Hậu quả của việc viết thiếu từ
|
Tiêu chí chấm điểm bị ảnh hưởng
|
Ý tưởng trong bài viết không được lập luận đầy đủ và chi tiết
|
Task Response
|
Bài viết không đầy đủ bố cục (thường thiếu phần kết bài)
|
Task Response hoặc/và Coherence and Cohesion
|
Hầu hết cấu trúc câu trong bài là ngắn và đơn giản
|
Grammar Range & Accuracy
|
Không sử dụng được nhiều từ vựng đa dạng
|
Lexical Resource
|
Nguyên nhân và cách khắc phục trong việc viết thiếu từ trong IELTS Writing Task 2
Phân bổ thời gian không hiệu quả
Việc phân bổ thời gian không hiệu quả làm dẫn tới tình trạng bài viết chưa hoàn thành xong thì đã hết thời gian. Điều này khiến bài viết của thí sinh còn dang dở như thiếu đoạn kết bài và có thể bị trừ điểm ở tiêu chí Task Response.
Để viết một bài viết hoàn chỉnh, thí sinh cần thực hiện các bước như phân tích đề bài, lên ý tưởng, lập dàn ý, viết bài và soát lại lỗi. Do đó, thí sinh cần phân bổ 40 phút này cho 5 bước và thực hiện từng bước theo thời gian tối đa đã đưa ra. Việc phân bổ thời gian vào từng bước trong quá trình viết bài là khác nhau với mỗi thí sinh. Thí sinh có thể tham khảo phân bổ thời gian như sau:
- 2 phút Phân tích đề bài
- 2 phút Brainstorm ý tưởng
- 3 phút Lập dàn ý cho bài viết
- 30 phút Viết bài hoàn chỉnh (10 phút cho phần mở bài và kết bài, 20 phút cho phần thân bài)
- 3 phút Đọc lại bài viết để kiểm tra lại lỗi sai
Để thí sinh quen viết bài Task 2 trong vòng 40 phút, thí sinh cần rèn luyện thói quen đặt giới hạn thời gian khi luyện tập. Ví dụ, thí sinh đặt giới hạn viết bài trong vòng 35 phút khi luyện tập ở nhà thay vì 40 phút.
Định hướng cách trả lời cho dạng bài Agree or Disagree
Agree or Disagree là dạng câu hỏi thường xuyên xuất hiện nhất trong Task 2, đề bài yêu cầu thí sinh đưa ra ý kiến của mình. Điểm quan trọng trong bài luận của dạng bài này là thí sinh cần thể hiện ý kiến cá nhân thật rõ ràng và mạch lạc, bao gồm lập trường tán thành hay phản đối cùng với những lí do hợp lý.
Đối với dạng đề Agree or Disagree, thông thường thí sinh có hai cách để trả lời, đó là:
- Đồng ý hoặc không đồng ý hoàn toàn
- Chỉ đồng ý với một phần của vấn đề
Xét bố cục bài viết theo cách trả lời “Đồng ý hoặc không đồng ý hoàn toàn”
Mở bài: Giới thiệu chủ đề và trả lời câu hỏi của đề bài ( I completely agree or disagree)
Thân bài:
Đoạn 1: Luận điểm 1 (giải thích nguyên nhân thứ nhất cho quan điểm của mình)
Đoạn 2: Luận điểm 2 (giải thích nguyên nhân thứ hai cho quan điểm của mình)
Kết bài: Viết lại câu trả lời ở phần mở bài.
Với cấu trúc 2 đoạn thân bài như vậy, thí sinh cần viết các đoạn thân bài dạng single-idea paragraph (đoạn văn đơn ý). Do đoạn văn chỉ có một ý chính duy nhất, bài viết cần thí sinh phải đi sâu vào lập luận bằng cách đưa ra nhiều luận cứ như ví dụ, giải thích, đưa ra ví dụ tương phản. Tuy single-idea paragraph giúp thí sinh thể hiện được quan điểm cá nhân một cách thuyết phục và mạch lạc, nhưng nhiều thí sinh cũng gặp khó khăn trong việc phát triển lập luận của mình. Vì bí ý tưởng, luận cứ nên bài viết của thí sinh dễ rơi vào trường hợp không đủ độ dài là 250 từ.
Vì vậy, thí sinh có thể định hướng bài viết của mình bằng cách trả lời chỉ đồng ý một phần của vấn đề. Theo cách trả lời này, thí sinh có thể phân tích 2 mặt của vấn đề và tránh tình trạng thiếu ý tưởng do chỉ xoay quanh một mặt của vấn đề.
Xét bố cục bài viết theo cách trả lời “Đồng ý với một phần của vấn đề”
Mở bài: Giới thiệu chủ đề và trả lời câu hỏi của đề bài ( While I accept A, I believe B).
Thân bài:
Đoạn 1: Phát triển lập luận giải thích tại sao thí sinh đồng ý với một mặt của vấn đề
Đoạn 2: Phát triển lập luận giải thích tại sao thí sinh vẫn nghiêng về quan điểm đối lập hơn
Kết bài: Viết lại câu trả lời ở phần mở bài.
Xét ví dụ cụ thể về 2 cách trả lời dạng bài Agree or disagree
Đề bài: Everyone should become vegetarian because they do not need to eat meat to have a healthy diet. Do you agree or disagree?
Cách trả lời hoàn toàn không đồng ý
In the last few decades, vegetarianism has entered the mainstream of many societies. It is suggested by those who side with vegetarians that meat is not a necessary element in a healthy diet and that going vegan is the way to go in modern times. However, I totally disagree with this view for some reasons.
First, it is not advisable for children to become vegetarian. As they are in the process of growing up, they need to eat a wide range of food, including meat which contains essential nutrients, to improve their physical health. For example, iron from meat helps in producing tissues inside the body while zinc is indispensable in helping to transport oxygen to different parts of the body. If children only eat vegetables, they might become less healthy than they should be.
Second, athletes are the people who should not be vegetarian. Since their job involves intense training on a regular basis, they need to consume meat such as beef or pork which provides them with enough calories and protein. Without enough calorie and protein requirements, they are likely to suffer from fatigue even when doing physically undemanding tasks.
In conclusion, I do not think that becoming vegetarian is an option that everybody should take. (209 từ)
Kết luận: Với cách trả lời “totally disagree”, bài viết trong ví dụ đã đưa ra hai luận điểm chính để hỗ trợ cho câu trả lời và phát triển hai luận điểm theo hai đoạn văn của thân bài. Tuy nhiên, bài văn vẫn chưa đáp ứng được độ dài yêu cầu là 250 từ cho dù các luận điểm đều được phát triển các luận cứ về ví dụ và giải thích rõ ràng.
Xét cách trả lời đồng ý với một phần của vấn đề
Many people in the world currently choose not to eat meat in their daily meals. While I accept that this tendency can help people to live healthily, I believe not everyone should become vegetarian.
In my opinion, there are several benefits of being vegetarian. Firstly, since there are many types of vegetables that can provide people with enough nutrition, it has become less necessary for people to eat meat. For example, potatoes and beans are two popular dishes for families in England because of the large amount of calories they can provide. Secondly, vegetables and fruits contain vitamins that are highly beneficial for people. For instance, it has been proven that eating an apple every day can help individuals improve their health and avoid illness. Finally, if more people refuse to eat meat, fewer animals will be slaughtered.
However, I believe this tendency is not suitable for everyone. First, it is not advisable for children to become vegetarian. As they are in the process of growing up, they need to eat a wide range of food, including meat which contains essential nutrients, to improve their physical health. If children only eat vegetables, they might become less healthy than they should be. Furthermore, athletes are the people who should not be vegetarian. Since their job involves intense training on a regular basis, they need to consume meat such as beef or pork which provides them with enough calories.
In conclusion, while I agree that becoming vegetarian can help people have a healthy diet, I do not think it is an option that everybody should take. ( 264 từ)
Kết luận: Đối với cách trả lời này, thay vì thí sinh đưa ra hai luận điểm hỗ trợ cho 1 mặt của vấn đề, thí sinh có thể phân tích cả hai mặt của vấn đề (lợi ích của việc ăn chay và bất lợi của việc ăn chay) và đưa ra quan điểm của cá nhân sẽ nghiêng về quan điểm nào hơn trong phần mở bài. Do đó, thí sinh sẽ tránh được khó khăn trong phát triển ý tưởng hay luận điểm và tình trạng không đủ độ dài của bài viết.
Đối với dạng bài Agree or Disagree, để phân tích được cả hai mặt của vấn đề, thí sinh cần lựa chọn một từ hoặc cụm từ trong bài để phản bác. Các cụm từ đó thông thường mang tính chất tuyệt đối, bắt buộc hay so sánh hơn nhất (all, the best way, the only solution, the most effective method,..) Trong ví dụ trên, tác giả lựa chọn từ “Everyone” (mang tính chất tuyệt đối) để phản bác lại với quan điểm “ không đồng ý rằng tất cả mọi người đều nên ăn chay”.
Bí ý tưởng và thiếu từ vựng
Một trong những nguyên nhân chính khiến bài viết của thí sinh không đủ độ dài quy định là do thiếu ý tưởng và từ vựng để diễn đạt ý tưởng. Do đó, để trau dồi thêm ý tưởng và từ vựng cho bài Writing Task 2, thí sinh có thể thực hiện các bước sau:
1. Nhóm ý tưởng theo từng chủ đề lớn
Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi Writing Task 2 bao gồm: Giáo dục (Education), Môi trường (Environment), Gia đình (Family), Lịch sử (History), Truyền Thông & Quảng Cáo (Media & Advertisement), Công nghệ (Technology)..
2. Tham khảo và phân tích bài mẫu
Theo từng ý tưởng đã nhóm theo chủ đề, thí sinh tham khảo bài mẫu và thực hiện các bước phân tích bài mẫu như sau:
- Xác định luận điểm chính
- Xác định luận cứ (ví dụ, giải thích, ý triển khai)
- Gạch chân cấu trúc ngữ pháp và từ vựng đặc sắc và ghi nhớ theo chủ đề
- Đọc lại bài nhiều lần
Thông qua các bước trên, các bài mẫu không chỉ giúp thí sinh tham khảo về ý tưởng mà còn làm đa dạng vốn diễn đạt và cấu trúc ghi điểm trong bài thi IELTS. Từ đó, giúp thí sinh nhìn nhận câu hỏi từ góc độ khác và tăng khả năng lập luận và tư duy phản biện.
Xét bài văn trong ví dụ đã nêu và thực hiện các bước phân tích như sau:
Đề bài: Everyone should become Vegetarian because they do not need to eat meat to have a healthy diet. Do you agree or disagree?
Chủ đề của đề bài này là Food (Thực phẩm).
Bài mẫu:
Many people in the world currently choose not to eat meat in their daily meals. While I accept that this tendency can help people to live healthily, I believe not everyone should become vegetarian.
In my opinion, there are several benefits of being vegetarian. Firstly, since there are many types of vegetables that can provide people with enough nutrition, it has become less necessary for people to eat meat. For example, potatoes and beans are two popular dishes for families in England because of the large amount of calories they can provide. Secondly, vegetables and fruits contain vitamins that are highly beneficial for people. For instance, it has been proven that eating an apple every day can help individuals improve their health and avoid illness. Finally, if more people refuse to eat meat, fewer animals will be slaughtered.
However, I believe this tendency is not suitable for everyone. First, it is not advisable for children to become vegetarian. As they are in the process of growing up, they need to eat a wide range of food, including meat which contains essential nutrients, to improve their physical health. If children only eat vegetables, they might become less healthy than they should be. Furthermore, athletes are the people who should not be vegetarian. Since their job involves intense training on a regular basis, they need to consume meat such as beef or pork which provides them with enough calories.
In conclusion, while I agree that becoming vegetarian can help people have a healthy diet, I do not think it is an option that everybody should take.
-Xác định luận điểm chính, luận cứ trong bài:
Benefits of being vegetarians
|
Drawbacks of being vegetarians:
|
vegetables provide people with enough nutrition => less necessary to eat meat.
Example: potatoes and beans
|
Not advisable for children.
Explanation: in the process of growing up => need nutrients from meat => become less healthy if only eat vegetables.
|
vegetables and fruits are beneficial for people.
Example: eating an apple every day
|
Not advisable for athletes
Explanation: Need regular intense training => need to consume meat to have enough calories.
|
fewer animals will be slaughtered.
|
|
-Phân tích các cấu trúc câu, từ vựng đặc sắc liên quan đến chủ đề Food và ghi nhớ để áp dụng vào bài viết của mình:
- To be highly beneficial for : Mang lại lợi ích cao cho
- To improve people’s health and avoid illness: Cải thiện sức khỏe của con người và tránh bệnh tật
- To contain essential nutrients: chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết
- To consume meat = to eat meat: ăn thịt/ tiêu thụ thịt
- To have a healthy diet: có một chế độ ăn uống lành mạnh
3. Xem tin tức, đọc báo
Task 2 yêu cầu thí sinh bày tỏ quan điểm về một vấn đề xã hội, vì vậy các nguồn tin tức bằng tiếng Anh hay tiếng Việt là nguồn thông tin giúp thí sinh cập nhật kiến thức xã hội một cách đa chiều và làm giàu kho tàng ý tưởng Writing của bản thân.
4. Luyện tập viết bài
Việc thực hành viết bài với nhiều chủ đề khác nhau sẽ giúp thí sinh nhanh chóng nghĩ ra ý tưởng hơn và việc sắp xếp lập luận hỗ trợ sẽ ngày càng dễ dàng hơn.
Các cách tăng độ dài câu
Lặp lại chủ đề
Khi bắt đầu viết một luận điểm hoặc đoạn văn mới, thí sinh có thể nhắc lại chủ đề một lần nữa.
Ví dụ:
Câu gốc: Secondly, cycling is more physically demanding than riding a motorbike or driving a car
Viết lại: Another reason for the unpopularity of cycling is that cycling is more physically demanding than riding a motorbike or driving a car.
Thêm các thông tin để giảm độ tuyệt đối của câu
Trong khi phát triển luận điểm, việc thí sinh sử dụng các ngôn ngữ tuyệt đối sẽ mất tính khách quan của bài viết. Từ đó có thể khiến thí sinh mất điểm trong tiêu chí Coherence & Cohesion.
Câu gốc: Happiness depends primarily on financial success.
Đây thực chất là một quan điểm chứ không phải là một định lý hay là một sự thật nên phải viết một cách chung chung để làm giảm độ tuyệt đối.
Viết lại: It is widely believed that happiness depends primarily on financial success.
Lưu ý về độ dài phù hợp của bài Writing Task 2
Trong khi nhiều thí sinh gặp khó khăn trong việc đáp ứng đủ độ dài bài viết thì một số thí sinh có xu hướng viết bài quá dài (300 – 400 từ). Tuy nhiên, việc viết bài văn quá dài sẽ gây nhiều bất lợi sau:
- Không đủ thời gian để đọc lại bài, sửa lỗi sai
- Viết bài dài càng phô nhiều điểm yếu của thí sinh trong trường hợp thí sinh không nắm chắc ngữ pháp, từ vựng.
- Không có thời gian viết Task 1 nếu thí sinh làm bài Task 2 trước
Do đó, thí sinh cân nhắc viết bài essay với số lượng từ dao động từ 250 đến 280 bằng cách luyện tập viết, căn chỉnh theo số dòng thay vì đếm từng từ một.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Xác định từ mang tính chất tuyệt đối, bắt buộc, so sánh hơn nhất trong các đề bài dạng Agree or Disagree sau để định hướng cách trả lời đồng ý một phần với đề bài
1. Some people believe that unpaid community service should be a compulsory part of high school programs. To what extent do you agree or disagree?
2. Individuals should be allowed to carry guns. Do you agree or disagree?
3. Whether or not someone achieves their aims is mostly by luck. Do you agree or disagree?
4. Some people think that the best way to increase road safety is to increase the minimum legal age for driving cars or riding motorbikes. To what extent do you agree or disagree?
Lời giải
1. Some people believe that unpaid community service should be a compulsory part of high school programs. To what extent do you agree or disagree?
2. Individuals should be allowed to carry guns. Do you agree or disagree?
3. Whether or not someone achieves their aims is mostly by luck. Do you agree or disagree?
4. Some people think that the best way to increase road safety is to increase the minimum legal age for driving cars or riding motorbikes. To what extent do you agree or disagree?
Bài 2: Viết lại đoạn văn sau để tăng độ dài của đoạn văn lên khoảng 100 từ ( 8 dòng).
Several actions can be taken to increase the popularity of bicycles. The first solution would be to make it more costly to own a motorbike or a car. This can be done by increasing the price of petrol or raising the tax on these vehicles. Additionally, more lanes should be built to serve only cyclists. The final solution is to launch campaigns to raise citizens’ awareness of the harmful effects of motorbikes and cars on the environment. (76 từ)
Lời giải:
Several actions can be taken to increase the popularity of bicycles. The first solution would be to make it more costly to own a motorbike or a car. This can be done by increasing the price of petrol or raising the tax on these vehicles. As a result, more people would choose bicycles as their primary means of transport (1). Additionally, more lanes should be built to serve only cyclists, which would make it much faster to travel with bicycles (2). The final solution to promote this environmentally friendly means of transport (3) is to launch campaigns to raise citizens’ awareness of the harmful effects of motorbikes and cars on the environment. This is likely to (4) encourage people to cycle more often. (122 từ)
(1): Bổ sung giải thích cho luận điểm bằng cách đưa ra kết quả dẫn đến của việc tăng giá xăng hay tăng thuế
(2): Thêm mệnh đề phụ để chuyển câu đơn thành câu phức
(3): Lặp lại chủ đề của đoạn văn
(4): Thêm thông tin để giảm độ tuyệt đối của câu
Bài tập 3: Xác định từ khóa cho câu trả lời đồng ý một phần
Xác định từ khóa và cụm từ trong các câu hỏi sau để chuẩn bị cho một câu trả lời đồng ý một phần.
1. Many people believe that education should be free for everyone. To what extent do you agree or disagree?
2. Some argue that the government should spend more money on space exploration. Do you agree or disagree?
3. It is often said that technology has improved the quality of life. To what extent do you agree or disagree?
4. Some people think that it is more important to protect the environment than to improve economic growth. Do you agree or disagree?
Lời giải
1. **Many people believe that** education should be **free for everyone**. To what extent do you agree or disagree?
2. **Some argue that** the government should **spend more money on space exploration**. Do you agree or disagree?
3. It is often said that **technology has improved the quality of life**. To what extent do you agree or disagree?
4. **Some people think that** it is **more important to protect the environment** than to improve economic growth. Do you agree or disagree?
Bài tập 4: Viết lại câu với từ nối
Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng từ nối hoặc mệnh đề để tăng tính liên kết.
