Động từ thường (action verbs) là gì? | Khái niệm, cấu trúc, cách dùng, phân loại và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Động từ thường (action verbs) là gì? | Khái niệm, cấu trúc, cách dùng, phân loại và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Động từ thường (action verbs) là gì? | Khái niệm, cấu trúc, cách dùng, phân loại và bài tập vận dụng

Động từ thường (action verbs) là gì?

Theo từ điển Merriam-Webster, động từ thường (action verbs) là động từ dùng để diễn tả hành động được thực hiện bởi chủ thể trong câu.

Ví dụ: go (đi), sleep (ngủ), run (chạy), smile (cười),…

Câu có chứa động từ thường (action verbs) thường có dạng cấu trúc như sau:

S + V + O

Ví dụ: I often sleep before 10 p.m. to maintain a good health.

(Tôi thường đi ngủ trước 10h tối để duy trì sức khỏe tốt.)

Cấu trúc và cách dùng của động từ thường

  • Với nội động từ:

S + V

Ví dụ: John and Mark were sleeping.

(John và Mark đang ngủ)

  • Với ngoại động từ:

Mono-transitive

S + V + O

Di-transitive

S + V + O + O

Complex-transitive

S + V + O + A

Trong đó:

  • S: Subject (chủ ngữ)
  • V: Verb (động từ)
  • O: Object (tân ngữ)
  • A: Adverbial (trạng ngữ)

Ví dụ: 

– Mono-transitive: He drank coffee. (Anh ấy uống cà phê)

→ Drink là ngoại động từ, coffee là tân ngữ.

– Di-transitive: John gave Mary a flower. (John tặng Mary một bông hoa)

→ Give là ngoại động từ, Mary và a flower là hai tân ngữ.

– Complex-transitive: His mom drove Mark out of bed. (Mẹ anh ấy kéo anh ấy ra khỏi giường)

→ Drive là ngoại động từ, Mark là tân ngữ, out of bed là trạng ngữ.

Phân loại các động từ thường

Động từ thường trong tiếng Anh được chia ra thành 2 loại chính, gồm:

1. Nội động từ

Nội động từ (Intransitive verbs) là động từ mà không yêu cầu có tân ngữ đi kèm sau nó nhưng câu vẫn có đầy đủ ý nghĩa. Chỉ cần hai yếu tố là chủ ngữ và nội động từ là câu đã hoàn thiện về mặt ý nghĩa.

– Ví dụ về nội động từ: laugh (cười), cry (khóc), vote (bình chọn, bầu cử),…

– Ví dụ về câu sử dụng nội động từ: We laughed.

(Chúng tôi cười)

→ laugh là một nội động từ, do đó không cần phải có tân ngữ trực tiếp phía sau mà câu vẫn đủ nghĩa.

2. Ngoại động từ

Ngoại động từ (Transitive verbs), trái ngược với Nội động từ, là động từ yêu cầu có tân ngữ (danh từ, cụm danh từ, đại từ,…) đi kèm phía sau để ý nghĩa của câu được trọn vẹn. Tân ngữ có vai trò thể hiện đối tượng bị tác động bởi ngoại động từ.

– Ví dụ về ngoại động từ: buy (mua), take (lấy), respect (tôn trọng),…

– Ví dụ về câu sử dụng ngoại động từ: Yesterday, my mom bought a new dress.

(Hôm qua, mẹ tôi mua một cái váy mới)

→ buy là một ngoại động từ, dress là tân ngữ được tác động bởi hành động buy. Nếu không có tân ngữ dress, người nghe sẽ không hiểu người mẹ đã mua gì, dẫn đến việc nội dung truyền tải không rõ ràng.

Ngoại động từ còn được chia làm 3 loại, gồm:

– Mono-transitive: ngoại động từ cần 1 tân ngữ 

– Di-transitive: ngoại động từ cần 2 tân ngữ

– Complex-transitive: ngoại động từ cần 1 tân ngữ và 1 phó từ

Để biết cụ thể về cấu trúc cũng như cách dùng của các loại động từ này, mời bạn đọc phần dưới đây nhé.

Bài tập vận dụng

Bài 1. Điền vào chỗ trống với động từ thích hợp nhất. 

run  think  jump  come 
fall walk  arrive  swim 

1. Every morning, I  in the crystal-clear lake near my house.

2. She decided to  a marathon to raise money for charity.

3. After dinner, we usually  around the park to digest our meal.

4. The children love to  on the trampoline in the backyard.

5. As the leaves began to , he realized autumn had arrived.

6. They will  at the airport at 10:00 PM.

7. I need to  carefully before making this important decision.

8. Please  to our party next Saturday.

Đáp án

1. swim 

2. run 

3. walk 

4. jump 

5. fall

6. arrive 

7. think 

8. come

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc

1. I (eat) lunch at 11:30 AM yesterday.

A. ate

B. eat

C. eaten

D. eating

2. Tom (drive) to school last week.

A. drives

B. drove

C. driven

D. driving

3. My neighbor (buy) a new car last week.

A. buys

B. bought

C. buied

D. buyed

4. We (go) to Dalat on our last summer holiday.

A. go

B. went

C. gone

D. going

5. It (be) cloudy last morning.

A. is

B. was

C. be

D. being

6. She (not go) to the party last night.

A. didn’t go

B. not go

C. don’t go

D. didn’t goes

7. I (see) a movie last night.

A. see

B. saw

C. seen

D. seeing

8. My sister (cook) dinner last night.

A. cooks

B. cooked

C. cook

D. cooking

9. We (play) soccer yesterday.

A. play

B. played

C. played

D. playing

10. The teacher (teach) us English last week.

A. teaches

B. taught

C. teach

D. teaching

Đáp án: 

1. A 2. B 3. B 4. B 5. B
6. A 7. B 8. B 9. B 10. B

Bài 3: chia động từ trong ngoặc

1. I (listen) _________ to music every night.

2. They (go) _________ to school every day.

3. We (get) _________ up at 5 every morning.

4. You (live) _________ in a big city.

5. Nga and Lan (brush) _________ their teeth.

6. Nam and Ba (wash) _________ their face.

7. I (have) ________ breakfast every morning.

8. Na (have) ________ breakfast at 6 o’clock.

9. Every morning, Ba (get) _________ up.

10. He (brush) _________ his teeth.

Đáp án:

1. listen  2. go 3. get 4. live 5. brush
6. wash 7. have 8. has 9. gets 10. brushes

Bài 4: chia động từ trong ngoặc cho học sinh THCS, THPT

1. I (finish) _________ my homework last night.

2. She (call) _________ me on the phone yafternoon.

3. They (watch) _________ a movie at the cinema last weekend.

4. We (have) _________ a picnic in the park last Sunday.

5. He (study) _________ for his exam all day yesterday.

6. She (not come) _________ to the meeting because she was sick.

7. I (visit) _________ my grandparents last summer.

8. They (travel) _________ to Europe last year.

9. We (learn) _________ a lot of new things in class yesterday.

10. The doctor (examine) _________ the patient and gave him some medicine.

Đáp án

1. finished 2. called 3.  watched 4. had 5. studied
6. didn’t come 7. visited 8. traveled 9. learned 10. examined

Bài 5: chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn hội thoại

Jin: Hey Tom, what do you usually 1. (do) ______ on weekends?

Kaity: Hi Lisa! Well, on weekends, I usually 2. (hang out) ______ with friends or 3.(watch) ______

movies at home. How about you?

Jin: I 4. (practice) ______ playing the guitar on Saturdays. But this weekend, I 5. (go) ______ to a music

concert.

Kaity: That sounds fun! I 6.(want) ______ to go to a concert too. Who 7.(perform) ______ at the

concert?

Jin: One of my favorite bands 8.(play) ______. They 9.(have) ______ a show in the city tomorrow night.

Kaity: That’s great! I 10.(work) ______ tomorrow, but I 11.(finish) ______ early. Maybe I 12.(join) ______

you guys later.

Jin: Sure, you’re welcome to join us. The concert 13.(start) ______ at 7 PM. We 14.(meet) ______ at the

entrance around 6:30 PM.

Kaity: Perfect! I 15.(see) ______ you there then.

Jin: Great! I’m looking forward to it.

Đáp án: 

1. do 2. hang out 3.  watch 4. practice 5. am going
6. want 7. is performing 8. is playing 9. are having 10. am working
11. will finish 12. will join 13. starts 14. are meeting 15. will see

Bài 6: chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn

When Scotsman Alexander Graham Bell (1. invent) ____ the telephone in 1876, it was a revolution in

communication. For the first time, people could (2. talk) ____ to each other over great distances almost

as clearly as if they were in the same room. Nowadays, though, we increasingly use Bell’s invention for

(3. take) ____ photographs, (4. access) ____ the Internet or watching video clips rather than talking.

Over the last two decades, a new means of spoken communication (5. emerge) ____: the mobile phone.

Đáp án:

1. invented 2. talk 3. taking 4. accessing 5. has emerged

Bài 7: Tìm lỗi sai trong các câu sau:

1. James doesn’t hang out last night because he was busy. 

2. I like read book, watching films and listening to music. 

3. We didn’t write to each other for a couple of years. 

4. Anna wishes she has a radio to listen to the news.

5. Jenny didn’t wear the pink dress since her last birthday. 

Đáp án

1. doesn’t  
=> didn’t
2. read 
=> reading 
3. didn’t write 
=> haven’t written 
4. has 
=> had. 
5. didn’t wear 
=> hasn’t worn.

Bài 8: Chia động từ trong ngoặc 

1. Linh (work) ________ in a hospital.

2. Cat (like) ________ fish.

3. Myan (live)________ in California.

4. It (rain)________ almost every afternoon in French.

5. My son (fry)________ eggs for breakfast everyday.

6. The museum (close)________ at 8 pm.

7. He (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he'll pass.

8. My sister is so smart that she (pass)________ every exam without even trying.

9. Your life (be)_____ so boring. You just (watch)________ TV everyday.

10. His girlfriend (write)________ to him two times a week.

11. You (speak) ________ English?

12. She (not live) ________ in Ho Chi Minh city.

Đáp án

1. works

2. Likes

3. Lives

4. Rains

5. fries

6. closes

7. Tries, don’t think

8. Passes

9. Is, watch

10. Writes

11. Speak

12. Doesn’t live

Bài 9: Điền dạng đúng của động từ to be

1. His cat __________small.

2. Linh ________ a student.

3. They _________ready to get a pet.

4. My life _____ so boring. I just watch TV every night.

5. Her husband________from China. She _______from Viet Nam.

6. They ____________ (not/be) late.

7. I and my sister (be)________ good friends.

8. ___________ (she/be) a doctor?

9. Her sister(be) _________ 9 years old.

10. Max and Lan (be)__________my cats.

Đáp án

1. is

2. is

3. are

4. is

5. is – is

6. are not

7. are

8. Is

9. is

10. are

Bài 10: Hoàn thành câu sử dụng động từ cho sẵn

wake up – cause – open – play – speak – drink – take – do – live – close – live

1. Myan _____________ handball very well.

2. They never _____________ tea.

3. The swimming pool _____________ at 6:30 in the morning.

4. It _____________ at 7 pm in the evening.

5. Bad driving _____________ many accidents.

6. Her parents _____________ in a very small flat.

7. The Olympic Games _____________ place every four years.

8. They are good students. They always _____________ their homework.

9. The students _____________ a little English.

10. I always _____________ late in the morning.

Đáp án

1. Plays

2. Drink

3. Opens

4. Closes

5. Causes

6. Live

7. Take

8. Do

9. Speak

10. Wake up

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!