Believe | Định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Believe gồm: Định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Believe | Định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng và bài tập vận dụng

Believe là gì?

Believe là một động từ có ý nghĩa là tin tưởng. Cấu trúc Believe có thể được sử dụng ở nhiều hoàn cảnh khác nhau tùy vào ý định của người dùng. Ví dụ:

--- Believe it or not, I’m going talk to Nam about this (Tin hay không thì tôi cũng sẽ nói cho Nam về điều này)

--- Duc tried to persuade me but I don’t believe him (Đức cố gắng thuyết phục tôi nhưng tôi không tin anh ấy)

--- I can’t believe Son Tung MTP is going to release another album! (Tôi không thể tin được là Sơn Tùng MTP sắp phát hành album mới đấy)

Cách sử dụng cấu trúc Believe

1. Công thức với cấu trúc believe

Chúng ta thường thắc mắc believe thường đi với giới từ gì hay sau believe là gì? Dưới đây là các công thức của believe để giải đáp câu hỏi này cho các bạn. 

Công thức

Ví dụ

Dịch nghĩa

S + believe + in

I believe in what Lan say

Tôi tin vào điều mà Lan nói

S + believe + O

I don’t believe Nam

Tôi không tin tưởng Nam

S + believe + O + to V

I believe him to be the best football player in the world

Tôi tin anh ấy sẽ trở thành cầu thủ bóng đá hay nhất thế giới

S + believe + Adj

All the crew are missing, believed dead 

Tất cả các phi hành đoàn đã mất tích, được tin rằng đã chết

S + believe + Not/so

Is nam coming? – I believe not 

Nam có đến không? Tôi tin là không

2. Cách dùng cấu trúc believe để diễn đạt trong tiếng Anh

Cấu trúc believe khi muốn diễn tả người nói muốn tin tưởng vào ai hay điều gì đóCông thức cụ thể:

S + believe(s) + N(that)

Ví dụ:

  • Nam never lies to Lan. Thay why Lan still believes everything he says (Nam chưa bao giờ nói dối Lam. Đó là lí do mà Lan vẫn tin tưởng vào điều anh ấy nói)
  • I believe you (Tôi tin bạn)

Cấu trúc believe khi muốn diễn tả rằng cái gì đó là đúng dù không chắc chắn. Công thức cụ thể:

S + believes + (That) + N

Ví dụ:

    • Do you think they’re still at home? – I believe so (Bạn có tin họ vẫn còn ở nhà không? – Tôi tin vậy)
    • I believe Nam is still drunk. He keeps calling people the wrong names (Tôi tin rằng Nam vẫn còn say. Anh ta cứ gọi sai tên người khác)

Cấu trúc believe khi muốn bày tỏ cảm xúc, sự ngạc nhiên, tức giận hoặc vui sướng…trước điều gì đó. Trong trường hợp này chúng ta sử dụng believe sau một từ phủ định. Công thức cụ thể:

S + can’t/don’t/couldn’t/won’t/wouldn’t + believe + N/O

Ví dụ:

  • I can’t believe that I failed the exam (Tôi không thể tin được là tôi đã trượt bài kiểm tra)
  • We still can’t believe that we are going to meet Son Tung (Chúng tôi vẫn không thể tin được là chúng tôi sắp gặp Sơn Tùng)

Phân biệt cấu trúc Believe và Trust

Believe

Trust

Thể hiện sự tin tưởng nhưng không tuyệt đối

Thể hiện sự tin tưởng tuyệt đối, thường sử dụng cho các đối tượng gắn bó mật thiết, gần gũi và tồn tại lâu dài.

Ví dụ:

  • Sometimes you have to trust in the goodness of human nature (Đôi khi bạn phải tin tưởng vào lòng tốt của bản chất con người)
  • Don’t trust air travel – It’s unnatural (Đừng tin tưởng vào du lịch hàng không – Nó không tự nhiên)

Thế hiện cảm xúc như ngạc nhiên tức giận, hạnh phúc,…

Thường không dùng cho mục đích chỉ cảm xúc

Believe là động từ, còn dạng danh từ là belief

  • Her belief in God gave her hope during difficult times (Sự tin tưởng vào chúa của cô ấy đã cho cô ấy kỳ vọng vào những thời gian khó khăn)

Trust vừa là danh từ vừa là động từ

  • A relationship based on trust and understanding (Một mối quan hệ dựa trên sự tin tưởng và thấu hiểu) – Trust dạng danh từ

Các cụm/từ đi với Believe và Belief

Collocation/idioms

Ý nghĩa Ví dụ

Not believe sb’s eyes

Không tin vào mắt mình, diễn tả sự ngạc nhiên

I could not believe my eyes when I saw an UFO

(Tôi không thể tin vào mắt mình khi tôi thấy UFO)

Make believe

Giả vờ

Let’s make believe we’re police 

(Hãy giả vờ chúng ta là cảnh sát)

Believe it or not

Tin hay không thì tùy

Believe or not, they got married after knowing each other only 2 week (Tin hay không thì tùy, họ đã cưới nhau khi biết nhau chỉ 2 tuần)

Express belief

Bộc lộ niềm tin

They should always express their beliefs in life openly!

(Hộ nên luôn luôn bộc lộ niềm tin một cách công khai)

Hold the belief that..

Nắm giữ quan điểm rằng

I basically hold the belief that my win will come at someone else’s loss.

( Về cơ bản, tôi giữ niềm tin rằng chiến thắng của tôi sẽ đến với trận thua của người khác.)

A growing belief

Ngày càng có niềm tin

Yet she has a growing belief this could be the year she wins the title.

(Tuy nhiên, cô ta có một niềm tin ngày càng tăng, đây có thể là năm cô ta giành được danh hiệu.)

Bài tập cấu trúc Believe

Ex 1: Điền vào chỗ trống: sử dụng believe hoặc trust và chia động từ sao cho phù hợp.

1. Nam cannot _____ he succeeded. 

2. Tung and Lam _____ each other because they are best friends.

3. She never seems to _____ what I say and that hurts my feelings.

4. The only friend my dad _____ is Trung.

5. I _____ the TV you want is sold out.

Đáp án:

1. Believe

2. Trust

3. Believe/ Trust

4. Trusts

5. Believe

Ex 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng các cấu trúc Believe đã được học

1. Cậu nghĩ Lan có thực sự đã chia tay với anh ấy không? – Tớ nghĩ vậy.

2. Huong không thể tin cô ấy đã làm mất tất cả đồ trang sức của cô ấy rồi!

3. Bạn có tin vào phép màu không?

4. Chú chó của cô ấy từng bị bỏ rơi. Đó là lý do vì sao nó không tin ai cả.

5. Trước khi tôi tham gia cuộc thi, bố tôi nhìn vào mắt tôi và nói rằng bố tin vào tôi. Điều đó làm tôi cảm động.

Đáp án:

1. Do you think Lan really broke up with him? – I believe so.

2. Huong can’t believe she lost all of her jewelry!

3. Do you believe in magic?

4. Her dog used to be abandoned. That’s why she still doesn’t trust anyone.

5. Before I joined the competition, my father looked me in the eye and told me that he believed in me. That made me feel touched.

Ex 3: Viết lại câu sử dụng cấu trúc believe

1. believe/you/ghosts/?

2. me/my/parents/believe/always/.

3. do/can/I/believe/it/you/.

4. we/believe/gold medal/can’t/won/our team/.

5. believe/I/not/until/I/see/it/.

Đáp án

1. Do you believe in ghosts?

Cậu có tin vào ma quỷ không?

2. My parents always believe in me.

Cha mẹ tôi luôn đặt lòng tin vào tôi.

3. I believe You can do it.

Tôi tin tưởng bạn có thể làm được.

4. We won’t believe our team won gold medal.

Chúng tôi không thể tin rằng đội của mình thắng huy chương vàng.

5. I don’t believe until I see it.

Tôi không tin cho đến khi tôi thấy được nó.

Ex 4: Chọn đáp án chính xác trong 3 đáp án A,B và C

1. Hoang cannot……he succeeded

    A. believe

    B. trust

    C. believes

Đáp án A – Hoang cannot believe he succeeded

Hoàng không thể tin rằng anh ấy đã thành công

2. She still can’t….She lost all the money

    A. trust

    B. believe

    C. trusted

Đáp án B – She still can’t believe she lost all the money

Cô ấy vẫn không thể tin rằng cô ấy đã mất hết toàn bộ tiền

3. I…the product.you want to buy is out of stock

   A. believed

   B. believes

   C. believe

Đáp án C – I believe the product you want to buy is out of stock

Tôi nghĩ rằng sản phẩm bạn muốn mua đã hết hàng rồi

4. Everyone….that I can win this competition

    A. believes

    B. trust

    C. believe

Đáp án C – Everyone believe that I can win this competition

Mọi người tin rằng tôi có thể chiến thắng cuộc thi đó

5. Peter and Adam….each other because they are soulmate

    A. trust

    B. believe

    C. N/A

Đáp án A – Peter and Adam trust each other because they are soulmate

Peter và Adam tin tưởng tuyệt đối lẫn nhau vì họ là tri kỉ của nhau

Ex 5. Điền believe(s) hoặc trust(s) vào chỗ trống:

1. Tom cannot ____________ he failed that test. He had tried his best.

2. Lan and Phong ____________ each other because they are close friends.

3. He never seemed to ____________ in himself as he failed so many times.

4. The only one that I ____________ in my whole life is my mother.

5. I ____________ that the shop you want to find is over there.

6. I ____________ in my friends as they never lie to me.

7. ____________ me, teacher! I know who broke the vase.

8. They never ____________ in ghosts. It’s nonsense.

9. Can you ____________ that Tim has won a million dollars?

10. I won’t ____________ that he is going to lie to me.

Đáp án

1. Tom cannot believe he failed that test. He had tried his best.

2. Lan and Phong trust each other because they are close friends.

3. He never seemed to believe in himself as he failed so many times.

4. The only one that I trust in my whole life is my mother.

5. I believe that the shop you want to find is over there.

6. I trust in my friends as they never lie to me.

7. Believe me, teacher! I know who broke the vase.

8. They never believe in ghosts. It’s nonsense.

9. Can you believe that Tim has won a million dollars?

10. I won’t believe that he is going to lie to me.

Ex 6. Sử dụng các từ/cụm từ: “believe in, not believe a word of, believe it or not, believe that, believe” để hoàn thành các câu dưới đây:

1. I ____________ that honesty is the best policy.

2. ___________, she climbed Mount Everest despite her fear of heights.

3. I ____________ in you, and I know you can achieve your goals.

4. After hearing the unbelievable story, I couldn't ____________ what he told me.

5. I strongly ____________ technology will continue to advance at a rapid pace.

Đáp án

1. believe

2. Believe it or not

3. believe in

4. not believe a word of

5. believe that

Ex 7. Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không thay đổi.

1. People believe that he is the hero of the town.

2. They believe (that) the man is a thief.

3. We believe that he dislikes children.

4. They believed that he was very rich in the past.

5. People believe that he left the country two months ago.

6. People believe that he has deserted his family.

7. We believe he is waiting there now.

8. People believed he was working very hard.

9. People believe that the rate of exchange will go down soon.

10. They believe that a lot of electrical appliances are stolen every day.

Đáp án

1. It’s believed that he is the hero of the town.

2. It is believed (that) the man is a thief.

3. It is believed that he dislikes children.

4. It was believed that he was very rich in the past.

5. It is believed that he left the country two months ago.

6. It is believed that he has deserted his family.

7. It is believed he is waiting there now.

8. It was believed he was working very hard.

9. It is believed that the rate of exchange will go down soon.

10. It is believed that a lot of electrical appliances are stolen every day.

Ex 8. Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc “believe in”:

1. I have confidence in my team’s ability to win the game.

2. She trusts her friend completely and knows she would never lie to her.

3. He has faith in his own skills and is confident he can succeed in his new job.

4. They are sure that the company’s new product will be very successful.

5. I am convinced that he is telling the truth.

Đáp án

1. I believe in my team’s ability to win the game.

2. She believes in her friend completely and knows she would never lie to her.

3. He believes in his own skills and is confident he can succeed in his new job.

4. They believe in the company’s new product and are sure it will be very successful.

5. I believe in him and am convinced that he is telling the truth.

Ex 9. Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc “believe that”:

1. It is my opinion that technology has greatly improved our lives.

2. She is convinced that he will never change his ways.

3. He is under the impression that the meeting has been postponed.

4. It is widely accepted that regular exercise is important for maintaining good health.

5. We are of the belief that hard work and dedication are essential for success.

Đáp án

1. I believe that technology has greatly improved our lives.

2. She believes that he will never change his ways.

3. He believes that the meeting has been postponed.

4. It is believed that regular exercise is important for maintaining good health.

5. We believe that hard work and dedication are essential for success.

Ex 10. Chọn đáp án đúng

1. I believe ___________ the power of love. (in/of/on)

2. It is __________ that honesty is the best policy. (believed/believe/believing)

3. He believes ________ working hard for success. (in/on/at)

4. Do you _________ that climate change is a serious problem? (believe/belief/believable)

5. She believes in _________ kind to others. (be/being/been)

6. His strong _________in justice led him to become a lawyer. (believe/belief/believable)

7. The news of her sudden and miraculous recovery from the illness was truly ___________. (believable/belief/unbelievable)

Đáp án

1. in

2. believed

3. in

4. believe

5. being

6. belief

7. unbelievable

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!