Từ vựng chủ đề Spend money trong IELTS Writing task 2 & Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Từ vựng chủ đề Spend money trong IELTS Writing task 2 & Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Từ vựng chủ đề Spend money trong IELTS Writing task 2 & Bài tập vận dụng

Từ vựng chỉ chi tiêu trong IELTS Writing Task 2

To allocate money to/for sth

  • Ý nghĩa: từ điển Cambridge định nghĩa từ “allocate” như sau: “to give something as a share of a total amount” - Phân bổ cái gì như là một phần của tổng thể. Khi đi với “money”, người học có thể hiểu cụm từ này là phân bổ tiền cho cái gì.
  • Văn cảnh sử dụng: “Allocate” có thể đi cả với giới từ “to” hoặc “for” với nghĩa là phân bổ. Cụm từ này còn có thể được dùng với thời gian (time), con người (people).
  • Ví dụ: 

The government is allocating a huge amount of money for health education. (Nhà nước đang phân bổ một lượng tiền lớn cho giáo dục sức khỏe)

  • Phân tích ví dụ: Với “allocate for”, câu văn có thể được đánh giá cao với về mặt từ vựng. Đồng thời, câu văn sẽ có chiều sâu và mang tính học thuật, vĩ mô hơn. 

The expenditure on = The spending on something

  • Ý nghĩa: Hai danh từ “expenditure” và “spending” đều được hiểu là chi tiêu. Hai từ này đều đi với giới từ “on” và cộng với một đối tượng đằng sau. 
  • Văn cảnh sử dụng: Hai cụm từ được sử dụng với nghĩa là chi tiêu cho cái gì. Ngoài ra, người dùng cũng thường sử dụng các danh từ đi trước để tạo thành một cụm danh từ như ví dụ dưới đây. 
  • Ví dụ: 

Government expenditures helped to preserve large areas of natural land. (Chi tiêu chính phủ đã giúp bảo tồn một vùng đất thiên nhiên rộng lớn)

The spending on this project has been enormous. (Chi tiêu cho dự án này đã rất lớn)

  • Phân tích ví dụ: Các viết trên giúp người đọc tránh lặp từ “spend money” và đa dạng hóa cấu trúc ngữ pháp trong bài. 

To invest money in something

  • Ý nghĩa: từ điển Cambridge định nghĩa từ “invest” như sau: “to buy something because you think it will be useful, even if you think it is expensive:” - Mua cái gì đó mà bạn nghĩ sẽ có ích, kể cả nó rất đắt. Hay nói cách khác, cụm từ này nghĩa là đầu tư tiền bạc vào cái gì.
  • Văn cảnh sử dụng: Thoạt đầu, người đọc có thể thấy cụm trên có nghĩa giống với cụm “spend money”. Tuy nhiên “invest” lại mang nghĩa rằng chi tiêu nhằm đạt được lợi ích, lợi nhuận. Vì vậy, “invest in” thường đi với các đối tượng mang nghĩa tích cực như các khóa học, chính sách tốt, v.v.
  • Ví dụ: 

The government should invest more money in higher education. (Nhà nước nên đầu tư thêm nhiều tiền vào giáo dục đại học)

The company plans to invest $325 million in its new plant. (Công ty dự định đầu tư 325 triệu USD vào nhà máy mới)

  • Phân tích ví dụ: Ở trong ví dụ trên, “higher education” và “new plan” đều được kì vọng mang lại lợi nhuận và lợi ích tốt. Vì vậy, sử dụng “invest” ở đây là hợp lí. Ở ví dụ dưới, tác giả cũng có thể thay thế “money” bằng một con số cụ thể.

Cash/ money injections

  • Ý nghĩa: từ điển Cambridge định nghĩa cụm từ trên như sau: “the act of putting new energy or money into something in order to help it succeed” - Hành động đầu tư năng lượng và tiền bạc vào cái gì nhằm đạt được thành công. Trong văn nói, người học có thể dịch là “hoạt động bơm tiền vào cái gì”
  • Văn cảnh sử dụng: Người học có thể sử dụng cụm từ này khi đối tượng được nhắc đến mang tính vĩ mô như công ty (company) và chính phủ (government). Và trong trường hợp này, lượng tiền được chi tiêu là rất lớn nhằm đạt được những lợi nhuận hay thành công. 
  • Ví dụ: 

The investment bank needed a cash/ money injection from the government. (Ngân hàng đầu tư đã cần một lần bơm tiền từ chính phủ)

  • Phân tích ví dụ: Ở trong ví dụ trên, nhà nước là một đối tượng vĩ mô. Tác giả cũng sử dụng với ý nghĩa chi tiêu một số tiền lớn nên sử dụng “a cash/ money injection” là hợp lý. 

