Danh động từ hoàn thành (perfect gerund) | Khái niệm, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Danh động từ hoàn thành (perfect gerund) | Khái niệm, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Danh động từ hoàn thành (perfect gerund) | Khái niệm, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

Danh động từ hoàn thành là gì?

Danh động từ hoàn thành là gì? Danh động từ hoàn thành (Perfect gerund) là một danh động từ đề cập đến một hành động trong quá khứ và đóng vai trò như một danh từ trong câu. Danh động từ hoàn thành có thể ở dạng chủ động hoặc bị động.

Thể trong câu

Danh động từ

Danh động từ hoàn thành

Ví dụ

Câu chủ động

V-ing

Having V3

  • Maria was worried about making the same mistake. (Maria lo lắng về việc mắc phải sai lầm tương tự.)
  • Maria was worried about having made the same mistake. (Maria lo lắng về việc đã mắc phải sai lầm tương tự.)

Câu bị động

Being V

Having been V3

  • Being suspended is embarrassing. (Bị đình chỉ thật đáng xấu hổ.)
  • Having been suspended was embarrassing. (Đã bị đình chỉ thật đáng xấu hổ.)

Cấu trúc và chức năng của danh động từ hoàn thành

Cùng 1900 tìm hiểu chi tiết cách dùng và chức năng của danh động từ hoàn thành trong câu nhé!

1. Đứng sau động từ + giới từ

Sau tất cả những giới từ, chúng ta sẽ cần sử dụng tân ngữ là một danh từ hoặc danh động từ. Khi danh động từ hoàn thành đóng vai trò là tân ngữ sau giới từ, chúng ta có cấu trúc:

Chủ ngữ + động từ + (tân ngữ) + preposition + having + past participle.

Ví dụ:

  • They arrived in New York after having driven all night. (Họ đã tới New York sau khi lái xe cả đêm.)
  • Richard won the competition by having worked hard. (Richard đã thắng cuộc thi bằng cách làm việc chăm chỉ.)

2. Đứng sau động từ

Khi danh động từ hoàn thành đóng vai trò là tân ngữ sau động từ, chúng ta có cấu trúc:

Chủ ngữ + động từ + having + past participle.

Ví dụ:

  • Anna denied having stolen the confidential documentary. (Anna phủ nhận việc đánh cắp tài liệu bí mật.)
  • I regret not having worked harder when he was young. (Peter hối hận vì hồi trẻ đã không làm việc chăm chỉ hơn.)

Phân biệt danh động từ hoàn thành với phân từ hoàn thành

Rất nhiều bạn nhầm lẫn giữa danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành. Ngay dưới đây 1900 sẽ đưa ra sự khác nhau giữa cách dùng của danh động từ hoàn thành với phân từ hoàn thành trong câu. Tham khảo nhé!

 

Danh động từ hoàn thành

Phân từ hoàn thành

Cách dùng

  • Được sử dụng như một danh từ để nói về một sự việc đã diễn ra trước thời điểm nói.
  • Được sử dụng để chỉ một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính và đóng vai trò bổ trợ cho mệnh đề chính. 
  • Được sử dụng để lược bỏ chủ ngữ khi câu có cùng một chủ ngữ trong hai mệnh đề.

Ví dụ

Richard was criticized for having been careless. (Richard bị khiển trách vì đã bất cẩn.)

  • Having done his homework, Richard went to his best friend’s house. (Sau khi đã làm xong bài tập, Richard đến nhà bạn thân chơi.)
  • After Mark graduated from university, Mark has not found a suitable job. = Having graduated from university, Mark has not found a suitable job. (Sau khi tốt nghiệp đại học, Mark vẫn chưa tìm được công việc phù hợp.)

Bài tập về danh động từ hoàn thành

Bài tập 1: Chia động từ (Danh động từ hoàn thành chủ động - bị động) trong ngoặc:

1. My mother was concerned about _______ the wrong school for me. (choose)

2. _______  to this school was my dream. (admit)

3. Did you know they apologized for _______ the vase? (break)

4. She thanked me for _______ her with her homework. (help)

5. I remember _______  that film when I was little. (watch)

Đáp án

1. having chosen

2. Having been admitted

3. having broken

4. having helped

5. having watched

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng:

1. __________ all the papers already, Maria put them back in the file.

A. Having photocopied

B. To photocopy

C. Photocopying

2. __________ up late is not good for your skin.

