Describe a singer that you like | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Describe a singer that you like | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3 giúp các bạn tham khảo. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Describe a singer that you like | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

Bài mẫu IELTS Speaking Part 2: Describe a singer that you like

1. Đề bài: Describe a singer that you like

Describe a singer that you like. You should say: 

  • Who he/she is
  • Where and when you heard him/her sing for the first time
  • What types of song she/he sings

And explain why you like his/her music

2. Dàn bài Part 2

Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)

Bối cảnh Nơi nghe và cách biết đến từ đầu
  • Jeff Satur
  • Nhạc sĩ người lai hoạt động ở Thái Lan
  • Phát hiện khi đang lướt Twitter và nghe được bản cover “Green Tea & Honey” một vài tháng trước
Thể loại âm nhạc Lý do ưa thích
  • Thích nhạc RnB, neo-soul, ballad
  • Phù hợp với giọng hát và thế mạnh của Jeff. 
  • Khả năng ca hát: sự tiến bộ trong giọng hát
  • Đồng cảm với ý nghĩa bài hát
  • Nhiều tiềm năng

Take-note trong 1 phút (tiếng Anh)

Setting Where & when
  • Jeff Satur
  • Mixed-race singer working in Thai’s music industry
  • Discovered Jeff while surfing Twitter and heard a cover of “Green Tea & Honey” a few months ago
Types of music Why
  • Likes RnB, neo-soul, ballad music
  • Matches Jeff's vocal strengths.
  • Vocal techniques: shows noticeable improvements
  • Sympathize with the meaning of the songs
  • Lots of potential

Một số từ vựng ăn điểm được sử dụng trong bài mẫu IELTS Speaking Part 2 - Describe a singer that you like, cụ thể đó là: 

  • entertainment sphere (n): giới giải trí
  • to die for (phr): tuyệt hảo
  • serendipity (n): tình cờ gặp vận may
  • stumble upon (phrasal verb): vô tình tìm thấy
  • mindlessly (adv): một cách vô thức
  • scroll through (phrasal verb): lướt 
  • easy listening (n): nhạc dễ nghe
  • spark one’s interest in (phr): khơi dậy hứng thú
  • artistic identity (n): bản ngã nghệ sĩ
  • exposure (n): tiếp xúc
  • the rest is history (phr): những chuyện khác như mọi người đã biết
  • neo-soul (n): tân soul
  • discography (n): danh sách các đĩa hát
  • sensible (a): thông minh, khôn ngoan
  • baritone (n): giọng nam trung
  • dynamics (n): thay đổi âm lượng khi hát
  • aforementioned (a): đã nhắc đến
  • resonance (n): cộng hưởng
  • harmony (n): hòa thanh
  • undiversified (a): không đa dạng
  • resilience (n): sự kiên trì
  • vocal technique (n); kĩ thuật thanh nhạc
  • turbulence (n): sự nhiễu loạn
  • recurring (a): lặp đi lặp lại
  • resonate (v): tạo đồng cảm 
  • devoted to one’s craft (phr): đam mê với công việc
  • enigma (n): điều bí ẩn, người khó hiểu

3. Bài mẫu

Today, I would like to talk about an internationally acclaimed American singer that I have a burning desire to meet once in my life. Her name is Taylor Swift. She acquired a reputation for a lot of pop songs which made a splash in the music world in the 21st century.

To be honest, her great songs not only left a deep impression on music lovers about the hidden stories, but also kept me motivated for a long time.

I listened to her song, Blank Space, which Taylor Swift wrote about her personal life and inspired individuals how crucial each person truly knows who he or she is. It was when I was up to my ears in preparing for the university entrance exam, so I needed time to chill out. The minute I heard her voice, I was completely hooked. Every now and then when somebody reminds me of this song, I often say that: “The lyrics are so cheesy but I couldn’t believe that I immersed myself in those catchy lyrics.”

Frankly speaking, hopefully, I can grab a chance to meet her, a real person who will tell us about her stories and achievements during her career. I am actually an admirer of her effort to chase her dreams.

4. Từ vựng 

  • internationally acclaimed (adj phrase): be famous in the world – Tiếng Việt: nổi tiếng trên thế giới
  • acquire a reputation (verb phrase): có danh tiếng
  • leave a deep impression on (verb phrase): để lại ấn tượng sâu sắc về
  • chill out (phrasal verb): completely relax – Tiếng Việt: giải trí
  • hooked (adj): strongly attracted to something/somebody – Tiếng Việt: bị thu hút mạnh mẽ bởi cái gì
  • every now and then = sometimes: thỉnh thoảng
  • cheesy (adj): too romantic – Tiếng Việt: sến sẩm
  • immerse oneself in (verb phrase): to become or make somebody completely involved in something – Tiếng Việt: cuốn hút vào cái gì
  • catchy (adj): pleasing and easy to remember – Tiếng Việt: hay và dễ nhớ

5. Bản dịch

Hôm nay, tôi muốn kể về một ca sĩ người Mỹ nổi tiếng trên toàn thế giới mà tôi khao khát được gặp một lần trong cuộc đời. Đó là Taylor Swift. Chị ấy nổi tiếng về các ca khúc nhạc pop mà từng làm náo loạn thế giới âm nhạc trong thế kỷ 21.

Thật lòng mà nói, những bài hát tuyệt vời ấy không chỉ để lại ấn tượng sâu đậm cho những người yêu âm nhạc về câu chuyện đằng sau mà còn luôn giúp tôi thấy phấn khích trong một thời gian dài.

Lần đó tôi nghe bài Blank Space của Taylor mà viết về cuộc sống của mình và truyền cảm hứng cho nhiều người về sự quan trọng về việc hiểu rõ bản thân mình. Đó là khi tôi đang rất bận bịu để chuẩn bị cho kì thi vào Đại học, nên tôi cần thời gian thư giãn. Lúc mà tôi nghe đến giọng chị ấy, tôi rất thích thú. Cho đến giờ, thỉnh thoảng ai đó nhắc đến bài hát, tôi thường nói: “Lời sến thế mà không tin nổi sao ngày xưa tớ lại mê bài này đến vậy.”

Thật sự, hi vọng rằng tôi có thể có cơ hội gặp chị ấy ngoài đời, một người sẽ kể cho chúng tôi về những câu chuyện và thành tựu trong suốt sự nghiệp của chị ấy. Tôi là rất hâm mộ chị về những nỗ lực theo đuổi ước mơ của chị.

Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Music

1. What kind of music do people like at different ages?

Well, I believe that the older we grow, the more our musical choices evolve. Let’s talk about kids first. They seem more fascinated by nursery rhymes or marches, since these tend to be easy to sing along.

As one grows, though, their music tastes start to branch out to  a myriad of genres determined by different factors, namely popular artists or music trends, personal taste and emotional development, or even peer influence. They would start to appreciate more academically acclaimed genres such as orchestral music, or even extreme sub-groups like metal. This development functions on a case-by-case basis, really, so it’s quite tough to summarise in a short answer.  

  • nursery rhymes (n): thơ vần cho trẻ em
  • branch out (phr): bắt đầu làm gì đó mới
  • a myriad of (phr): rất nhiều
  • peer influence (n): ảnh hưởng của bạn bè
  • academically acclaimed (a): nổi tiếng, được ghi nhận dưới góc độ hàn lâm
  • orchestral music (n): nhạc giao hưởng
  • sub-group (n): nhóm nhỏ, nhóm phụ 
  • metal (n): nhạc kim loại nặng
  • case-by-case basis (n): tùy theo từng trường hợp

2. What kind of music is popular in your country now and what kind will be in the future?

Hmmmm, I believe the music type with the most media presence nowadays is still pop, as it usually creates a sense of familiarity with young listeners due to its catchy and at times, repetitive patterns, and you already know how invested on social media this audience group can be.

However, more traditional genres including bolero or chèo still bear testament to time, with its own lively and supportive community. The future holds so much potential for indie and rap, as their fan bases have been growing consistently these past few years and they are also genres that Gen Z seem to dig.   

  • media presence (n): hiện diện truyền thông
  • a sense of familiarity (phr): cảm giác quen thuộc
  • to be invested on (a): quan tâm tới
  • bear testament to time (phr): vượt qua phép thử của thời gian
  • fan base (n): nhóm fan
  • dig (v): thích thú

3. Do parents in your country require their children to learn and to play musical instruments?

It’s Asia we’re talking about, so yes, pianos or their less extravagant version, organs, are quite literally the obsession of many Vietnamese households. Other honorary mentions probably would be guitars or violins. I wouldn’t declare that parents here in Vietnam force their children to learn to play musical instruments. It’s more like they would take music learning into consideration when it comes to extra-curricular activities for young children. Whether the kids aim to pursue this instrument in the future depends on them most of the time.  

  • extravagant (a): đắt đỏ
  • literally (adv): nghĩa đen
  • obsession (n): sự ám ảnh
  • honorary mentions (phr): nhắc đến danh dự
  • declare (v): tuyên bố
  • pursue (v): theo đuổi

Bài mẫu kèm từ vựng

  • (Phần giới thiệu: Who he/she is)

I would love to tell you about one of the biggest influencers that I really admire. Her name is Linh, and her artist name is tlinh. She is known as a rapper, dancer, singer and perhaps also a songwriter.

  • (Where and when you heard him/her sing for the first time)

I think it was the summer 2 years ago when I first heard her sing. At that time, there was still social isolation in Vietnam, and staying at home too much made me feel really terrible. And that’s when a TV show called Rap Viet was broadcasted. It is a rap competition where underground rappers join and compete with each other about their ability to write rap songs and perform them on the stage, and Linh was the only female in that competition and is almost a newbie in rapping. But the judges commented that she really had an ear for music. I think it was her first debut as a rapper too.

  • (What types of song she/he sings)

Although Linh is famous for her rap, she doesn’t limit herself to only one genre of music. On her youtube channels, there are a lot of videos in which she performs ballad music, soul music, r&b, etc. But whatever genre it is, she always incorporates some hip-hop vibe into her artwork, which makes her performance really unique to other Vietnamese singers. 

  • (Why you like his/her music)

I am a fan of her music because it is outstanding. It is contemporary, bold and edgy, which is really relatable to the young generation, Gen Z. Through her music, she touches on sensitive problems and challenges the prejudices toward women, especially in Vietnamese society. It is very women-empowering. But above all, the biggest reason that I really love her music is its genuineness. Her music is a representation of her personality and her life, which really makes her my role model.

Từ vựng chủ đề describe a singer that you like

  • is known as - được biết đến như là

Ví dụ: Terry is known as "Music man". (Terry được biết đến với biệt danh "Người yêu âm nhạc".)

  • social isolation - cách ly xã hội

Vietnamese government stopped social isolation right after Covid-19 was controlled. (Chính phủ Việt Nam đã ngừng cách ly xã hội ngay sau khi Covid-19 được kiểm soát.)

  • broadcasted - được phát sóng

Ví dụ: The parade was broadcasted on the internet. (Cuộc diễu hành đã được phát trên internet.)

  • underground rappers - rapper ngầm

Ví dụ: Nicki was an underground rapper. (Nicki là một rapper underground (ngầm).)

  • had an ear for music - có khả năng cảm nhạc tốt

Ví dụ: Tom had an ear for music. You should help him to exploit that. (Tom có khả năng cảm nhạc tốt. Bạn nên giúp anh ta khai thác điều đó.)

  • debut - buổi diễn lần đầu ra mắt công chúng

Ví dụ: Blackpink’s first debut was successful. (Lần ra mắt đầu tiên của Blackpink đã thành công.)

  • limit herself to - giới hạn bản thân vào 

Ví dụ: She always limited herself to one thing, which made her very bland. (Cô ấy luôn giới hạn bản thân trong một việc, điều đó khiến cô ấy trở nên rất nhạt nhẽo.)

  • genre of music - thể loại âm nhạc

Ví dụ: I listen to various genres of music. (Tôi nghe nhiều thể loại âm nhạc khác nhau.)

  • incorporates sth into - kết hợp gì vào đâu

Ví dụ: Contemporary dance is incorporated into hip-hop. (Múa đương đại được kết hợp với hip-hop.)

  • a fan of - một người hâm mộ, thích làm gì

Ví dụ: As a fan of reading, I read every day. (Là một người yêu thích đọc sách, tôi đọc mỗi ngày.)

  • contemporary - đương thời

Ví dụ: This issue is contemporary. (Vấn đề này mang tính thời đại.)

  • touches on - chạm vào, đề cập

Ví dụ: She only touched on this conflict in the meeting. (Cô ấy chỉ đề cập đến mâu thuẫn này trong cuộc họp.)

  • prejudices - định kiến

Ví dụ: Prejudices separate people. (Định kiến ngăn cách con người.)

  • women-empowering - trao quyền cho phụ nữ

Ví dụ: It is women-empowering to speak up their mind. (Việc nói lên suy nghĩ của họ là trao quyền cho phụ nữ.)

  • genuineness - sự chân thật

Ví dụ: Her genuineness warmed my heart. (Sự chân thật của cô ấy đã sưởi ấm trái tim tôi.)

  • a representation of - một đại diện của

Ví dụ: Graffiti is a representation of rebellion. (Graffiti là đại diện cho sự nổi loạn.)

  • role model - hình mẫu

Ví dụ: My mom is my role model. (Mẹ tôi là hình mẫu của tôi.)

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!