To support

  • Ý nghĩa: “If you support an activity or a habit, you provide the money needed to pay for it” - Nếu bạn “support” một hoạt động, thói quen, bạn cung cấp đủ tiền để chi trả cho nó. Với nghĩa đen là hỗ trợ, “support” cũng có thể dùng với nghĩa là chi tiêu, hỗ trợ về mặt tài chính cho cái gì. 
  • Văn cảnh sử dụng: “Support” có thể sử dụng được cho cả các chủ thể vi mô (bao gồm các cá nhân, hộ gia đình,v.v.) và vĩ mô (bao gồm các chủ thể công ty, nhà nước, đất nước, thế giới, v.v.) như các ví dụ sau. 
  • Ví dụ: 

The drug company is supporting cancer research. (Công ty thuốc đang hỗ trợ cho nghiên cứu về ung thư)

I don't know how they manage to support their expensive lifestyle. (Tôi không biết họ làm thế nào để kiếm đủ chi tiêu cho lối sống đắt đỏ của họ).

  • Phân tích ví dụ: Ở trong ví dụ trên, “support” không sử dụng với nghĩa là giúp đỡ, hỗ trợ mà có nghĩa là chi tiền cho cái gì đó. Việc sử dụng “support” thay cho “spend money” có thể giúp người học tránh lặp từ và nâng cao band điểm từ vựng của bài. 

Bài mẫu áp dụng từ vựng

Đề bài: Some people think that governments should give financial support to creative artists such as painters and musicians. Others believe that creative artists should be funded by alternative sources. Discuss both views and give your own opinion. 

Bài mẫu tham khảo có áp dụng các từ vựng trên để paraphrase:

People have different views about the government spending on creative artists. While some people disagree with the idea that the government should allocate their money to artists, I believe that money for art projects should come from both governments and other sources. 

Some art projects definitely require cash injections from the state. In the UK, there are many works of art such as statues and sculptures in public spaces. These artworks represent culture, heritage and history. Therefore, governments and local councils should invest in producing this kind of art to educate people about the city and act as landmarks or talking points for visitors and tourists.

On the other hand, I can understand the arguments against government expenditure on art. The main reason for this view is that more important problems are now at the top of the government’s agenda. For example, state budgets need to be spent on education, healthcare, infrastructure and security, among other areas. These public services are vital for a country to function properly, whereas the work of creative artists, even in public places, is a luxury. Another reason for this opinion is that artists do a job like any other professional, and they should therefore earn their own money by selling their work.

In conclusion, there are good reasons why artists should rely on alternative sources of income, but in my opinion, the government should sometimes support artists.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Dựa vào ngữ cảnh, hãy sử dụng các từ trong bài để điền vào chỗ trống sau:

1. The government should  ….. in improving the national health-care system. 

2. …. money to underdeveloped sectors is an important strategy to maintain the balance of the economy.

3. The company’s annual …. on marketing has been reduced.

4. We are calling on the Government to …. the project.

5. People have gradually increased their … on health care after Covid-19.

6. A …. of £20 million will be used to improve the health service.

7. We were forced to cut …. on production.

Đáp án:

1. invest

2. Allocating

3. expenditure/spending

4. support

5. expenditure/spending

6. cash/money injection

7.  expenditure/spending

Bài 2: Nghe đoạn ghi âm và viết giá (bằng số) vào chỗ trống đã cho.

1. How much does this cost, please? __________________

2. What’s the price of that book, please? __________________

3. How much are those shoes, please? __________________

4. How much is that, please? __________________

5. How much is the bill, please? __________________

6. Can you tell me how much is left in my bank account, please? __________________

7. How much will it cost to send this letter to France? __________________

8. What’s the price of that bike over there? __________________

9. How much is the return ticket to Edinburgh? __________________

10. How much does this cost, please? __________________

Complete the form below.

Write NO MORE THAN TWO WORDS ANDIOR A NUMBER for each answer.

Đáp án: 

3. 48 North Avenue!

4. WS6 2YH!

5. 01674 553242!

6. (free) drink(s)/refreshment(s)!

7. (the/a) pianist/piano player!

8. 10.50!

9. 4

10. 50% 

Bài 3: Hãy mô tả một lần bạn tiết kiệm tiền để làm việc gì đó.

You should say:

1. When it was?

2. Why you saved money?

3. How did you save?

4. How you felt about it?

Bài 4: Hoàn thành đoạn văn dưới đây với các cụm từ cho.

throwing money aroundmoney doesn’t grow on trees earned a good salary lend money pay my own way living on the breadline costs me a fortune 

get a good deal cut down on luxuries balance the expense going cheap save for a rainy day belt-tightening

WelI, that is when I started moving out of my parents’ house. I can’t remember the exact date, but I suspect it’s 4 years ago. I wanted to 1_______________ (tự chi trả) so that I refused to 2 _______________ (mượn tiền) from my parents. It all seems that I was 3_______________ (sống đủ qua ngày). Fortunately, I had a full-time job and 4_______________ (lương cao) and an extra income from some freelance translating projects during my free time. Well, you know, I’m pretty good at French to.

But it may take years to get enough money to buy my first car for more conveniently driving to work and also to travelling. Because it 5_______________ (tiêu tốn cả gia tài), so I had to be 6_______________(thắt lưng buộc bụng) in such a long time. I decided to 7_______________ (cắt giảm những thứ xa xỉ) and 8_______________ (cân bằng chi tiêu). Also, I didn’t miss this opportunity to 9_______________(kiếm giá hời) as the car price was 10 _______________ (giá rẻ) and finally I can now drive to work everyday.

I was very comfortable with my car and satisfied with my saving. But I think the point is although it was such a struggling time for me, I learned that 11_______________ (tiền không dễ kiếm); and that for my future finance, everybody should 12____some money_______________ (để dành tiền phòng lúc khó khăn), instead of 13_______________ (vung tiền không cần thiết).

Đáp án:

1. pay my own way

2. lend money

3. living on the breadline

4. earned a good salary

5. costs me a fortune

6. belt-tightening 

7. cut down on luxuries

8. balance the expense

9. get a good deal

10. going cheap

11. money doesn’t grow on trees

12. save for a rainy day

13. throwing money round 

Bài 5: Chọn từ có thể dùng làm ngôn ngữ diễn đạt cho các từ được gạch chân trong các câu dưới đây.

It is undeniable that money plays a significant role in our life______are mandatory for each person and they can only be afforded with money. Necessities such as food, clothes, house, car, etc. are the means to ensure a fulfilling life, without which people will______a lot. On top of that, once all those fundamental needs are met people can devote more time to follow certain means of relaxation______ and. This enjoyment can be regarded as a way that money brings happiness to individuals. Furthermore, money plays______in pursuing our dreams and passion. It is true that in some countries, people still have to pay for education and______And there is no possibility of success through self-study without any proper training or supporting tools. Thus, the shortage of money is undoubtedly______that prevents people from following their pursuit.

  However, it goes without saying that our happiness does not merely depend on money since______and mind ensure the happiness of people. It is undeniable that having great fortune but suffering from______ without a cure is definitely not a perfect life. Also, having supportive friends and a happy family is truly a treasure, money cannot buy______spent with those people. Thus, friends and family are a great source of happiness for every single person on Earth. Moreover, job satisfaction is crucial in determining______Because finding happiness in whatever we do daily is the top priority or else people will end up being miserable and endure the stressful life.

Gợi ý

struggle, a person's level of happiness, entertainment, Basic amenities, a healthy body, a pivotal role, vocational training, jubilant moments, a huge obstacle, a deadly disease

Đáp án:

1. Basic amenities

2. struggle

3. entertainment

4. a pivotal role

5. vocational training

6. a huge obstacle

7. a healthy body

8. a deadly disease

9. jubilant moments

10. a person's level of happiness

Bài 6: Chọn từ có thể dùng làm ngôn ngữ diễn đạt cho các từ được gạch chân trong các câu dưới đây.

1. Basic amenities are mandatory for each person and they can only be afforded with money.

A. necessary

B. compulsory

C. alternative

2. Money is the tool to purchase necessities to ensure a fulfilling life.

A. buy

B. produce

C. advertise

3. Once all fundamental needs are met people can devote more time to follow certain means of relaxation and entertainment.

A. use

B. extract

C. allocate

4. It is undeniable that having great fortune but suffering from a deadly disease without a cure is definitely not a perfect life.

A. serious

B. fatal

C. novel

5. The shortage of money is undoubtedly a huge obstacle that prevents people from following their pursuit.

A. benefit

B. difficulty

C. hindrance

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. B

5. C

Bài 7: Hãy mô tả một tình huống mà bạn phải vay tiền của ai đó.

You should say:

1. Why did you need to borrow money?

2. Who did you borrow money from?

3. How did you feel about borrowing money?

4. And what did you do to repay the borrowed amount?

Đáp án:

One situation where I had to borrow money from someone was when I encountered unexpected car repairs. My car broke down unexpectedly, and the repair costs were beyond what I had budgeted for. Since I needed my car for commuting to work, I had no choice but to borrow money from a close friend to cover the costly repair expenses. It was a humbling experience for me, as I had always prided myself on being financially independent. However, my friend was understanding and willing to help, which I deeply appreciated. I made sure to repay the borrowed amount as soon as I was able to, and it reinforced the importance of having a safety net for unexpected expenses, like some savings.

Bài 8: Mô tả thời điểm bạn quyên góp tiền hoặc đóng góp cho hoạt động từ thiện.

You should say:

1. Why did you decide to donate money?

2. How did you contribute to the charitable cause?

3. The impact of your contribution?

4. And how did you feel about making the donation?

Đáp án:

One impactful experience contributing to a charitable cause was when I decided to donate money to support underprivileged children in my community. Motivated by a desire to address educational inequality and make a positive impact, I chose to contribute financially. I actively participated by organizing ways to utilize my resources effectively, such as soliciting donations and rallying community support. Witnessing the collective efforts of the community to support the cause was inspiring. Through our combined contributions, we raised substantial funds, providing essential educational resources and scholarships for disadvantaged children. Making the donation filled me with a sense of fulfillment and gratitude. It reinforced the importance of giving back and highlighted the power of collective action in creating positive change.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!