A. Staying

B. To stay

C. Stayed

3. When I called Anna, she didn’t answer. She pretended __________ already.

A. To sleep

B. Sleeping

C. To having been slept

4. Are you sure you told me? I don’t recall __________ about it.

A. Having told

B. Having been told

C. To have told

5. Jack mentioned __________ in an accident as a child, but he never told us the details.

A. Having injured

B. Having been injured

C. To have injured

Đáp án

1. A

2. A

3. C

4. B

5. B

Bài tập 3: Chia thì đúng của động từ trong ngoặc

1. Daniel didn’t like _________ (climb) the tree because it was very dangerous.

2. Sam apologized to Kate for ________ (read) her diary.

3. They couldn’t bear _________ (hear) the loud noise.

4. She didn’t mention _________ (change) the schedule to us.

5. I was accused of ________ (steal) the bike.

6. He remember _________ (watch) that TV show before.

7. My sister recalled ________ (hide) her homework under the bed.

8. Tony regretted _________ (forget) his wife’s birthday.

9. The old man admitted ________ (kill) the guard.

10. Andy enjoyed __________ (eat) the pizza.

Đáp án

1. Having climbed

2. Having read

3. Having heard

4. Having changed

5. Having stolen

6. Having watched

7. Having hidden

8. Having forgotten

9. Having killed

10. Having eaten.

Bài tập 4: Viết lại câu

1. Susan was lying in the sun. She got sunburned.

_________________________________________________

2. Tim has just retired. He is now able to spend more time gardening.

_________________________________________________

3. They bought their tickets and went to find a seat.

_________________________________________________

4. The student sat in front of the computer and wrote his essay.

_________________________________________________

5. Some people argue against school uniforms. They feel children should wear what they want to.

_________________________________________________

6. Some students are disappointed in their progress at school. These students often do not go into further education.

_________________________________________________

Đáp án

1. Lying in the sun, Susan got sunburned.

2. Having just retired, Tim is now able to spend more time gardening.

3. Buying their tickets, they went to find a seat.

4. Sitting in front of the computer, the student wrote his essay.

5. Arguing against school uniforms, some people feel children should wear what they want to.

6. Disappointed in their progress at school, these/some students often do not go into further education.

Bài tập 5: Hoàn thành câu

1. He was proud of __________ (achieve) his goals despite the challenges.

2. She regretted __________ (not/take) the job offer when she had the chance.

3. They admitted to __________ (make) a mistake in their calculations.

4. After __________ (completed) the project, he felt a sense of relief.

5. I appreciate your __________ (help) me move to my new apartment.

Đáp án

1. Achieving

2. Not having taken

3. Having made

4. Having completed

5. Having helped

Bài tập 6: Viết lại câu

1. After he had passed the exam, he celebrated with his friends.

He celebrated with his friends after __________.

2. Since she had not followed the instructions, the experiment failed.

The experiment failed due to __________.

3. Because they had prepared thoroughly, they were confident during the presentation.

They were confident during the presentation due to __________.

Đáp án

1. Having passed the exam.

2. Not having followed the instructions.

3. Having prepared thoroughly.

Bài tập 7: Điền dạng danh động từ hoàn thành bị động hoặc chủ động dựa trên động từ cho trước

1. After __________ (have) a delicious dinner, they decided to go for a walk.

2. __________ (admit) to this school was my dream.

3. He insisted on __________ (see) this film before.

4. She thanked me for __________ (help) her with her homework.

5. They were criticized for __________ (be) careless.

Đáp án

1. having had

Tạm dịch: Sau khi ăn một bữa tối ngon lành, họ quyết định đi dạo.

2. having been admitted

Tạm dịch: Được nhận vào ngôi trường này là ước mơ của tôi.

3. having seen

Tạm dịch: Anh ấy khăng khăng rằng đã xem bộ phim này trước đây.

4. having helped

Tạm dịch: Cô ấy cảm ơn tôi vì đã giúp cô ấy làm bài tập về nhà.

5. having been

Tạm dịch: Họ bị chỉ trích vì đã bất cẩn.

Bài tập 8: Chọn đáp án thích hợp để hoàn thành câu

1. __________ all the papers already, Sarah put them back in the file.

A. to have photocopied

B. to photocopy

C. photocopying

D. having photocopied

2. __________ up late is harmful for your skin.

A. staying

B. to stay

C. stayed

D. have stayed

3. When I called them, they didn’t answer. They pretended __________ already.

A. to sleep

B. sleeping

C. having slept

D. to have been sleeping

4. Are you sure you told me? I don’t recall __________ about it.

A. having told

B. having been told

C. to have told

D. to have been told

5. John mentioned __________ in an accident as a child, but he never told us the details.

A. having injured

B. having been injured

C. to have injured

D. to have been injured

Đáp án

1. D

2. A

3. D

4. B

5. B

Bài tập 9: Chọn đáp án đúng dưới đây.

1. I _____(regret having told/ was regretted having told) her the truth.

2. The team is happy about_____ (having selected/ having been selected) for the finals.

3. They were shocked by _____ (having informed/ having been informed) of the sudden changes.

4. We are excited about_____ (having explored/ having been explored) new places together.

5. They are disappointed about_____ (having excluded/ having been excluded) from the project.

6. I take pride in _____ (having helped/ having been helped) the community

Đáp án

Câu Đáp án
1 regret having told
2 having been selected
3 having been informed
4 having explored
5 having been excluded
6 having helped

Bài tập 10. Sử dụng danh động từ trong ngoặc để hoàn thành câu:

1. She always __________ (cook) dinner for her family.

2. They __________ (play) soccer in the park every Saturday.

3. He __________ (study) hard for the upcoming exam.

4. I need to __________ (buy) some groceries at the store.

Đáp án

1. cooks

2. play

3. studies

4. buy

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!