Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức;
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 16/5/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định phân cấp và quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm; cán bộ, công chức, viên chức; người giữ chức danh chức vụ, kiểm soát viên và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số 168/QĐ-BNV ngày 12/3/2024 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 11/9/2014 của liên Bộ Bộ Nội vụ, Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành chính sách cán bộ, công chức, viên chức, người dân tộc thiếu số quy định tại Điều 11, Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng và dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 21/2023/-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Quyết định 611/QĐ-UBND ngày 10/4/2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định nội dung chi, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Công văn số 1351/SNV-CCVC ngày 05/9/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn về việc chỉ tiêu tuyển dung viên chức năm 2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo;
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
– Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo bảo đảm chất lượng, đúng cơ cấu vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao;
– Người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
2. Yêu cầu
– Tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và chỉ tiêu biên chế được giao của từng đơn vị; đảm bảo về số lượng, chất lượng; đúng đối tượng, đủ điều kiện và tiêu chuẩn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức cần tuyển dụng.
– Việc tuyển dụng viên chức phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh trong tuyển dụng để lựa chọn được những người có trình độ và năng lực theo yêu cầu, tiêu chuẩn của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
II. SỔ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC ĐƯỢC GIAO VÀ CHƯA SỬ DỤNG
1. Số lượng người làm việc được giao: 692 chỉ tiêu.
2. Số lượng người làm việc chưa sử dụng:27 chỉ tiêu.
III. NHU CẦU VÀ HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
1. Số lượng cần tuyển: 21 chỉ tiêu
2. Vị trí cần tuyển:
2.1. Tuyển dụng vào vị trí giáo viên: Tổng số 19 chỉ tiêu, trong đó:
– Giáo viên Trung học phổ thông: 13
– Giáo viên Trung học cơ sở: 06
2.2. Tuyển dụng vào vị trí nhân viên: Tổng số 02 chỉ tiêu, trong đó:
– Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật: 01
– Nhân viên Kế toán: 01
2.3. Các vị trí việc làm thí sinh được đăng ký 02 nguyện vọng: Đối với các môn học cần tuyển dụng giáo viên giảng dạy (theo cấp học) mà có vị trí việc làm tại 02 đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo trở lên, gồm:
– Vị trí việc làm: Giáo viên giảng dạy bộ môn Lịch sử (cấp THPT).
– Vị trí việc làm: Giáo viên giảng dạy bộ môn Tin học (cấp THPT).
– Vị trí việc làm: Giáo viên giảng dạy bộ môn Văn – Sử; Lịch sử và Địa lý (cấp THCS) với trường hợp lựa chọn cùng bộ môn chuyên ngành để thi ở vòng 2.
(Có biểu nhu cầu tuyển dụng viên chức, vị trí việc làm 02 nguyện vọng năm 2024 chi tiết đính kèm).
3. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
IV. ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức năm 2024:
– Người dự tuyển có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại mục 2 Phần IV Kế hoạch này;
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Đối tượng và tiêu chuẩn đào tạo đối với các vị trí công tác
2.1. Giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số: V.07.05.15
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo Thông tư số 11/2021/TT-BGD&ĐT ngày 05/4/2021 của Bộ GD&ĐT.
Đối với môn Tin học thí sinh có bằng đại học Công nghệ thông tin phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo Thông tư số 11/2021/TT-BGD&ĐT ngày 05/4/2021 của Bộ GD&ĐT.
2.2. Giáo viên Trung học cơ sở hạng III – Mã số: V.07.04.32
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo Thông tư số 11/2021/TT-BGD&ĐT ngày 05/4/2021 của Bộ GD&ĐT.
Đối với môn Tin học thí sinh có bằng đại học Công nghệ thông tin phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo Thông tư số 11/2021/TT-BGD&ĐT ngày 05/4/2021 của Bộ GD&ĐT.
2.3. Đối tượng đăng ký dự tuyển vào vị trí nhân viên
a) Đối với vị trí nhân viên Kế toán: Ngạch kế toán viên – Mã số ngạch: 06.031
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
b) Đối với vị trí Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật – Mã số: V.07.06.16.
