Describe one of your neighbours | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3
Bài mẫu IELTS Speaking Part 2: Describe one of your neighbours
1. Đề bài
Describe one of your neighbours/ Describe an interesting neighbor. You should say:
- Who he/she is
- How you knew him/her
- What you do together
And explain why he/she is interesting
2. Bài mẫu
Bài mẫu 1
Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)
- Đề bài Describe one of your neighbours/ Describe an interesting neighbor yêu cầu miêu tả một người hàng xóm thú vị nhưng trên thực tế chính là dạng đề bài miêu tả người.
- Ban đầu thí sinh có thể gặp khó khăn trong việc tìm ý tưởng nếu quá tập trung vào chi tiết “người hàng xóm thú vị”, bởi vì có thể không phải thí sinh nào cũng quen biết những người hàng xóm quanh mình và tính từ “thú vị” cũng mang tính chủ quan.
- Vậy nên, để tìm ra người mà mình có thể miêu tả, thí sinh có thể chọn bất kì một người quen biết nào đó với mình, và miêu tả họ dưới tư cách một người hàng xóm trong đề bài Describe one of your neighbours/ Describe an interesting neighbor.
Take-note trong 1 phút (tiếng Anh)
Take-note trong 1 phút đề bài Describe one of your neighbours |
Who he/she is |
- granny Hanh
- living opposite the childhood house
|
How you knew him/her |
- my parents sent me to her house so that she could look after me
|
What you do together |
- being looked after by her, observing what she
- did and learning from her
|
why he/she is interesting |
- living a passionate life even though she was a widow
- doing things with fondness and loving kindness
|
Mẫu:
I’d like to talk about granny Hanh, who used to live opposite my childhood house, where I lived until I reached 12. I called her granny because she was like my grandma. I first got to know her at around the age of 6, when my parents were busy setting up their business, and she looked after me whenever my parents were away.
I loved being around granny and found her intriguing not only because she made me feel at home when I didn’t have my parents around, but also because of the way she lived, which somehow shaped mine as well. She was actually a widow living on her own after her husband passed away and her children had their own families. With that, people might think she must have lived in solitude.
However, she led one of the most passionate lives I’d ever known. It seemed she was always on the go, doing things with fondness and loving kindness. For example, in the morning, she devoted her time to maintaining her garden, which was filled up with dozens of dazzling flowers grown all by herself and could wow any visitor. Her afternoons were usually spent in her small Math class operated for kids in the neighborhood, who were mostly from low-income families.
This class was truly special because I felt that it was not just a place for the kids to come to learn Math, but also where granny Hanh spanned her love and care to them, inspiring them to learn and to thrive despite whatever disadvantages they had at that time. Thus, by being with her, observing what she did and infused in her altruism, I grew up being more open-hearted.
Granny Hanh already passed away a few years ago because of her old age, but she has always been a precious part of my childhood and an influential person in my life.
Từ vựng:
- Intriguing (adj) thú vị
- make somebody feel at home (phrase): khiến ai cảm thấy thoải mái như ở nhà mình
- Widow (n): góa phụ
- Solitude (n): sự cô đơn
- Passionate (adj): nhiệt huyết
- on the go (phrase): luôn tay luôn chân
- Fondness (n): có sự quan tâm
- loving kindness (n): lòng trắc ẩn
- Devote (v): cống hiến
- Maintain (v): giữ vững
- Dazzling (adj): đẹp
- Span (verb): lan tỏa
- Infused (verb): truyền
- Altruism (noun): lòng vị tha
Bài mẫu 2
If you ask me to describe a neighbor who fascinates me the most, I won't think twice about talking about Mr. Tam, who is really open-minded and caring.
I got the chance to get to know him at our housewarming party. Although he is older than me, we have hit it off since we first met, which is quite unusual for an introvert like me. His house is a stone's throw from mine; therefore, I usually come over to play with his family whenever I am at a loose end.
Since Tam is the founder of his company, he is busy as a bee during the weekdays. However, he enjoys having outdoor activities on weekends, especially with children, such as going camping, fishing, mountain climbing, etc. He is also a football fanatic; therefore, I got to watch lots of live football matches between famous teams.
The reason why he captivates me a lot is that despite being the CEO, he still manages to teach children at the orphanage twice a week. I used to listen to him talk a blue streak about his passion for sharing knowledge and taking care of younger people, although this means that he has to trade off his precious time. In addition, he was born with a silver spoon in his mouth; however, he has made his own money since he was 18 years old. He had a start-up selling milk tea at that time because of his love for that drink, and he has developed it into many branches all over my country!
Although I cannot live close to him due to my hectic schedule, we are still on good terms with each other. Hopefully, I can still talk and share with him in many more years.
Dịch:
Nếu bạn yêu cầu tôi miêu tả một người hàng xóm khiến tôi thích thú nhất, tôi sẽ không ngần ngại nói về chú Tâm, một người thực sự cởi mở và quan tâm mọi người
Tôi có cơ hội làm quen với chú ấy trong bữa tiệc tân gia của chúng tôi. Mặc dù chú ấy lớn hơn tôi nhiều nhưng chúng tôi đã thân thiết ngay từ lần đầu gặp mặt, điều này khá bất thường đối với một người hướng nội như tôi. Nhà chú ấy cách nhà tôi một quãng ngắn; do đó, tôi thường đến chơi với gia đình chú ấy bất cứ khi nào tôi rảnh rỗi.
Vì chú Tâm là người sáng lập công ty nên ngày nào trong tuần chú ấy rất bận rộn. Tuy nhiên, chú ấy thích có các hoạt động ngoài trời vào cuối tuần, đặc biệt là với trẻ em, chẳng hạn như đi cắm trại, câu cá, leo núi, v.v. Chú ấy cũng là một người hâm mộ bóng đá; do đó, tôi đã xem rất nhiều trận bóng đá trực tiếp giữa các đội bóng nổi tiếng.
Lý do khiến chú ấy thu hút tôi là dù là CEO nhưng chú ấy vẫn có thể dạy trẻ em ở trại trẻ mồ côi hai lần một tuần. Tôi đã từng lắng nghe chú ấy nói không ngừng về niềm đam mê chia sẻ kiến thức và chăm sóc những người trẻ hơn, mặc dù điều này có nghĩa là chú ấy phải đánh đổi thời gian quý báu của mình. Ngoài ra, chú ta được sinh ra trong gia đình giàu có; tuy nhiên, chú đã tự kiếm tiền từ năm 18 tuổi. Chú ấy đã khởi nghiệp bán trà sữa vào thời điểm đó vì tình yêu của chú ấy với thức uống đó và anh ấy đã phát triển nó thành nhiều chi nhánh trên khắp đất nước tôi.
Mặc dù tôi không thể sống gần chú ấy do lịch trình bận rộn của tôi, nhưng chúng tôi vẫn có quan hệ tốt với nhau. Hy vọng rằng tôi vẫn có thể nói chuyện và chia sẻ với chú ấy trong nhiều năm nữa.
Từ vựng:
Từ vựng/Cụm từ
|
Nghĩa
|
open-minded (adj)
|
phóng khoáng, cởi mở
|
housewarming (n)
|
lễ tân gia
|
a stone's throw (idiom)
|
rất gần
|
hit it off (idiom)
|
gần gũi với ai đó nhanh chóng
|
talk a blue streak (idiom)
|
nói nhanh và không ngừng nghỉ
|
at a loose end (idiom)
|
rảnh rỗi
|
busy as a bee (idiom)
|
rất bận rộn
|
come over (phrasal verb)
|
ghé thăm (nhà)
|
born with a silver spoon in one’s mouth (idiom)
|
giàu có từ khi sinh ra
|
Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Neighbour
1. What are the qualities of a good neighbor?
In my own perspective, the first attribute I wish to see in a neighbor is respect. This is because sometimes it is quite easy for people living close to each other to overstep the other’s boundaries, such as digging too deep into their private life that it might violate their privacy. The other factor that makes a pleasant neighbor is friendliness because such people will usually be approachable and willing to help, which is something that can result in a connective community.
- Attribute (noun): Yếu tố
- Overstep (verb): vượt ra ngoài
- Violate (verb): vi phạm
- Approachable (adj): dễ gần
2. How can people improve the relationship with neighbors in a community?
Oh, there must be a plethora of ways to strengthen the bond between people living in the same residential area. They can range from small acts like offering help with housework, such as watering plants or looking after the pets while the house’s owner is on vacation, to organising more collective events such as parties as a way for people to get to know each other.
- Plethora (lượng từ): nhiều
- strengthen the bond: thặt chặt mối quan hệ
- collective events: hàng loạt các sự kiện
3. Is it beneficial to get along well with neighbors?
Of course it is. This goes without saying because one of the reasons is that they are a good source of help during hardship, especially when someone lives far from their relatives or close families. Just imagine, on some occasion of an emergency when we might have to be hospitalized at midnight, our next-door neighbours would definitely be the first point of contact in such a situation. However, I think it’s also worth bearing in mind that it might be challenging sometimes to be on good terms with everyone.
- goes without saying: không cần phải nói vẫn hiểu
- a good source of: nguồn
- bearing in mind: cần chú ý đến (việc gì đó)
- on good terms: có mối quan hệ tốt với ai
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: