Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất
A. Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024
1. Xét điểm thi THPT
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
1. |
Sư phạm tiếng Anh |
7140231 |
38.45 |
2. |
Sư phạm tiếng Trung |
7140234 |
37.85 |
3. |
Sư phạm tiếng Đức |
7140235 |
36.94 |
4. |
Sư phạm tiếng Nhật |
7140236 |
37.21 |
5. |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
7140237 |
37.31 |
6. |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
36.99 |
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
7. |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
34.24 |
8. |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
34.53 |
9. |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
37.00 |
10. |
Ngôn ngữ Đức |
7220205 |
35.82 |
11. |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
35.40 |
12. |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
36.38 |
13. |
Ngôn ngữ Ả Rập |
7220211 |
33.42 |
14. |
Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia |
7220212QTD |
36.50 |
15. |
Kinh tế – Tài chính |
7903124 |
26.75 |
Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn Ngoại ngữ x 2 + (Điểm ưu tiên (thang 40) / 3 x 4)
Trường hợp các thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét trúng tuyển cho thí sinh có thứ tự nguyện vọng (TT NV) cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
PHỤ LỤC. BẢNG ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024
(Ban hành kèm Quyết định số 1738/QĐ-ĐHNN ngày 17 tháng 8 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN)
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
Nguyện vọng trúng tuyển (áp dụng đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển) |
1. |
Sư phạm tiếng Anh |
7140231 |
38.45 |
NV1 |
2. |
Sư phạm tiếng Trung |
7140234 |
37.85 |
NV1 |
3. |
Sư phạm tiếng Đức |
7140235 |
36.94 |
Từ NV1 đến NV5 |
4. |
Sư phạm tiếng Nhật |
7140236 |
37.21 |
NV1 |
5. |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
7140237 |
37.31 |
NV1 |
6. |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
36.99 |
NV1 |
7. |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
34.24 |
NV1, NV2 |
8. |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
34.53 |
NV1 |
9. |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
37.00 |
NV1, NV2, NV3 |
10. |
Ngôn ngữ Đức |
7220205 |
35.82 |
NV1, NV2 |
11. |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
35.40 |
NV1, NV2, NV3 |
12. |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
36.38 |
NV1, NV2 |
13. |
Ngôn ngữ Ả Rập |
7220211 |
33.42 |
NV1, NV2 |
14. |
Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia |
7220212QTD |
36.50 |
NV1 |
15. |
Kinh tế – Tài chính |
7903124 |
26.75 |
NV1 |
Lưu ý:
- Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
- Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn Ngoại ngữ x 2 + (Điểm ưu tiên (thang 40) / 3 x 4)
2. Xét học bạ
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT sử dụng điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và kết hợp phỏng vấn.
Thí sinh đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
- Thí sinh là học sinh hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia có điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và đáp ứng MỘT trong các điều kiện sau:
+ Đối với học sinh hệ chuyên ngoại ngữ: hệ chuyên Tiếng Anh được đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành, hệ chuyên ngoại ngữ khác Tiếng Anh đăng ký xét tuyển vào ngành tương ứng;
+ Đối với học sinh hệ chuyên các môn ngoài ngoại ngữ: thí sinh cần có điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên.
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên.
Điều kiện xét trúng tuyển theo các ngành học, đối tượng xét tuyển:
1. Ngành Sư phạm tiếng Anh: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Anh các trường THPT chuyên trên toàn quốc, hệ không chuyên Tiếng Anh các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.4 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
2. Ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Anh, Tiếng Trung các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.2 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
3. Ngành Sư phạm tiếng Đức: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Anh, Tiếng Đức các trường THPT chuyên trên toàn quốc, hệ không chuyên Tiếng Anh, Tiếng Đức các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.1 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
4. Ngành Sư phạm tiếng Nhật: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Nhật các trường THPT chuyên trên toàn quốc, hệ không chuyên Tiếng Anh các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.0 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
5. Ngành Sư phạm tiếng Hàn Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Hàn các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.1 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
6. Ngành Ngôn ngữ Anh: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
7. Ngành Ngôn ngữ Nga: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
8. Ngành Ngôn ngữ Pháp: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
9. Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
10. Ngành Ngôn ngữ Đức: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỷ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
11. Ngành Ngôn ngữ Nhật: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
12. Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
13. Ngành Ngôn ngữ Ả Rập: Không có thí sinh đăng ký xét tuyển.
14. Ngành Văn hóa và Truyền thông xuyên quốc gia: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành hậu kiểm các điều kiện trúng tuyển theo từng đối tượng khi thí sinh nhập học. Những thí sinh không đáp ứng đủ các điều kiện trúng tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển chính thức.
B. Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023
1. Xét điểm thi THPT
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Sư phạm tiếng Anh |
7140231 |
37.21 |
2 |
Sư phạm tiếng Trung |
7140234 |
35.90 |
3 |
Sư phạm tiếng Nhật |
7140236 |
35.61 |
4 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
7140237 |
36.23 |
5 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
35.55 |
6 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
33.30 |
7 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
34.12 |
8 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
35.55 |
9 |
Ngôn ngữ Đức |
7220205 |
34.35 |
10 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
34.65 |
11 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
35.40 |
12 |
Ngôn ngữ Ả Rập |
7220211 |
33.04 |
13 |
Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia |
7220212QTD |
34.49 |
14 |
Kinh tế - Tài chính (CTĐT LTQT) |
7903124 |
26.68 |
C. Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01; D78; D90 | 38.1 | |
2 | 7140234 | Sư phạm tiếng Trung | D01; D04; D78; D90 | 38.46 | |
3 | 7140235 | Sư phạm tiếng Đức | D01; D05; D78; D90 | 32.98 | |
4 | 7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | D01; D06; D78; D90 | 35.27 | |
5 | 7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D01; DD2; D78; D90 | 35.92 | |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D78; D90 | 35.57 | |
7 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01; D02; D78; D90 | 31.2 | |
8 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01; D03; D78; D90 | 32.99 | |
9 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04; D78; D90 | 35.32 | |
10 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | D01; D05; D78; D90 | 32.83 | |
11 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01; D06; D78; D90 | 34.23 | |
12 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01; DD2; D78; D90 | 34.92 | |
13 | 7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | D01; D78; D90 | 30.49 | |
14 | 7903124QT | Kinh tế - Tài chính (CTĐT LKQT do nước ngoài cấp bằng) | D01; A01; D78; D90 | 24.97 |
D. Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01; D78; D90 | 38.45 | |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC | D01; D78; D90 | 36.9 | |
3 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01; D02; D78; D90 | 35.19 | |
4 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC | D01; D03; D78; D90 | 35.77 | |
5 | 7140234 | Sư phạm tiếng Trung | D01; D04; D78; D90 | 38.32 | |
6 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC | D01; D04; D78; D90 | 37.13 | |
7 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC | D01; D05; D78; D90 | 35.92 | |
8 | 7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | D01; D06; D78; D90 | 37.33 | |
9 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC | D01; D06; D78; D90 | 36.53 | |
10 | 7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D01; DD2; D78; D90 | 37.7 | |
11 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC | D01; DD2; D78; D90 | 36.83 | |
12 | 7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | D01; D78; D90 | 34 | |
13 | 7903124QT | Kinh tế – Tài chính** | D01; A01; D78; D90 | 26 |
E. Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | 35.83 | ||
2 | 7140234 | Sư phạm tiếng Trung | 36.08 | ||
3 | 7140235 | Sư phạm tiếng Đức | 31.85 | ||
4 | 7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | 35.66 | ||
5 | 7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 35.87 | ||
6 | 7220201CLC | Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC | 34.6 | ||
7 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 31.37 | ||
8 | 7220203CLC | Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC | 32.54 | ||
9 | 7220204CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC | 34.65 | ||
10 | 7220205CLC | Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC | 32.28 | ||
11 | 7220209CLC | Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC | 34.37 | ||
12 | 7220210CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC | 34.68 | ||
13 | 7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | 25.77 | ||
14 | 7903124QT | Kinh tế - Tài chính | 24.86 |
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay:
- Ứng tuyển việc làm Biên dịch Tiếng Anh mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Phiên dịch viên Tiếng Trung mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Phiên dịch viên Tiếng Hàn mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm nhân viên Dịch thuật Tiếng Nhật mới nhất 2024
- Mức lương của nhân viên Dịch thuật tiếng Anh mới ra trường là bao nhiêu?