Học phí Trường Học Viện Nông Nghiệp năm 2025 - 2026 mới nhất
A. Học phí dự kiến của Học viện Nông nghiệp năm 2025 - 2026
Theo lộ trình điều chỉnh học phí của Chính phủ theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP, học phí Học viện Nông nghiệp 2025 sẽ có sự điều chỉnh tăng nhẹ so với các năm trước. Dưới đây là bảng tham khảo mức học phí dự kiến:
| Chương trình đào tạo hoặc nhóm ngành | Mức học phí dự kiến (VNĐ/năm) |
| Nhóm ngành Nông, Lâm, Thủy sản gồm Khoa học cây trồng, Nông nghiệp, Chăn nuôi,... | 17.400.000 |
| Nhóm ngành Khoa học Xã hội và Quản lý (Kinh tế, Kế toán, Ngôn ngữ Anh...) | 16.640.000 |
| Nhóm ngành Kỹ thuật và Công nghệ (CNTT, Môi trường, Cơ điện...) | 19.360.000 - 20.530.000 |
| Ngành Thú y | 19.800.000 |
| Chương trình quốc tế (dạy bằng tiếng Anh) | 33.280.000 - 39.600.000 |
B. Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023 - 2024
Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023 - 2024 mới nhất. Thực hiện theo lộ trình và quy định của Nhà nước dao động mức học phí của Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023 sẽ dao động từ 11,60 triệu đồng/năm - 19,80 triệu đồng/năm cho chương trình chuẩn tùy từng nhóm ngành khác nhau.
C. Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2022 - 2023
Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2022 dự kiến sẽ tăng 10%, tương đương:
|
Nhóm ngành |
Mức học phí hiện tại (triệu đồng/năm) |
|
Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản |
12,76 |
|
Nhóm ngành KHXH và quản lý |
14,795 |
|
Kỹ thuật và Công nghệ |
17,6 |
|
Ngành CNTP |
18,37 |
|
Thú y |
21,78 |
D. Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2021 - 2020
Trường Học viện Nông nghiệp VN năm 2021 có mức học phí như sau:
|
Nhóm ngành |
Mức học phí hiện tại (triệu đồng/năm) |
|
Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản |
11,6 |
|
Nhóm ngành KHXH và quản lý |
13,45 |
|
Kỹ thuật và Công nghệ |
16 |
|
Ngành CNTP |
16,7 |
|
Thú y |
19,8 |
E. Học phí trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020 - 2021
Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020 thu mức học phí cụ thể là:
|
Nhóm ngành |
Mức học phí hiện tại (triệu đồng/năm) |
|
Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản |
10,54 |
|
Nhóm ngành KHXH và quản lý |
11,70 |
|
Kỹ thuật và Công nghệ |
13,90 |
|
Ngành CNTP |
14,40 |
|
Thú y |
17,25 |
F. Điểm chuẩn Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam năm 2025

1. Đối với Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ):
Mức điểm trúng tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (môn thi) với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 30) cộng điểm thưởng (nếu có) và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Thí sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm theo quy định.
2. Đối với Phương thức 2: Xét tuyển học sinh giỏi THPT và có thành tích vượt trội
Thí sinh có kết quả học tập THPT ít nhất 1 học kỳ được xếp loại giỏi (đánh giá mức tốt), đồng thời kết quả học tập cả năm lớp 12 được xếp loại khá (đánh giá mức khá) trở lên, và có thêm một trong các thành tích vượt trội sau đây:
(1) Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh THPT cấp tỉnh, thành phố (Kỳ thi HSG cấp tỉnh, TP);
(2) Kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên;
(3) Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1200 điểm trở lên;
(4) Kết quả kỳ thi ACT đạt từ 25 điểm trở lên;
(5) Kết quả thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2025 đạt từ 85 điểm trở lên;
Đối với các thành tích vượt trội (2), (3), (4) được cấp trong vòng 02 năm tính đến ngày 01/6/2025.
Riêng nhóm ngành HVN18 - Sư phạm công nghệ, thí sinh phải đạt học lực năm lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: