CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TIÊU HOÁ (CÓ ĐÁP ÁN)
Câu 1. Biểu hiện nào sau đây không do cơ chế tăng co bóp dạ dày gây ra:
A. Thành dạ dày co mạnh áp sát vào nhau.
B. Tăng áp lực trong lòng dạ dày
C. Lưu thông thức ăn bị chậm.
D. Trào ngược khí và dịch lên thực quản.
E. Cảm gíác nóng và đau tức vùng thượng vị.
Câu 2. Biểu hiện nào sau đây không do cơ chế giảm co bóp dạ dày gây ra:
A. Giảm trương lực, giảm nhu động.
B. Dạ dày sa xuống đường xương chậu.
C. Dấu óc ách lúc đối.
D. Trào ngược khí và dịch lên thực quản.
E. Cảm giác nặng bụng, ăn không tiêu.
Câu 3. Quan niệm nào sau đây không phù hợp:
A. Loét dạ dày - tá tràng là một bệnh cục bộ, thường gặp
B. Loét dạ dày - tá tràng là một bệnh toàn thể, thường gặp
C. Loét dạ dày - tá tràng là một bệnh có tính chất mãn
D. Loét dạ dày - tá tràng gặp ở mọi giới.
E. Loét dạ dày - tá tràng gặp ở mọi lứa tuổi.
Câu 4. Quan niệm nào sau đây không phù hợp:
A. Loét dạ dày - tá tràng là hai bệnh khác nhau về cơ chế sinh bệnh
B. Loét dạ dày - tá tràng là hai bệnh khác nhau về chẩn đoán
C. Loét dạ dày - tá tràng là hai bệnh khác nhau về tiên lượng
D. Loét dạ dày - tá tràng là hai bệnh khác nhau về điều trị
E. Loét dạ dày - tá tràng cũng chỉ là một bệnh mà thôi.
Câu 5. Cân bằng trong sự bài tiết dịch vị là cân bằng giữa 2 nhóm chất:
A. Pepsine và HCl
B. NaHCO3 và Mucine
C. HCl và NaHCO3
D. Pepsine và Mucine
E. Hủy hoại và bảo vệ niêm mạc.
Câu 6. Mất cân bằng tiết dịch trong loét dạ dày thể hiện với:
A Yếu tố hủy hoại tăng , bảo vệ giảm
B. Yếu tố hủy hoại tăng , bảo vệ bình thường
C. Yếu tố hủy hoại bình thường , bảo vệ giảm
D. Yếu tố hủy hoại tăng , bảo vệ tăng
E. Yếu tố hủy hoại giảm , bảo vệ giảm
Câu 7. Mất cân bằng tiết dịch trong loét tá tràng thể hiện với:
A Yếu tố hủy hoại tăng , bảo vệ giảm
B. Yếu tố hủy hoại tăng , bảo vệ bình thường
C. Yếu tố hủy hoại bình thường , bảo vệ giảm
D. Câu A và B đúng
E. Câu A và C đúng
Câu 8. Chất nhầy của niêm mạc dạ dày do các tế bào tiết nhầy ở lớp biểu mô bề mặt và trong các tuyến tiết ra dưới những kích thích:
A. Cơ học
B. Hóa học
C. Thần kinh phó giao cảm
D. Thần kinh giao cảm
E. Câu A, B, C đúng.
Câu 9. Sự xuất hiện của ổ loét trong bệnh loét dạ dày tá tràng không phải :
A. Do hiện tượng tự tiêu hóa cục bộ.
B. Do sự tấn công của các acido-peptic
C. Do rối loạn co bóp
D. Do đa toan đa tiết
E. Do mất cân bằng tiết dịch
Câu 10. Trong cơ chế bệnh sinh của loét dạ dày - tá tràng, thuyết đa toan đã không giải thích được:
A. Các trường hợp loét ở người bị hội chứng Zollinger-Ellíson
B. Các trường hợp không bị loét của những bệnh nhân thiếu máu Biermer
C. Tại sao loét chỉ xảy ra trên những người mà sự bài tiết dịch vị acide còn tốt
D. Việc sử dụng các thuốc chống toan và trung hòa toan điều trị
E. Sự đơn độc và khu trú của ổ loét tại một số vị trí nhất định.
Câu 11. Bình thường, sức chống đỡ của niêm mạc dạ dày tá tràng trước tác động của các acido-peptíc phụ thuộc vào:
A. Sự toàn vẹn của toàn bộ niêm mạc
B. Sự tái tạo nhanh và liên tục của biểu mô
C. Sự hiện diện đầy đủ của lớp nhầy bảo vệ
D. Sự phong phú và có hiệu quả của lớp mao mạch dưới niêm mạc
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 12. Theo Davenport trong loét dạ dày-tá tràng, các yếu tố (vi khuẩn, rượu, café, thuốc,...) tác động làm đứt gãy các barrière niêm mạc, làm cho:
A. Loét
B. Gia tăng bài tiết pepsine
C. Giãn mạch
D. Rối loạn huyết động
E. Các ion H+ khuyếch tán ngược vào thành dạ dày kéo theo một loạt hệ quả của nó.
Câu 13. Trong loét dạ dày - tá tràng, thuyết suy giảm sức chống đỡ của niêm mạc đã phần nào giải thích được:
A. Những trường hợp loét ở trẻ con
B. Sự đơn độc của ổ loét
C. Sự khu trú của ổ loét
D. Độ toan dịch vị
E. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 14. Các thuyết về cơ chế bệnh sinh của loét dạ dày-tá tràng không giải thích được những đặc trưng cơ bản của bệnh loét là:
A. Tính chu kỳ của cơn đau và sự khu trú của ổ loét
B. Những trường hợp loét ở trẻ con
C. Sự đồng nhất về giải phẩu bệnh của ổ loét ở dạ dày và ở tá tràng
D. Ổ loét là nguyên nhân hay hậu quả của các triệu chứng thần kinh
E. Sự bất thường của lớp nhầy bảo vệ niêm mạc.
Câu 15. Vi khuẩn Hélicobacter pylori được tìm thấy:
A. Ở 100% bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng
B. Ở phần sâu của lớp nhầy bao phủ với bề mặt tế bào niêm mạc
C. Ở giữa lớp nhầy
D. Câu A và C đúng
E. Câu B và C đúng
Câu 16. Cơ chế dẫn đến loét nào sau đây không do Hélicobacter pylori gây ra:
A. Ngăn cản cơ chế feed back của H+
B. Tăng gastrin trong máu kéo dài làm tăng tiết acide
C. Dị sản niêm mạc tá tràng
D. Xâm nhập tạo thuận cho H+ khuyếch tán ngược
E. Hoạt hóa pepsine
Câu 17. Trong cùng một hoàn cảnh và điều kiện sống như nhau nhưng chỉ có một số người nào đó bị loét mà thôi. Điều nầy nói lên trong sự hình thành loét có vai trò của:
A. Yếu tố thể tạng
B. Yếu tố nội tiết
C. Yếu tố thần kinh
D. Yếu tố môi trường
E. Yếu tố dinh dưỡng
Câu 18. Ỉa lỏng do tăng co bóp có sự tham gia của cả 2 nguyên nhân toàn thân và cục bộ gặp trong:
A. Loạn năng giáp
B. Đái tháo đường
C. Kích thích bởi các stress tâm lý
D. Dị ứng đường ruột
E. Viêm hoặc u
Câu 19. Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến ỉa lỏng do giảm hấp thu:
A. Tăng co bóp ruột
B. Giảm tiết dịch của các tuyến tiêu hóa
C. Rối loạn tính chất thẩm thấu của niêm mạc ruột
D. Câu B và C đúng
E. Câu A, B, C đúng
Câu 20. Ỉa lỏng mãn không dẫn đến hậu quả:
A. Rối loạn huyết động
B. Giảm hấp thu
C. Suy dinh dưỡng
D. Thiếu máu
E. Còi xương
Câu 21. Các hậu quả trong ỉa lỏng cấp, chủ yếu là do:
A. Cô đặc máu và chuyển hóa kỵ khí
B. Thoát huyết tương và giãn mạch
C. Trụy mạch và nhiễm độc thần kinh
D. Giảm huyết áp và nhiễm acide
E. Mất nước và mất Natri
Câu 22. Khi một đoạn ruột bị tắc, thì phần ruột bên trên chổ tắc sẽ tăng cường co bóp gây ra:
A. Đau bụng liên tục, kịch phát
B. Đau bụng từng cơn, kịch phát
C. Hiện tượng tăng nhu động trên thành bụng
D. Câu A và C đúng
E. Câu B và C đúng
Câu 23. Trong tắc ruột, dấu hiệu báo động sớm cho biết đoạn ruột đã bị hoại tử hoặc viêm phúc mạc là dấu hiệu:
A. Ngừng cơn đau bụng
B. Đau bụng từng cơn chuyển sang đau liên tục
C. Chướng bụng
D. Nhiễm trùng
E. Rối loạn huyết động
Câu 24. Cơ chế gây chướng bụng trong tắc ruột là do:
A. Nuốt hơi
B. Ứ dịch
C. Vi khuẩn lên men
D. Khí ứ lại 80% là N2, H2 và CH4.
E. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 25. Cơ chế chính dẫn đến các hậu quả thứ phát trong sơ đồ cơ chế bệnh sinh của tắc ruột là do:
A. Rối loạn hấp thu
B. Rối loạn co bóp
C. Sự căng giãn quá độ của đoạn ruột
D. Thiếu oxy nội tạng
E. Rối loạn nước điện giải
Câu 26. Trong sơ đồ cơ chế bệnh sinh của tắc ruột, yếu tố đưa đến thủng ruột là do:
A. Rối loạn tính thấm
B. Rối loạn tưới máu
C. Rối loạn sức sống
D. Vi khuẩn tăng sinh
E. Các câu trên đều đúng
Câu 27. Hậu quả nào sau đây không do táo bón gây ra:
A. Những rối loạn thần kinh (cáu kỉnh, dễ tức giận, bồn chồn,...)
B. Hấp phụ sản phẩm độc từ phân
C. Hấp phụ nước từ phân quá múc
D. Phân nằm lâu trong trực tràng
E. Rối loạn phản xạ đại tiện
Câu 28. Vi khuẩn chí đường ruột đối với cơ thể vật chủ:
A. Có vai trò sinh lý rất lớn
B. Có vai trò ngăn cản vi khuẩn gây bệnh xâm nhập
C. Là cần thiết cho sức khỏe vật chủ nếu có sự cân bằng sinh thái
D. Chỉ có lợi cho vật chủ mà thôi
E. Có lợi hoặc có hại tùy trường hợp.
Câu 29. Gọi là loạn khuẩn đường ruột khi có:
A. Dùng kháng sinh bằng đường uống
B. Phẩu thuật bụng, liệu pháp tia xạ, thay đổi thời tiết đột ngột,...
C. Thay đổi thường xuyên hoặc đột ngột của hoàn cảnh và môi trường sống
D. Thay đổi hoặc biến động ở nhóm vi khuẩn gây bệnh sống ở ruột
E. Thay đổi hoặc biến động giữa 2 nhóm vi khuẩn sống hằng định và không hằng định ở ruột
Câu 30. Sau khi dùng kháng sinh bằng đường uống, rối loạn thường gặp là:
A. Sốt
B. Đau bụng
C. Ỉa lỏng
D. Táo bón
E. Kém hấp thu
Câu 31. Thuyết suy giảm sức chống đỡ của niêm mạc dạ dày tá tràng giải thích được: (1) Những trường hợp loét mà nồng độ dịch vị vẫn bình thường, (2) Sự khu trú của ổ loét, (3) nhưng không chứng minh được bất thường về số và chất của lớp mucine.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 32. Trong loét tá tràng: (1) Yếu tố huỷ hoại tăng, (2) Yếu tố huỷ hoại giảm, (3) mà yếu tố bảo vệ thì bình thường hoặc giảm.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 33. Thuyết thần kinh-vỏ não-phủ tạng: (1) Không giải được những trường hợp loét ở trẻ con, (2) Dựa trên cơ sở rối loạn phản xạ, (3) và các triệu chứng thần kinh.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 34. Vai trò của Hélicobacter pylori trong loét là: (1) Gây tổn thương viêm niêm mạc dạ dày, (2) Ngăn cản cơ chế feed-back của H+, (3) ảnh hưởng chủ yếu ở vùng hang vị.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 35. Trong giảm hấp thu gây ra ỉa lỏng, cơ chế là do: (1) Tăng co bóp ruột, (2) Giảm bài tiết của các tuyến tiêu hoá, (3) và do rối loạn tính chất thẩm thấu của niêm mạc ruột.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 36. Triệu chứng đau liên tục trong tắc ruột là do: (1) Đoạn ruột đã bị hoại tử hoặc viêm phúc mạc, (2) Đoạn ruột tăng nhu động kèm dấu hiệu rắn bò, (3) thường gặp trong tắc ruột cơ học.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 37. Rối loạn huyết động trong tắc ruột là do: (1) Ứ đọng tại ruột và mất qua chất nôn, (2) Ứ đọng tại phúc mạc và chướng bụng gây giảm oxy máu, (3) và còn do nguyên nhân thần kinh.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 38. Tắc ruột cao gây: (1) Nhiễm acide chuyển hoá, (2) Nhiễm base chuyển hoá, (3) do mất Na+.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 39. Vô toan dạ dày: (1) Là tình trạng hoàn toàn không có HCl tự do trong dịch vị, (2) Là tình trạng bài tiết dịch vị rất ít, (3) thường gặp trong các trường hợp có thương tổn tế bào thành dạ dày.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 40. Vi khuẩn chí ở ruột: (1) Có vai trò sinh lý trong tiêu hoá và chuyển hoá, (2) Đóng vai trò ngăn cản theo cơ chế cạnh tranh với các vi khuẩn gây bệnh, (3) có lợi cho cơ thể của vật chủ khi có cân bằng.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 41. Ỉa lỏng do tăng co bóp có thể thứ phát: (1) Sau một nguyên nhân cục bộ, (2) Sau một nguyên nhân toàn thân, (3) và là nguyên nhân gây ra triệu chứng đau bụng trong ỉa lỏng.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 42. Ỉa lỏng do tăng tiết dịch vào lòng ruột thì sự tăng tiết dịch ấy là một phản ứng: (1) Thứ phát bình thường của ruột, (2) Bệnh lý của niêm mạc ruột, (3) đứng trước một sự công kích và khi đó lượng dịch có thể tăng gấp 80 lần so với bình thường.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 43. Iả lỏng do tăng tiết dịch có thể gặp trong các trường hợp như: (1) Nhiễm khuẩn nhiễm độc nặng, (2) Viêm đại tràng nặng, (3) và một vài trường hợp u ruột (u nhung mao tân tạo).
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 44. Ỉa lỏng do giảm hấp thu là hậu quả của: (1) Tăng co bóp ruột, (2) Giảm tiết dịch tiêu hóa, (3) và còn do rối loạn tính chất thẩm thấu của niêm mạc ruột.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 45. Hậu quả của ỉa lỏng cấp là: (1) Mất nước và hạ huyết áp, (2) Mất nước và điện giải, (3) có thể dẫn đến nhiễm acide chuyển hóa.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 46. Hậu quả của ỉa lỏng mãn là: (1) Mất nước và điện giải, (2) Suy dinh dưỡng, (3) có thể bị thiếu máu, còi xương.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 47. Trong tắc ruột cơ học, triệu chứng đau liên tục là: (1) Dấu hiệu báo động, (2) Dấu hiệu liệt ruột, (3) chứng tỏ đoạn ruột đã bị hoại tử hoặc viêm phúc mạc.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 48. Tắc ruột có biểu hiện giảm nhu động ruột, gặp trong trường hợp: (1) Tê liệt thần kinh ở ruột, (2) Tắc ruột cơ năng, (3) và tắc ruột cơ học giai đoạn cuối.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 49. Triệu chứng nôn nhiều trong trường hợp tắc ruột thấp dẫn đến: (1) Nhiễm acide chuyển hoá, (2) Nhiễm base chuyển hóa, (3) có kèm theo hiện tượng giảm Clmáu.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 50. Hiện tượng giảm thông khí gây thiếu oxy trong tắc ruột là do: (1) Liệt cơ hô hấp, (2) Chướng bụng, (3) và do giảm thể tích máu.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 51. Viêm phúc mạc trong tắc ruột là do: (1) Vi khuẩn lan tràn qua thành đoạn ruột bị hoại tử, (2) Vi khuẩn xâm nhập bằng đường máu, (3) và các sản phẩm độc từ vi khuẩn và từ tổ chức hoại tử có thể gây ảnh hưởng đến toàn thân.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 52. Nguyên tắc điều trị được áp dụng cho mọi trường hợp tắc ruột là: (1) Bồi phụ nước-điện giải, chống chướng bụng, (2) Chống chướng bụng, giải phóng chướng ngại vật (3) và oxy liệu pháp.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 53. Cơ chế gây ra táo bón là do: (1) Vật chướng ngại cản trở phân di chuyển, (2) Rối loạn phản xạ đại tiện, (3) và có thể do tình trạng tăng hoặc giảm trượng lực cơ, co thắt cơ kết tràng.