Subject – Verb Agreement (Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ) | Khái niệm, quy tắc, mối liên hệ và bài tập vận dụng

1900.com.vn biên soạn và giới thiệu bài viết Subject – Verb Agreement (Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ) bao gồm: Khái niệm, quy tắc, mối liên hệ và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Subject – Verb Agreement (Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ) | Khái niệm, quy tắc, mối liên hệ và bài tập vận dụng

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là gì?

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là cách động từ (V) thay đổi tùy theo chủ ngữ (S) ở dạng số nhiều hay số ít hay dạng không đếm được. 

Ví dụ:

  • There is one main reason we must tackle global warming (Có một lý do chính khiến chúng ta phải giải quyết vấn đề nóng lên toàn cầu).
  • There is a pen, some pencils and a rubber on the table (Có một cây bút, một số bút chì và cục gôm trên bàn).

Mối liên hệ Subject – Verb Agreement

1. Động từ hành động

Theo sau đại từ và theo từng thì, các bạn biết động từ hành động được chia như thế nào rồi nhỉ?

Đại từ số ít

Đại từ số nhiều

I sing.

He / She / It sings.

 

You/We/They sing.

I was playing badminton.

He / She / It was playing badminton.

You/We/They were playing badminton.

I ate.

He/ She/ It ate.

You/ We/ They ate.

 

Ví dụ:

- The number of movie goers this year increases to 20%.

2. Động từ nối

- “To be”

Đại từ “I” + am/was

Đại từ số nhiều (“You”, “We”, “They”) + are/were

Đại từ số ít (“He”, “She”, “It”) + is/was

Ví dụ: Some people think that it is really important for children to go to universities.

- Các động từ nối khác: “Feel”, “Taste”, “Appear”, “Smell”, “Seem”, “Sound”,…

Ví dụ:

- The dish tastes so good that I really want to try it again.

- This problem seems difficult to be solved.

- I felt extremely happy.

3. Động từ khuyết thiếu

Động từ sẽ ở dạng nguyên thể khi đi sau động từ khuyết thiếu.

ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU:

➤ Không thêm “-s”, “-ed”, “-ing”, vào sau động từ khuyết thiếu.

➤ Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ 3 như các động từ khác. Ở trường hợp nào cũng giữ nguyên, không phải chia.

➤ Được sử dụng với những mục đích khác nhau của người nói.

➤ Không có hình thức động từ nguyên thể hay phân từ hai, bất quy tắc. 

➤ Động từ chính đi với động từ khuyết thiếu không chia, ở dạng nguyên thể và có "to" hoặc không.

➤ Trong các câu hỏi, câu hỏi đuôi, câu phủ định...không cần trợ động từ 

Ví dụ:

He will take the bus to work.

It would seem that she is unwell.

4. There is/ there are

There is/are luôn đứng trước một danh từ/cụm danh từ là chủ thể của câu.

There is + singular nouns (danh từ số ít)

There are + plural nouns (danh từ số nhiều)

e.g.: There is one important reason why we must tackle the problem of global warming.

(Chúng ta phải giải quyết hiện tượng nóng lên toàn cầu vì một lí do rất quan trọng)

There are several reasons why we must tackle the problem of global warming. 

(Chúng ta phải giải quyết hiện tượng nóng lên toàn cầu vì một số lí do)

5. Either or / neither nor

Cấu trúc ‘either A or B’ (hoặc A hoặc B), ‘neither A nor B’ (không A cũng không B) có thể đóng 3 kiểu vai trò trong câu:

- Chủ ngữ

e.g. : Either Italy or France made it to the final round.

- Tân ngữ

e.g. : I can drink neither beer nor wine.

- Mệnh đề

e.g. : Either I find a well-paying job, or my parents will send me abroad.

Tuy nhiên, trong nội dung kiến thức S-V agreement, chúng ta sẽ học cấu trúc này với vai trò là chủ ngữ. Công thức như sau:

Either/Neither

danh từ

or/nor

danh từ số ít

động từ số ít

cụm danh từ

cụm danh từ số ít

đại từ

đại từ số ít

Either/Neither

danh từ

or/nor

danh từ số nhiều

động từ số nhiều

cụm danh từ

cụm danh từ số nhiều

đại từ

đại từ số nhiều

Ở vai trò này, động từ được chia dựa vào danh từ đứng cạnh nó.

e.g. : Neither Apple nor Samsung wants to settle the disagreement peacefully.

        Either you or them take out the trash!

6. Both A and B

Cấu trúc ‘both A and B’ có thể là chủ ngữ, cũng có thể là tân ngữ trong câu. Tuy nhiên, trong nội dung kiến thức S-V agreement, chúng ta sẽ học cấu trúc này với vai trò là chủ ngữ. Khi đó, động từ LUÔN chia số nhiều.

Both

danh từ

and

danh từ

động từ số nhiều

cụm danh từ

cụm danh từ

đại từ

đại từ

e.g. :

Both Japanese and Korean are difficult for me to study.

Both the local authority and the local people have made continuous attempts to stop street littering.

7. A as well as B

Cấu trúc ‘A as well as B’ có thể là chủ ngữ, cũng có thể là tân ngữ trong câu. Tuy nhiên, trong nội dung kiến thức S-V agreement, chúng ta sẽ học cấu trúc này với vai trò là chủ ngữ. Khi đó, động từ LUÔN chia số ít.

danh từ

as well as

danh từ

động từ số ít

cụm danh từ

cụm danh từ

đại từ

đại từ

e.g. :

The local authority as well as the local people has made continuous attempts to stop street littering.

My family can’t adopt a cat because my dad as well as my sister is allergic to cats’ fur.

8. Indefinete Pronouns - Đại từ bất định

Formula (Công thức)

Đại từ bất định là những từ không chỉ cụ thể đến người hay vật nào đó mà chỉ nói một cách chung chung. Dưới đây là một số đại từ bất định phổ biến được hình thành từ 4 nhóm:

every-

some-

any-

no-

everyone

someone

anyone

no one

everybody

somebody

anybody

nobody

everything

something

anything

nothing

Verb tense (Chia động từ)

Tất cả các động từ chỉ hành động của đại từ bất định đều phải được chia số ít.

e.g. :

Something needs to be done about the increasing rate of crime.

According to the news, no one is directly responsible for the problems.

LƯU Ý

Khi không muốn lặp lại các đại từ bất định chỉ người (everyone, everybody, someone, somebody, anyone, anybody, no one, nobody) ta sử dụng đại từ số nhiều they, them, their, themselves để thay thế.

e.g. : No one wants to admit their own faults.

Somebody doesn’t want to sacrifice themselves for the greater good.

9. Expressions of quantity

Với các phân số, phần trăm và các định lượng từ bất định (all, few, many, much, some), động từ chia tương ứng với danh từ đứng ngay trước đó.

- Với danh từ đếm được số ít và danh từ không đếm được, động từ được chia số ít.

e.g. :

  • One-third of the article is taken up with statistical analysis.
  • Much of the book seems relevant to this study.
  • Half of what he writes is undocumented.
  • Fifty percent of the job is routine.
  • All the information is current

- Với danh từ đếm được số nhiều, động từ cũng được chia số nhiều

e.g. :

  • One-third of the students have graduate degrees.
  • Many researchers depend on grants from industry.
  • Half of his articles are peer-reviewed.
  • Fifty percent of the computers have CD-ROM drives.
  • All the studies are current.

- Với danh từ tập hợp (family, class, group…), động từ có thể chia số ít hoặc số nhiều, phụ thuộc vào việc chủ thể thực hiện hành động đó đang được nhắc đến dưới góc độ từng cá nhân hay cả tập thể.

e.g. :

  1. Half of my family lives in Canada. (Một nửa gia đình tôi sống ở Canada trong cùng một căn nhà nên được coi là một chủ thể thực hiện hành động.)
  2. Half of my family live in Canada. (Một nửa gia đình tôi sống ở Canada nhưng mỗi người ở một nơi khác nhau trong Canada nên được coi là nhiều người thực hiện hành động.)
  3. All of the class is/are here.
  4. Ten percent of the population is/are bilingual.

Với các từ majority và minority

Khi majority/minority diễn đạt một con số không cụ thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 50%, động từ được chia số ít.

  • The majority holds no strong views.
  • A small minority indicates it supports the proposal.

Khi majority/minority nói đến một nhóm người cụ thể, động từ được chia số nhiều.

  • A majority of Canadians have voted for change.
  • A minority of the students are willing to pay more.

Với cụm từ diễn tả khoảng cách, khoảng thời gian, lượng tiền, động từ thường chia số ít:

  • Ten dollars is a great deal of money to a child.
  • Ten kilometres is too far to walk.
  • Six weeks is not long enough.

Với cụm danh từ ‘the + adj’ mang ý nghĩa số nhiều, động từ cũng được chia số nhiều.

  • The rich get richer.
  • The poor face many hardships.

Với cụm từ ‘number of’, động từ được chia phụ thuộc vào ngữ nghĩa của cụm từ đó:

Khi diễn tả một chủ thể thống nhất, động từ được chia số ít, sử dụng mạo từ ‘the’ trước ‘number of’:

  • The number of students registered in the class is 20.

Khi đóng vai trò định lượng từ bất định, động từ được chia số nhiều, sử dụng mạo từ ‘a’ trước ‘number of’:

  • A number of students were late.

Bài tập vận dụng Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ

Task 1. Choose the correct form of the verb, singular or plural.

1. The results of Dr. Jack’s experiment was/were published in a scientific journal.

2. A number of police officers here works/work with dogs.

3. Music is/are an easy subject at school.

4. The United Nations has/have its headquarters in New York

5. Where do/does your family live?

Đáp án

1. were

2. work

3. is

4. has

5. does

Task 2. Choose the correct form of the verb, singular or plural.

1. Why isn’t/aren’t there a supermarket close to those cities?

2. One of your kids has/have lost a shoe

3. Her cat as well as her dogs likes/like fast food.

4. The staff at the school wasn’t/weren’t happy with their working condition.

5. Every man, woman, and child is/are protected under the law.

Đáp án

1. isn’t

2. has

3. likes

4. weren’t

5. is

Task 3. Complete the sentences with is/ are, has/ have or dose/do

1. Either John or you ......to be responsible for the unfinished work.

2. David, as well as his friends,......collecting waste paper to recycle.

3. John and Helen ......not admit to have broken the window.

4. Neither Tom nor his friends......lost the keys

5. Both Peter and his girlfriend......working for a bank.

Đáp án

1. have

2. is

3. do

4. have

5. are

Task 4. Complete the sentences with is/ are, has/ have or dose/do

1. Neither the library nor the bookstore......the book Ineed.

2. Tom as well as his two close friends......not in class today.

3. Both Ron and Bob ...... passed the exam successfully.

4. One of the staffs......to report the problem to the manager.

5. Either the girl or her parents......going to be present at the party.

Đáp án

1. has

2. is

3. have

4. Has

5. are

Task 5. In each of the following sentences, put the verb in brackets into the correct form

1. Two weeks (go) fast when you are on vacation.

2. Many of the girls in my school (wear) white shirts.

3. Three kilos of potatoes (make) the basket heavier.

4. Some of the tables in the classroom (be) broken.

5. Bacteria of the harmful kind (cause) diseases.

Đáp án

1. goes

2. wear

3. makes

4. are

5. cause

Task 6. In each of the following sentences, put the verb in brackets into the correct form

1. What we need most (be) books.

2. The English (be) proud and independent people.

3. The United States (have) a population of 250 million.

4. There (be, not) any letters in the mail for you today.

5. Everyone in both cars (be) injured in the accident last night.

Đáp án

1. is

2. are

3. has

4. aren’t

5. was

Task 7. Choose the best answer A, B, C or D

1. A large number of students in this school………. . English quite fluently.

a. speaks

b. is speaking

c. has spoken

d. speak

2. A series of lectures………being presented at the Central Hall this week.

a. are

b. will be

c. has become

d. is

3. Everybody who ………. a fever must go home at once.

a. has

b. have

c. is having

d. are having

4. Measles………cured without much difficulty nowadays.

a. is

b. are

c. will be

d. have

5. Neither Mrs.Smith nor her brothers……a consent form for tomorrow’s field trip.

a. need

b. needs

c. is needing

d. has need

Đáp án

1. d

2. a

3. a

4. a

5. a

Task 8. Choose the best answer

1. Everyone on the board of directors ........ with the planned merger.

A. agreeing C. have agreed

B. agree D. agrees

2. Success in business ......... certain strategies that satisfy both the employer and the employees.

A. requires C. require

B. is required D. requiring

3. Not only the painting method but also the colors ............... the intervest of art critics.

A. has aroused C. have aroused

B. arouses D. arousing

4. The number of corrections made during the first stage ........... the charges significantly.

A. has influenced C. have influenced

B. are influencing D. influencing

5. Every staff member ....... to be trained in security procedures to ensure the safety of customer's private information.

A. requirement C. is required

B. requires D. requiring

Đáp án

1.D

2.A

3.C

4.A

5.C

Task 9. Choose the correct answer

1. At the end of the fall (comes/come) the hard tests.

2. The hard tests (comes/come) at the end of the fall.

3. Both of my roommates (has/have) decided to live in the dorms.

4. Both of the dogs (has/have) collars.

5. Each of the students (is/are) responsible for doing his or her work.

6. Either my mother or my brothers (is/are) going to sell the car.

7. Neither my sisters nor my father (is/are) going to sell the house.

8. Either the boy or the girls (walk/walks) into the room.

9. Either the girls or the boy (walk/walks) into the room.

10. Everyone (has/have) done his or her homework.

11. Mary and John usually (plays/play) together.

12. Neither the dogs nor the cat (is/are) very hungry.

13. The samples on the tray in the lab (need/needs) testing.

14. The slaughter of animals for their fur (has/have) caused controversy.

15. The student, as well as his teacher, (was/were) going on the field trip.

Đáp án

1. come

2. come

3. have

4. have

5. is

6. are

7. is

8. walk

9. walks

10. has

11. play

12. is

13. need

14. has

15. was

Task 10. Find and correct the error in these sentences

1. Batik cloth from Bali, blue and white ceramics from Cambodia, and a bocce ball from

2. Turin has made Hannah’s room the talk of the dorm.

3. Leah is the only one of the many applicants who has the ability to step into this job.

4. Measles are a contagious childhood disease.

5. Neither the explorer nor his companions was ever seen again.

6. Not until my interview with Dr Smith was other possibilities opened to me.

7. One of the main reasons for elephant poaching are the profits received from selling ivory tusks.

8. The board of directors, ignoring the wishes of the neighbourhood, have voted to allow further development.

9. The presence of certain bacteria in our bodies are one of the factors that determines our overall health.

Đáp án

1. Batik cloth from Bali, blue and white ceramics from Cambodia, and a bocce ball from

2. Turin have made Hannah’s room the talk of the dorm.

3. Leah is the only one of the many applicants who have the ability to step into this job.

4. Measles is a contagious childhood disease.

5. Neither the explorer nor his companions were ever seen again.

6. Not until my interview with Dr Smith were other possibilities opened to me.

7. One of the main reasons for elephant poaching is the profits received from selling ivory tusks.

8. The board of directors, ignoring the wishes of the neighbourhood, have voted to allow further development.

9. The presence of certain bacteria in our bodies is one of the factors that determines our overall health.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!