Phương án tuyển sinh Đại học Đông Đô năm 2024
A. Phương án tuyển sinh Đại học Đông Đô năm 2024
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Đối tượng, điều kiện tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GDĐT và của Trường, cụ thể như sau:
1.1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức) bao gồm:
a. Người đã được công nhận tốt nghiệp THPT (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
b. Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật;
1.1.2. Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:
a. Đạt ngưỡng dầu vào theo quy định tại mục 1.5 đề án này;
b. Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
c. Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
1.1.3. Trường có quy định cụ thể về đối tượng, điều kiện dự tuyển cho mỗi phương thức tuyển sinh:
a. Quy định đối tượng, điều kiện dự tuyển đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (phương thức 100).
b. Quy định đối tượng, điều kiện dự tuyển đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT (phương thức 200).
e. Quy định đối tượng, điều kiện dự tuyển đối với phương thức xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (phương thức 405).
d. Quy định đối tượng, điều kiện dự tuyển đối với phương thức xét tuyển kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (phương thức 406).
e. Quy định đối tượng, điều kiện dự tuyển đối với phương thức xét tuyển 500
Người đã tốt nghiệp trung cấp thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
1.1.4. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển, trong khả năng cho phép Trường xem xét cho theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
a. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Trường miễn học thành phần hoặc toàn bộ các học phần điều kiện phù hợp với thực trạng sức khỏe của thí sinh.
b. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Trường xem xét sử dụng hình thức, phương pháp giảng dạy phù hợp (trực tiếp, gián tiếp) với thực trạng sức khỏe của thí sinh.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển. Năm 2024, Trường Đại học Đông Đô tuyển sinh theo các phương thức sau đây:
1.3.1. Phương thức 100: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (5% chỉ tiêu tuyển sinh).
1.3.2. Phương thức 200: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT (học bạ) (73% chỉ tiêu tuyển sinh).
1.3.3. Phương thức 405: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (1% chỉ tiêu tuyển sinh).
1.3.4. Phương thức 406: Kết hợp kết quả học tập THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (1% chỉ tiêu tuyển sinh).
1.3.5. Phương thức 500: Xét tuyển hồ sơ đối với thí sinh đáp ứng ngưỡng đầu vào và các điều kiện nộp hồ sơ tại mục 1.7 đề án này (20% chỉ tiêu tuyển sinh).
Ghi chú: Tùy tình hình thực tế Hội đồng tuyển sinh sẽ điều chỉnh tỉ lệ % chỉ tiêu cho từng ngành và tăng phương thức tuyển sinh.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
1.4.1. Phương thức 100: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPTQG năm 2024
Sử dụng điểm 03 môn thi thuộc tổ hợp từ kết quả thi THPTQG năm 2024 để xét tuyển vào ngành tương ứng.
Các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe (Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học) thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.
Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0.25; cộng với điểm ưu tiên/khuyến khích đối tượng, khu vực.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 có tổng điểm 3 bài thi/môn thi thuộc 1 trong các tổ hợp xét tuyển, gồm cả điểm ưu tiên/ khuyến khích theo khu vực không dưới điểm sàn do Bộ GDĐT quy định năm 2024 và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả ≤1 điểm
Trường không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thì tốt nghiệp THPTQG các năm trước để tuyển sinh. Không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ hành nghề.
1.4.2. Phương thức 200: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ)
1.5.2.1. Đối với thí sinh dự tuyển các ngành (trừ ngành Dược học, Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học), ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
Học lực lớp 12 đạt loại trung bình trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn học của tổ hợp xét tuyển đạt từ 5,5 trở lên;
Tốt nghiệp THPT loại khá trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại trung bình khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng chuyên môn đào tạo;
Tốt nghiệp trung cấp đạt loại khá đạt loại trung bình khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng chuyên môn đào tạo.
1.5.2.2. Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
Học lực lớp 12 đạt loại khá hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa THPT đạt từ 6,5 trở lên;
Tốt nghiệp THPT loại khá, hoặc có học lực lớp 12 đạt loại trung bình và có 5 năm kinh nghiệm công tác đúng chuyên môn đào tạo;
Tốt nghiệp trung cấp đạt loại khá trở lên.
1.5.2.3. Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học ngành Dược học, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa THPT đạt từ 8,0 trở lên;
Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng chuyên môn đào tạo;
Tốt nghiệp trung cấp đạt loại giỏi trở lên hoặc tốt nghiệp trung cấp đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng chuyên môn đào tạo;
1.4.3. Phương thức 405: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu;
Sử dụng điểm thi từ kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả môn thi năng khiếu để đăng ký xét tuyển vào ngành Kiến trúc.
Đối với môn thi năng khiếu, Trường dự kiến tổ chức thi trực tiếp tại trường vào cuối tháng 8, đầu tháng 9/2024.
1.4.4. Phương thức 406: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu;
Sử dụng điểm từ kết quả học tập lớp 12 cấp THPT và kết quả môn thi năng khiếu để đăng ký xét tuyển vào ngành Kiến trúc.
Đối với môn thi năng khiếu, Trường dự kiến tổ chức thi trực tiếp tại trường vào cuối tháng 8, đầu tháng 9/2024.
1.4.5. Phương thức 500: Áp dụng đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp cùng nhóm ngành dự tuyển đảm bảo các quy định Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và Quy chế tuyển sinh đại học của Trường Đại học Đông Đô, cụ thể như sau:
Thí sinh dự tuyển các ngành (trừ ngành Dược học, Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học) ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau: Tốt nghiệp trình độ trung cấp đạt loại khá trở lên hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp loại trung bình khá trở lên và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
Thí sinh dự tuyển vào đại học các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học đạt ngưỡng đầu vào khi: Tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, trình độ đại học đạt loại khá trở lên.
Thí sinh dự tuyển đại học ngành Dược học, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau: Tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, trình độ đại học đạt loại giỏi trở lên hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, trình độ đại học đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng ngành Dược học.
B. Điểm chuẩn Đại học Đông Đô năm 2023
STT |
Mã ngành |
Ngành tuyển sinh |
Điểm trúng tuyển (Điểm chuẩn) |
|
Điểm thi THPT năm 2023 |
Kết quả học tập lớp 12 |
|||
1 |
7380107 |
Luật kinh tế |
15 |
16.5 |
2 |
7310205 |
Quản lý nhà nước |
15 |
16.5 |
3 |
7720201 |
Điều Dưỡng |
19 |
19.5 |
4 |
7640101 |
Thú y |
15 |
16.5 |
5 |
7720601 |
Kỹ thuật Xét nghiệm y học |
19 |
19.5 |
6 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
15 |
16.5 |
7 |
7240301 |
Kế toán |
15 |
16.5 |
8 |
7340201 |
Tài chính ngân hàng |
15 |
16.5 |
9 |
7340122 |
Thương mại điện tử |
15 |
16.5 |
10 |
7580101 |
Kiến trúc |
15 |
16.5 |
11 |
7220209 |
Ngôn Ngữ Nhật |
15 |
16.5 |
12 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
15 |
16.5 |
13 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
15 |
16.5 |
14 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
15 |
16.5 |
15 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
15 |
16.5 |
16 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
15 |
16.5 |
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: