Phrasal Verb (Cụm động từ) | Định nghĩa, cấu tạo, cách dùng, các cụm động từ cơ bản trong Tiếng Anh

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Phrasal Verb (Cụm động từ) đầy đủ các kiến thức bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Phrasal Verb (Cụm động từ) | Định nghĩa, cấu tạo, cách dùng, các cụm động từ cơ bản trong Tiếng Anh

Phrasal verb là gì?

Phrasal verb là một cụm động từ được tạo thành từ một động từ chính và kết hợp cùng với một trạng từ hoặc một giới từ, hoặc đôi khi cả hai gộp thành. Mỗi một cụm động từ sẽ có một ý nghĩa hoàn toàn khác nhau, vậy nên, không phải lúc nào chúng ta cũng có thể đoán được nghĩa của cụm động từ bằng cách ghép nghĩa của từng từ riêng lẻ lại.

Dưới đây là một số ví dụ về phrasal verb bạn nên tham khảo để học luyện thi tiếng Anh tại nhà hiệu quả:

Take after: chăm sóc → Adam takes after his mother with all his love.

Take off: cất cánh → Heilson’s plane took off at 9 p.m.

Look up: tra, trở nên tốt hơn → We usually find the meaning of new words by looking up the dictionary.

Set off: đặt ra, tạo ra → A bomb is set off by terrorists in the centre of the city.

Cấu tạo của Phrasal verb trong tiếng Anh

Có 3 cách tiêu biểu để cấu thành một cụm động từ trong tiếng Anh, đó là:

- Sự kết hợp giữa động từ – giới từ

- Sự kết hợp giữa động từ – trạng từ

- Sự kết hợp giữa động từ – trạng từ – giới từ

Động từ trong các cấu trúc này thường có thể là nội động từ (intransitive) hay ngoại động từ (transitive)

1. Động từ đi cùng giới từ

Đầu tiên, verb + preposition (động từ + giới từ) là một dạng khá phổ biến và thường gặp trong giao tiếp hằng ngày. Khi động từ đi cùng với giới từ tạo thành cụm động từ sẽ giúp câu nói của bạn trở nên phong phú hơn. Một số giới từ thường gặp: on, about, in,of, at, for, into, from, to, by, … Ví dụ:

- blow up (nổ tung)

- come across (tình cờ gặp)

- look after (chăm sóc)

- count on (dựa vào)

2. Động từ đi cùng trạng từ

Dạng thứ 2 của phrasal verb đó là sự kết hợp giữa động từ và 1 trạng từ. Cấu trúc hình thành: Verb + adverb (động từ + trạng từ).

Một số trạng từ thường gặp: up, anyway, down, back, out, through, off. Ví dụ:

- look up (tra (từ))

- get along (hòa thuận)

- drop back (tụt lại)

- get away (chạy trốn, trốn thoát)

- hand down (truyền lại)

3. Động từ đi cùng trạng từ và giới từ

Và cuối cùng, khi một động từ kết hợp với cả giới từ và trạng từ cũng có thể tạo nên một cụm động từ . Cấu trúc hình thành: verb + adverb + preposition (động từ + trạng từ + giới từ). Ví dụ:

look down on (coi thường) 

come up with (nghĩ ra) 

run out of (hết, cạn kiệt) 

cut down on (ắt giảm, giảm bớt) 

break up with (chia tay với)

Cách sử dụng Phrasal verb trong tiếng Anh

Thông thường thì chúng ta sẽ sử dụng các phrasal verb đóng vai trò như một động từ trong câu. Nghĩa là chúng sẽ được đặt ngay sau chủ ngủ. Ví dụ:

- I don’t know why he used to look down on me. (Tôi không hiểu sao anh ấy từng coi thường tôi).

- The festival has been put off because of the bad weather. (Lễ hội đã phải tạm dừng vì thời tiết xấu).

- The renovation spelled out the need for essential equipments. (Việc cải cách đã giải thích rõ ràng nhu cầu về những thiết bị cần thiết).

Tuy nhiên trong một số trường hợp, nếu tân ngữ là đại từ thì người ta có thể tách giới từ hay trạng từ của các cụm động từ ra và đặt chúng ngay sau đại từ. Ví dụ:

- I will pick him up on my way tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ đón anh ấy trên đường đi).

- She has just broken it up because of my carelessness. (Cô ấy vừa làm vỡ nó vì sự bất cẩn của mình).

Trong một số trường hợp đặc biệt, chúng ta khó có thể thể tách rời cụm động từ trong câu ra được. Trường hợp này là đối với cụm nội động từ – intransitive phrasal verb. Ví dụ:

- She came across your CV and will reply to you soon. (Bà ấy xem qua Coverletter của bạn và sẽ trả lời bạn sớm).

- She’s trying to finish my work, so you don’t look at her like that. (Cô ấy đang cố hoàn thành công việc, vì vậy đừng nhìn cô ấy như vậy).

Bài tập

Bài tập 1: Chọn cụm đồng từ để điền vào những câu sau: go on / pick up / come back / come up with / go back / find out / come out / go out / point out / grow up / turn out / come in(to) / take on.