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người
khuyết tật hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên một trong các ngành, nghề thuộc lĩnh vực, nhóm ngành, nghề: Đào tạo giáo viên, Tâm lý học, Công tác xã hội, Sức khỏe (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội) và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
V. TỔ CHỨC XÉT TUYỂN
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1. Vòng 1 (xét điều kiện dự tuyển):
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đạt yêu cầu thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc kiểm tra tiêu chuẩn, điều kiện của người tham gia dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo triệu tập các thí sinh có đủ điều kiện tham gia xét tuyển tại Vòng 2. Thông báo triệu tập sẽ được niêm yết tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo và đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Sở tại địa chỉ: www.backan.edu.vn.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian chép đề).
d) Thang điểm: 100 điểm
3. Chế độ ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2;
– Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm tại vòng 2.
4. Xác định người trúng tuyển: Theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục 3 phần V Kế hoạch này cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm a khoản này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
c) Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 1, bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả trúng tuyển thấp hơn liền kề theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).
Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở nguyện vọng 2 thì người trúng tuyển được xác định theo quy định tại điểm b mục 4 phần V Kế hoạch này.
Trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả thi, Hội đồng thi báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có cùng tiêu chuẩn, điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng, cùng Hội đồng thi, cùng áp dụng hình thức thi hoặc viết (vòng 2) và chung đề thi. Người được tuyển dụng trong trường hợp này phải đáp ứng quy định tại điểm a mục 4 phần V Kế hoạch này. Đối với các vị trí việc làm không có người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định việc tuyển dụng theo quy định này.
d) Người không được tuyển dụng trong kỳ thi tuyển viên chức quy định tại Điều này không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
đ) Nếu phát sinh các tình huống khác, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức thống nhất và quyết định các hình thức lựa chọn khác đảm bảo khách quan, minh bạch.
VI. THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG, PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thông báo tuyển dụng
Thông báo Kế hoạch Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024 trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Kạn, niêm yết tại Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, niêm yết và đăng tải các thông tin liên quan đến tuyển dụng viên chức trên Website của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn tại địa chỉ: www.backan.edu.vn.
2. Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức
– Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức: Mẫu kèm theo kế hoạch này (Theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 14 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP))
– Người đăng ký dự tuyển viên chức chỉ được đăng ký dự tuyển ở một vị trí trong danh mục các vị trí việc làm cần tuyển của một đơn vị có nhu cầu tuyển dụng. Đối với các vị trí việc làm được đăng ký dự tuyển theo nguyện vọng thứ 2 phải đảm bảo quy định tại khoản 6 Điều 14 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 8 Điều 2 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP). Sau ngày chốt Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng viên chức sẽ kiểm tra dữ liệu nộp Phiếu đăng ký, nếu người dự tuyển nộp từ 02 vị trí việc làm trở lên tại cùng một đơn vị sẽ bị loại khỏi danh sách và không được tham dự xét tuyển viên chức.
– Người dự tuyển vào vị trí giáo viên THCS được đào tạo 02 chuyên ngành (Ví dụ: Toán – Tin, …) thì đăng ký thi môn nghiệp vụ chuyên ngành 1 trong 2 chuyên ngành đã được đào tạo.
3. Thời gian nhận phiếu đăng ký dự tuyển: 30 ngày, kể từ ngày 16/09/2024 đến 16h30 ngày 15/10/2024.
4. Hình thức nộp phiếu dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn, tại địa chỉ: https://dichvucong.backan.gov.vn.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển đang là viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập của nhà nước; người làm việc trong các doanh nghiệp Nhà nước,… nếu có nguyện vọng đăng ký tham gia dự tuyển viên chức phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý.
Lưu ý: Thông tin hỗ trợ thí sinh đăng ký dự tuyển tại nhóm Zalo Official Account Sở GD&ĐT1
5. Nội dung ôn tập, lịch thi và địa điểm thi: Theo thông báo của Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2024 của Sở GD&ĐT Bắc Kạn.
6. Hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Sở Giáo dục và Đào tạo để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng trước khi ký quyết định tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập (bảng điểm) theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Văn bản đồng ý của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cho đi dự tuyển theo quy định tại Khoản 4 nội dung này.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển. Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
VII. KINH PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Kinh phí tuyển dụng: Thực hiện theo quy định của Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng và dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức; Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định nội dung chi, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Nguồn kinh phí: Tự cân đối từ nguồn thu phí tuyển dụng, trường hợp thu không đủ chi thì Hội đồng tuyển dụng được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục đã được UBND tỉnh giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo để chi cho việc tổ chức kỳ thi tuyển dụng viên chức.
3. Lệ phí tuyển dụng: Lệ phí xét tuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính (Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ thông báo cụ thể số tiền ngay sau khi kết thúc thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển).
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng theo quy định
2. Hội đồng tuyển dụng viên chức
2.1. Hội đồng tuyển dụng viên chức ban hành Quyết định thành lập các Ban của Hội đồng bao gồm: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban ra đề và sao in đề thi, Ban coi thi, Ban Phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo, Tổ thư ký, Tổ giúp việc của Hội đồng để thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định.
2.2. Có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng viên chức đảm bảo đúng quy chế và quy định của pháp luật.
2.3. Thực hiện các nhiệm vụ do chủ tịch Hội đồng tuyển dụng phân công.
3. Trách nhiệm của các phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
3.1. Phòng Tổ chức – Đào tạo:
– Tham mưu cho Hội đồng tuyển dụng viên chức ban hành các văn bản liên quan đến công tác tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024.
– Thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở năm 2024 trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết và đăng tải các thông tin liên quan đến tuyển dụng viên chức trên Website của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn tại địa chỉ: www.backan.edu.vn.
– Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; tổng hợp và lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển; đề xuất tham mưu cho Giám đốc các nội dung liên quan đến tuyển dụng viên chức theo đúng quy định.
– Chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ tuyển dụng viên chức.
– Thông báo kết quả tuyển dụng cho người dự tuyển.
– Là thường trực Hội đồng tuyển dụng thực hiện theo dõi, đôn đốc các đơn vị, cá nhân được Chủ tịch Hội đồng phân công thực hiện nhiệm vụ trong công tác tuyển dụng.
– Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch hội đồng tuyển dụng viên chức phân công.
3.2. Phòng Kế hoạch – Tài chính:
– Phối hợp với phòng Tổ chức – Đào tạo lập dự trù kinh phí và thanh quyết toán kinh phí thực hiện tổ chức tuyển dụng theo quy định hiện hành.
– Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng phân công.
3.3. Thanh tra Sở:
– Phối hợp Phòng Tổ chức – Đào tạo tham mưu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Ban giám sát thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
– Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Chủ tịch Hội đồng phân công.
3.4. Các phòng liên quan khác thuộc Sở:
– Tham gia đề xuất cử người tham gia các Ban của Hội đồng.
– Phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác tuyển dụng theo sự phân công của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
– Niêm yết công khai Kế hoạch tuyển dụng viên chức tại đơn vị.
– Thực hiện một số nhiệm vụ liên quan tuyển dụng theo sự phân công của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024, trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn (qua Phòng Tổ chức – Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo) điện thoại 0209 3871 450 để được giải quyết.
*****Đính kèm:
Nguồn tin: backan.gov.vn
Công ty TNHH Cơ Khí công nghiệp Miền Nam là công ty chuyên về lĩnh vực thiết kế , chế tạo lắp đặt các loại máy tạo hình kim loại và công nghệ tole cuộn …
Với đội ngũ kinh doanh cùng với đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp, CÔNG TY CƠ KHÍ CÔNG NGHIỆP MIỀN NAM đã cung cấp cho thị trường hàng loạt những sản phẩm đặt trưng và không ngừng cải tiến các sản phẩm hằng ngày.