Các ngành đào tạo Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 mới nhất

Cập nhật Các ngành đào tạo Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 mới nhất, mời các bạn đón xem:
1 471 lượt xem


Các ngành đào tạo Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 mới nhất

A. Các ngành đào tạo Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu
1. 7140231 Sư phạm tiếng Anh 150
2. 7140234 Sư phạm tiếng Trung Quốc 25
3. 7140236 Sư phạm tiếng Nhật 25
4. 7140237 Sư phạm tiếng Hàn Quốc 25
5. 7220201 Ngôn ngữ Anh 795
6. 7220202 Ngôn ngữ Nga 70
7. 7220203 Ngôn ngữ Pháp 150
8. 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 300
9. 7220205 Ngôn ngữ Đức 120
10. 7220209 Ngôn ngữ Nhật 300
11. 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 280
12. 7220211 Ngôn ngữ Ả Rập 60
13. 7220212 Văn hóa truyền thông xuyên quốc gia 50
14. 7220101 Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam 50
Tổng 2400

B. Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội  năm 2025

Media VietJack

Lưu ý:

Điểm trúng tuyển đã bao gồm điểm thưởng, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp

  • C. Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội  năm 2024

    1. Xét điểm thi THPT

  • STT

    Ngành

    Mã ngành

    Điểm trúng tuyển

    1.

    Sư phạm tiếng Anh

    7140231

    38.45

    2.

    Sư phạm tiếng Trung

    7140234

    37.85

    3.

    Sư phạm tiếng Đức

    7140235

    36.94

    4.

    Sư phạm tiếng Nhật

    7140236

    37.21

    5.

    Sư phạm tiếng Hàn Quốc

    7140237

    37.31

    6.

    Ngôn ngữ Anh

    7220201

    36.99

     

    STT

    Ngành

    Mã ngành

    Điểm trúng tuyển

    7.

    Ngôn ngữ Nga

    7220202

    34.24

    8.

    Ngôn ngữ Pháp

    7220203

    34.53

    9.

    Ngôn ngữ Trung Quốc

    7220204

    37.00

    10.

    Ngôn ngữ Đức

    7220205

    35.82

    11.

    Ngôn ngữ Nhật

    7220209

    35.40

    12.

    Ngôn ngữ Hàn Quốc

    7220210

    36.38

    13.

    Ngôn ngữ Ả Rập

    7220211

    33.42

    14.

    Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia

    7220212QTD

    36.50

    15.

    Kinh tế – Tài chính

    7903124

    26.75

    Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.

    Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

    Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn Ngoại ngữ x 2 + (Điểm ưu tiên (thang 40) / 3 x 4)

    Trường hợp các thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét trúng tuyển cho thí sinh có thứ tự nguyện vọng (TT NV) cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

    PHỤ LỤC. BẢNG ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024

    (Ban hành kèm Quyết định số 1738/QĐ-ĐHNN ngày 17 tháng 8 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN)

     

    STT

     

    Ngành

     

    Mã ngành

    Điểm trúng tuyển

    Nguyện vọng trúng tuyển

    (áp dụng đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển)

    1.

    Sư phạm tiếng Anh

    7140231

    38.45

    NV1

    2.

    Sư phạm tiếng Trung

    7140234

    37.85

    NV1

    3.

    Sư phạm tiếng Đức

    7140235

    36.94

    Từ NV1 đến NV5

    4.

    Sư phạm tiếng Nhật

    7140236

    37.21

    NV1

    5.

    Sư phạm tiếng Hàn Quốc

    7140237

    37.31

    NV1

    6.

    Ngôn ngữ Anh

    7220201

    36.99

    NV1

    7.

    Ngôn ngữ Nga

    7220202

    34.24

    NV1, NV2

    8.

    Ngôn ngữ Pháp

    7220203

    34.53

    NV1

    9.

    Ngôn ngữ Trung Quốc

    7220204

    37.00

    NV1, NV2, NV3

    10.

    Ngôn ngữ Đức

    7220205

    35.82

    NV1, NV2

    11.

    Ngôn ngữ Nhật

    7220209

    35.40

    NV1, NV2, NV3

    12.

    Ngôn ngữ Hàn Quốc

    7220210

    36.38

    NV1, NV2

    13.

    Ngôn ngữ Ả Rập

    7220211

    33.42

    NV1, NV2

    14.

    Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia

    7220212QTD

    36.50

    NV1

    15.

    Kinh tế – Tài chính

    7903124

    26.75

    NV1

    Lưu ý:

    • Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
    • Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
    • Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn Ngoại ngữ x 2 + (Điểm ưu tiên (thang 40) / 3 x 4)

    2. Xét học bạ

    Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT sử dụng điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và kết hợp phỏng vấn.

    Thí sinh đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:

    - Thí sinh là học sinh hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia có điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và đáp ứng MỘT trong các điều kiện sau:

    + Đối với học sinh hệ chuyên ngoại ngữ: hệ chuyên Tiếng Anh được đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành, hệ chuyên ngoại ngữ khác Tiếng Anh đăng ký xét tuyển vào ngành tương ứng;

    + Đối với học sinh hệ chuyên các môn ngoài ngoại ngữ: thí sinh cần có điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên.

    Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên.

    Điều kiện xét trúng tuyển theo các ngành học, đối tượng xét tuyển:

    1. Ngành Sư phạm tiếng Anh: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Anh các trường THPT chuyên trên toàn quốc, hệ không chuyên Tiếng Anh các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.4 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

    2. Ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Anh, Tiếng Trung các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.2 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

    3. Ngành Sư phạm tiếng Đức: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Anh, Tiếng Đức các trường THPT chuyên trên toàn quốc, hệ không chuyên Tiếng Anh, Tiếng Đức các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.1 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

    4. Ngành Sư phạm tiếng Nhật: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Nhật các trường THPT chuyên trên toàn quốc, hệ không chuyên Tiếng Anh các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.0 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

    5. Ngành Sư phạm tiếng Hàn Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Hàn các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.1 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

    6. Ngành Ngôn ngữ Anh: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

    7. Ngành Ngôn ngữ Nga: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

    8. Ngành Ngôn ngữ Pháp: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

    9. Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

    10. Ngành Ngôn ngữ Đức: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỷ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

    11. Ngành Ngôn ngữ Nhật: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

    12. Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

    13. Ngành Ngôn ngữ Ả Rập: Không có thí sinh đăng ký xét tuyển.

    14. Ngành Văn hóa và Truyền thông xuyên quốc gia: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

    Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành hậu kiểm các điều kiện trúng tuyển theo từng đối tượng khi thí sinh nhập học. Những thí sinh không đáp ứng đủ các điều kiện trúng tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển chính thức.

 

D. Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội  năm 2023

Xét điểm thi THPT

STT

Ngành

Mã ngành

Điểm trúng tuyển

1

Sư phạm tiếng Anh

7140231

37.21

2

Sư phạm tiếng Trung

7140234

35.90

3

Sư phạm tiếng Nhật

7140236

35.61

4

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

7140237

36.23

5

Ngôn ngữ Anh

7220201

35.55

6

Ngôn ngữ Nga

7220202

33.30

7

Ngôn ngữ Pháp

7220203

34.12

8

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

35.55

9

Ngôn ngữ Đức

7220205

34.35

10

Ngôn ngữ Nhật

7220209

34.65

11

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

35.40

12

Ngôn ngữ Ả Rập

7220211

33.04

13

Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia

7220212QTD

34.49

14

Kinh tế - Tài chính (CTĐT LTQT)

7903124

26.68

 

E. Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội  năm 2022

Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140231 Sư phạm tiếng Anh D01; D78; D90 38.1  
2 7140234 Sư phạm tiếng Trung D01; D04; D78; D90 38.46  
3 7140235 Sư phạm tiếng Đức D01; D05; D78; D90 32.98  
4 7140236 Sư phạm tiếng Nhật D01; D06; D78; D90 35.27  
5 7140237 Sư phạm tiếng Hàn Quốc D01; DD2; D78; D90 35.92  
6 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D78; D90 35.57  
7 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02; D78; D90 31.2  
8 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01; D03; D78; D90 32.99  
9 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D78; D90 35.32  
10 7220205 Ngôn ngữ Đức D01; D05; D78; D90 32.83  
11 7220209 Ngôn ngữ Nhật D01; D06; D78; D90 34.23  
12 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc D01; DD2; D78; D90 34.92  
13 7220211 Ngôn ngữ Ả Rập D01; D78; D90 30.49  
14 7903124QT Kinh tế - Tài chính (CTĐT LKQT do nước ngoài cấp bằng) D01; A01; D78; D90 24.97

F. Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội  năm 2021

Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140231 Sư phạm tiếng Anh D01; D78; D90 38.45  
2 7220201 Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC D01; D78; D90 36.9  
3 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02; D78; D90 35.19  
4 7220203 Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC D01; D03; D78; D90 35.77  
5 7140234 Sư phạm tiếng Trung D01; D04; D78; D90 38.32  
6 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC D01; D04; D78; D90 37.13  
7 7220205 Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC D01; D05; D78; D90 35.92  
8 7140236 Sư phạm tiếng Nhật D01; D06; D78; D90 37.33  
9 7220209 Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC D01; D06; D78; D90 36.53  
10 7140237 Sư phạm tiếng Hàn Quốc D01; DD2; D78; D90 37.7  
11 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC D01; DD2; D78; D90 36.83  
12 7220211 Ngôn ngữ Ả Rập D01; D78; D90 34  
13 7903124QT Kinh tế – Tài chính** D01; A01; D78; D90 26

G. Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội  năm 2020

Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140231 Sư phạm tiếng Anh   35.83  
2 7140234 Sư phạm tiếng Trung   36.08  
3 7140235 Sư phạm tiếng Đức   31.85  
4 7140236 Sư phạm tiếng Nhật   35.66  
5 7140237 Sư phạm tiếng Hàn Quốc   35.87  
6 7220201CLC Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC   34.6  
7 7220202 Ngôn ngữ Nga   31.37  
8 7220203CLC Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC   32.54  
9 7220204CLC Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC   34.65  
10 7220205CLC Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC   32.28  
11 7220209CLC Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC   34.37  
12 7220210CLC Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC   34.68  
13 7220211 Ngôn ngữ Ả Rập   25.77  
14 7903124QT Kinh tế - Tài chính   24.86

 

Xem thêm:  Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: 

1 471 lượt xem


Nhắn tin Zalo