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 54. Trong hội chứng kém hấp thu, đặc trưng cho chẩn đoán là triệu chứng: (1) Đi cầu phân mỡ, (2) Đi cầu phân có sợi thịt, (3) có lẫn hồng cầu trong phân.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 55. Hội chứng kém hấp thu do giảm HCl dịch vị có đặc điểm là: (1) Giảm hấp thu protid, (2) Giảm hấp thu lipid, (3) biểu hiện triệu chứng phân sệt có lẫn các hạt mỡ và sợi thịt.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 56. Hội chứng kém hấp thu do nguyên nhân tại tụy gặp trong trường hợp: (1) Tắc nghẽn ống Wirsung, (2) Phẩu thuật cắt bỏ tụy, (3) và chỉ gây giảm hấp thu lipid, protid mà thôi.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 57. Hội chứng kém hấp thu do nguyên nhân tại gan gặp trong trường hợp: (1) Hủy hoại tế bào gan nhiều hoặc tắc nghẽn ống mật chủ, (2) Sỏi mật, viêm gan, xơ gan, (3) và chỉ gây giảm hấp thu lipid.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 58. Triệu chứng gầy đét trong hội chứng kém hấp thu là do: (1) Hạ đường huyết, (2) Tăng tạo năng lượng từ protid, lipid, (3) gây cạn kiệt cơ chất.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 59. Gọi là loạn khuẩn đường ruột khi có: (1) Biến động về số và chất của vi khuẩn chí ruột, (2) Sự phát triển ồ ạt của các vi khuẩn gây bệnh trong ruột, (3) và vi khuẩn có thể phát triển vào các khu vực khác mà bình thường không có hoặc có rất ít
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Câu 60. Theo Bernier, sau khi dùng một loại kháng sinh nào đó bằng đường uống thì rối loạn tiêu hóa thường gặp nhất là: (1) Đau bụng, (2) Ỉa lỏng, (3) và chỉ có 28% bệnh nhân dùng kháng sinh bằng đường uống là còn giữ được vi khuẩn chí ruột bình thường.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
D |
A |
E |
E |
C |
D |
E |
C |
E |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
E |
E |
C |
A |
E |
E |
A |
D |
E |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
E |
E |
B |
E |
C |
C |
E |
C |
E |
C |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
E |
C |
A |
E |
E |
C |
C |
B |
C |
E |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
E |
C |
E |
E |
D |
D |
C |
D |
A |
B |
51 |
52 |
53 |
54 |
55 |
56 |
57 |
58 |
59 |
60 |
C |
C |
E |
A |
E |
E |
C |
E |
C |
D |
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm khác
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn cân bằng đường huyết
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn chuyển hóa Lipid
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn chuyển hóa protid
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn nước - điện giải
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn cân bằng Acid base
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn thân nhiệt
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Viêm
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn chức năng gan mật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn chức năng hô hấp
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn tuần hoàn
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn chức năng Thận, tiết niệu
Việc làm dành cho sinh viên:
Việc làm gia sư môn Sinh học mới nhất
Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất
Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên
Mức lương của gia sư môn Sinh học là bao nhiêu?
Việc làm thực tập sinh Dược mới nhất