not get rich if you waste your money, however ………… you work.

A. Less

B. More

C. Many

 D. Much

9. ………… I turn on the air conditioner, I still feel so hot.

A. However

B. Although

C. Because of

D. Nevertheless

10. My father could not stop my mother’s divorce decision, however ………… he tried

A. Hard

B. Hardly

C. Good

D. Best

Đáp án:

1. C 2. A 3. C 4. C 5. B
6. A 7. C 8. D 9. B 10. A

Bài 6: Viết lại câu với các từ cho trong ngoặc

1. I want to buy a new car, but I don’t have enough money. (However)

2. I tried not to cry so hard. I cried so hard. (however)

3. She looks gorgeous in that dress. He invites her for a slow dance. (therefore)

4. Susie is going to be late for school today. She won’t be punished because the teacher hasn’t arrived yet. (But)

5. There was no hope. He went on hoping. (Nevertheless)

Đáp án:

1. I want to buy a new car; however, I don’t have enough money.

2. I tried not to cry so hard; however, I cried so hard.

3. She looks gorgeous in that dress; therefore, he invites her for a slow dance.

4.  is going to be late for school today, but she won’t be punished because the teacher hasn’t arrived yet.

5. There was no hope; nevertheless, he went on hoping.

Bài 7:Dịch nghĩa các câu sau sang tiếng Việt

1. She wanted to go to the concert; however, she couldn't get a ticket.

2. The weather forecast predicted rain; however, it turned out to be a sunny day.

3. The company faced financial difficulties; however, they managed to stay afloat through cost-cutting measures.

4. He was exhausted from the long journey; however, he pushed through and finished the marathon.

5. The restaurant had a charming ambiance; however, the food quality left much to be desired.

Đáp án:

1. Cô ấy muốn đi xem hòa nhạc; tuy nhiên, cô ấy không thể lấy được vé.

2. Dự báo thời tiết nói có mưa; tuy nhiên, nó lại là một ngày nắng.

3. Công ty gặp khó khăn về tài chính; tuy nhiên, họ đã cố gắng duy trì hoạt động nhờ các biện pháp cắt giảm chi phí.

4. Anh ấy kiệt sức vì cuộc hành trình dài; tuy nhiên, anh ấy đã vượt qua và hoàn thành cuộc chạy marathon.

5. Không khí mà nhà hàng đem lại rất tuyệt, tuy nhiên chất lượng đồ ăn còn phải cải thiện nhiều hơn nữa.

Bài 8: Khoanh tròn vào đán án đúng:

1. She finished her homework in only 15 minutes. However, she …

A) made lots of mistakes.

B) is a college student.

2. She said that her password was a secret. However, …

A) she told me the password.

B) she never tells it to anyone.

3. We were very happy when we moved out. However, …

A) it costs a lot of money to move

B) our friends helped us to move

Đáp án:

1. She finished her homework in only 15 minutes. However, she … → chọn A.

“However” ở đây có nghĩa là tuy nhiên, vì vậy đáp án phải là A: làm bài tập nhanh nhưng mắc nhiều lỗi, còn đáp án B (là một sinh viên đại học) sẽ không liên quan ở đây.

2. She said that her password was a secret. However, … → chọn A.

“However” ở đây có nghĩa là tuy nhiên, vì vậy đáp án phải là A: Cô ấy nói mật khẩu là bí mật nhưng cô ấy vẫn nói cho tôi, còn đáp án B (không bao giờ nói cho ai) sẽ không thể hiện sự tương phản ở đây.

3. We were very happy when we moved out. However, … → chọn A.

“However” ở đây có nghĩa là tuy nhiên, vì vậy đáp án phải là A: chúng tôi rất vui vì dọn ra ngoài nhưng chi phí tốn rất nhiều, còn đáp án B (bạn tôi giúp chúng tôi ra ở riêng) sẽ không thể hiện sự tương phản ở đây.

Bài 9: Chọn đáp án đúng cho những câu sau:

1. He passed the test. ___, he didn’t get the job.

 

 

 

2. ____ he passed the test, he didn’t get the job.

 

 

 

3. I’m a vegetarian. ____, I sometimes eat fish.

 

 

 

4. They managed to do it ___ I was not there.

 

 

 

5. Tired ____ he was, he went on working.

 

 

 

6. Yoko said her English is terrible. ____, she got a perfect score on her English test.

 

 

 

7. Not the most exciting of places, but ____ I was having a good time.

 

 

 

8. Pakistan is a dangerous country for travellers. ___, I want to go explore it someday.

 

 

 

9. The water in the city is not safe to drink. ____that, she gives it to her dog to drink.

 

 

 

10. ____ of the headache, I enjoyed the movie.

 

 

 

11. ____ I don’t agree with him, I think he is honest.

 

 

 

12. He’s overweight and bald, and ___ somehow, he’s attractive.

 

 

 

13. He never liked reading about economics, but the book was interesting ____.

 

 

 

14. I can understand everything you say about wanting to share a flat with Mary. ____, I am totally against it.

 

 

 

15. Rachel had been living in the village of Edmonton for over a decade. ____, the villagers still considered her to be an outsider.

 

 

 

Đáp án:

1. However

2. Although

3. However

4. though

5. though

6. Nevertheless

7. even so

8. Still

9. Despite

10. In spite

Bài 10: Nối các câu sau sao cho thành đáp án đúng

1. In spite of all our careful plans

2. He accepted the job despite the salary

3. but she loves her job nevertheless

4. nevertheless, she tried hard in everything she did

5. Although he has a very important job

a.  _____________, he isn’t particularly well-paid.

b. She doesn’t earn much, _______.

c. _________ , a lot of things went wrong.

d. __________, which was rather low.

e. She was a slow learner; ____________.

Đáp án:

1-c, 2-d, 3-b, 4-e, 5-a

Bài 11: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

1. . … his efforts, he still couldn't finish the marathon in time.

2. I don't know what's going on out there …I think we should go see

3. I know you claim not to care about the breakup. … so, you keep talking about it.

4. The rain has eased. …, we still should wait a little longer

5. The party was so much fun … I was overeating afterwards because I ate too much.

Đáp án:

1. Despite

2. Despite

3. Even

4. However

5. although

Bài 12: Hoàn thành đoạn văn sau với những từ bên dưới

Although - but - however - even so - notwithstanding - despite - 

Mike was born into a difficult family … (1) he is extremely intelligent. Since he was very young, he studied very well … (2) the lack of a quality learning environment. When he was 10 years old, Mike had an accident and was hospitalised, …(3)  he was very lucky to meet good doctors. After getting well, he decided he would become a good doctor. … (4) objections from his parents due to difficult circumstances, he remained determined to pursue his dream. … (5) he does not have the same academic conditions as many others, he still won a scholarship from a prestigious medical university. He had to work hard while studying and working part-time during 4 years of university but now he has become a famous doctor… (6).

Đáp án: 

1. But

2. Despite

3. Despite

4. Notwithstanding

5. Although

6. even so

Bài 13: Chọn “True” hoặc “False”

1. I really appreciate you nevertheless you still have to lose points for copying during the exam.

 

 

2. “Nevertheless” có thể đứng ở đầu câu

 

 

3. “Nevertheless” có thể theo sau “but”

 

 

4. “Nevertheless” thường được dùng trong giao tiếp/văn nói.

 

 

Đáp án: 

1. False

4. False

Bài 14: Viết lại các câu dùng từ cho sẵn trong ngoặc

2. She looks gorgeous in that dress. He invites her for a slow dance. (therefore)

3. Susie is going to be late for school today. She won’t be punished because the teacher hasn’t arrived yet. (But)

4. There was no hope. He went on hoping (Nevertheless)

5. I am so burned out today. I still have to work until midnight. (however)

Đáp án: 

1. However hard I tried not to cry, I cried so hard.

2. She looks pretty in that dress therefore he invites her for a slow dance.

3. She looks pretty in that dress therefore he invites her for a slow dance.

4. There was no hope, he went on hoping nevertheless.

5. I am so burned out today. However, I still have to work until 9 p.m.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên;

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!