1. Could you ____________________________ (think of an idea) a better idea?

2. She ____________________________ (showed / mentioned) that the stock rose as high as $16 in April.

3. I ____________________________ (went to an event) for dinner with my colleagues last night.

4. He ____________________________ (entered a place where the speaker is the kitchen and made some tea.

5. George ____________________________ (become an adult) in a village.

6. As I arrived, he ____________________________ (appeared from a place) of the door.

7. She ____________________________ (got something from a place) some dinner on the way home.

8. At the end of the film, it ____________________________ (in the end we discovered) that John was a good guy.

9. How are you ()__________ at your new job?

10. It took her a long time to __________ such a terrible accident.

Đáp án:

1. come up with

2. pointed out

3. went out

4. came into

5. grew up

6. came out

7. picked up

8. turned out

9. getting on

10. get over

Bài tập 2: Chọn các cụm động từ tốt nhất cho các câu sau

1. He ( came up with/ came into/ went back) a solution.

2. Could you (point out/ find out/ turn out) what time we need to arrive?

3. Many children ( come up / come down/ come to) with an ear infection even before their first birthday.

4. Most people (get up/ get out/ get over) a cold within two weeks.

5. I can’t wait to (get back/ get off/ get rid of) that ugly old couch.

6. I can’t believe who (drop out/ dropped in/ come in) on us last night.

7. He couldn’t (get along with/ get well/ get over) his mother-in-law.

8. I guess we need to (go over/ go through/ go up) the whole song a few more times.

9. She is glad they (look up to/ look down on/ look for) her.

10. I’m sorry, but you can’t (makeup/ made by/ marked down) that test you missed.

Đáp án:

1. came up with

2. find out

3. come down

4. get over

5. get rid of

6. dropped in

7. get along with

8. go through

9. look up to

10. make up

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1. I wish I hadn’t said it. If only I could …………………

A. turn the clock round       

B. turn the clock down

C. turn the clock back         

D. turn the clock forward

2. I just took it …………………  that he’d always be available.

A. into account       

B. for granted       

C. into consideration       

D. easy

3. My car is getting unreliable; I think I’ll trade it …………………  for a new one.
A. in       

B. off       

C. up       

D. away

4. Anne persisted …………………  her search for the truth about what had happened.
A. on       

B. about         

C. at       

D. In

5. The old houses were …………………  down to make way for a block of flats.
A. banged       

B. put       

C. hit       

D. knocked

6. I accidentally …………………  Mike when I was crossing a street downtown yesterday.
A. caught sight of     

B. kept an eye on     

C. paid attention to     

D. lost touch with

7. My mother told me to …………………  for an electrician when her fan was out of order.

A. send       

B. write       

C. rent       

D. turn

8. It is very important for a firm or a company to keep …………………  the changes in the market.
A. pace of       

B. track about       

C. touch with       

D. up with

9. The forecast has revealed that the world’s reserves of fossil fuel will have …………………  by 2015.
A. taken over       

B. caught up       

C. used off       

D. run out

10. Even if you are rich, you should save some money for a …………………  day.
A. windy       

B. rainy       

C. foggy       

D. snowy

11. We …………………  with a swim in the lake.
A. gave in         

B. cooled off       

C. got out       

D. took up

12. They’re staying with us …………………  the time being until they can afford a house.
A. during       

B. for       

C. at       

D. in

13. Since he failed his exam, he had to …………………  for it again.
A. take       

B. sit       

C. make       

D. pass

14. “Why don’t you sit down and …………………?”
A. make yourself at peace           

B. make it your own home

C. make yourself at home           

D. make yourself at rest

15. He never lets anything ………………… him and his weekend fishing trip.
A. come among         

B. come between       

C. come up         

D. come on

16. The Second World War ………………… in 1939.
A. turned up       

B. took out       

C. brought about       

D. broke out

17. “We’d better ………………… if we want to get there in time.”
A. take up       

B. put down       

C. speed up       

D. turn down

18. I could not ………………… the lecture at all. It was too difficult for me.
A. make off       

B. take in       

C. get along       

D. hold on

19. My mother had to work 12 hours a day in a factory just to ………………….
A. tighten the belt       

B. make ends meet       

C. call it a day       

D. break the ice 

20. He is coming ………………… a cold after a night out in the rain.
A. across with       

B. down with       

C. away from       

D. up with

Đáp án:

1. C 2. B 3. A 4. D
5. D 6. A 7. C 8. D
9. D 10. B 11. B 12. B
13. B 14. C 15. B 16. D
17. C 18. B 19. B 20. B

Bài tập 4. Hoàn thành câu bằng cách dùng phrasal verb thích hợp

1. Could you ………. this application form, please?

2. I’ll never talk to you again. We ……….!

3. If you don’t ………., we can’t hear you.

4. I’m tired because I ………. too late last night.

5. The plane ………. late because of the bad weather.

6. Let’s go to the airport to ………. them ……….

7. The plane doesn´t ………. till 5 o´clock.

8. He was sleeping soundly when the alarm clock ……….

9. The meeting has been ………. till next month.

10. Don’t forget to ………. all the lights when you leave.

Đáp án

1. fill in

2. are through

3. speak up

4 stayed out

5. takes off / took off

6. see them off

7. take off

8. went off

9. put off

10. turn off

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Cách đọc giờ trong tiếng Anh | Các cách nói giờ tiếng Anh chuẩn

Câu điều kiện loại 2 (Second Conditional) | Định nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, bài tập vận dụng

Test ielts online | Top 6 Websites Thi Thử IELTS Online miễn phí

Start là gì | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

TOP 100 Bài tập trọng âm, phát âm và cách làm chính xác nhất

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm gia sư, trợ giảng Tiếng anh mới nhất

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm biên / phiên dịch Tiếng anh dành cho sinh viên mới nhất

Việc làm thực tập sinh Tiếng anh mới nhất

Mức lương của Thực tập sinh Tiếng anh là bao nhiêu?

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!