1. Many believe that exercise is essential for good health. It is also important for mental well-being.
2. Environmental conservation is crucial. It can also lead to economic benefits.
3. Reading regularly enhances vocabulary. It also improves concentration and cognitive abilities.
4. Increasing taxes on sugary drinks could reduce consumption. This would improve public health.
Lời giải:
1. Many believe that exercise is essential for good health, **and** it is also important for mental well-being.
2. Environmental conservation is crucial, **as it** can also lead to economic benefits.
3. Reading regularly enhances vocabulary, **and** it also improves concentration and cognitive abilities.
4. Increasing taxes on sugary drinks could reduce consumption, **which would** improve public health.
Bài tập 5: Định dạng đoạn văn theo kiểu so sánh và đối chiếu
Định dạng đoạn văn sau thành hai phần: một phần so sánh và một phần đối chiếu.
**Đoạn văn:
Both online learning and traditional classroom education have their advantages and disadvantages. Online learning offers flexibility and convenience, allowing students to learn at their own pace and from any location. However, it may lack the personal interaction and immediate feedback that face-to-face learning provides. On the other hand, traditional classroom education offers direct interaction with instructors and peers, fostering a more structured learning environment. Nonetheless, it may not be as flexible as online learning, which can be a significant drawback for some students.
Lời giải:
**So sánh:**
Online learning **offers flexibility and convenience**, allowing students to learn at their own pace and from any location. In contrast, traditional classroom education **offers direct interaction with instructors and peers**, fostering a more structured learning environment.
**Đối chiếu:**
While online learning **may lack personal interaction and immediate feedback**, traditional classroom education **may not be as flexible**, which can be a significant drawback for some students.
Bài tập 6: Viết luận điểm chính cho đoạn văn
1. **Environmental pollution is a growing concern in modern cities.** Air and water pollution from industrial activities have detrimental effects on public health and ecosystems. Addressing these issues requires stricter regulations and increased public awareness.
2. **Economic development is often seen as a key factor for improving living standards.** It provides more job opportunities and raises income levels, contributing to overall prosperity. However, it is essential to balance economic growth with sustainable practices to ensure long-term benefits.
Lời giải:
1. **Luận điểm chính**: Environmental pollution, resulting from industrial activities, significantly impacts public health and ecosystems, necessitating stricter regulations and greater public awareness.
2. **Luận điểm chính**: Economic development improves living standards by creating job opportunities and raising income levels, but it must be balanced with sustainable practices for long-term benefits.
Bài tập 7: Viết đoạn văn bổ sung cho câu hỏi
Viết đoạn văn bổ sung cho câu hỏi sau, sử dụng các từ liên kết và bổ sung ý kiến để mở rộng ý chính.
**Câu hỏi:**
Some people think that all young people should be required to volunteer in their community. Do you agree or disagree?
Lời giải:
I agree that all young people should be required to volunteer in their community for several reasons. **Firstly**, volunteering provides valuable life skills, such as teamwork and problem-solving, that are crucial for personal development. **Secondly**, it fosters a sense of responsibility and civic duty, helping young individuals understand the importance of contributing to society. **Moreover**, by engaging in community service, young people can gain practical experience and enhance their employability in the future. **Therefore**, mandating community service not only benefits the individuals involved but also strengthens the community as a whole.
Bài tập 8: Viết đoạn văn sử dụng nhiều dạng câu
Viết một đoạn văn ngắn về một chủ đề cụ thể, sử dụng ít nhất ba loại câu khác nhau (câu đơn, câu phức, câu ghép).
Chủ đề: Benefits of Regular Exercise
Lời giải:
Regular exercise provides numerous benefits for both physical and mental health. **It helps maintain a healthy weight** and reduces the risk of chronic diseases** such as heart disease and diabetes. In addition, exercise boosts mental well-being by releasing endorphins, which can improve mood and reduce stress. **While many people struggle to find time for exercise**, incorporating physical activity into daily routines can be manageable and rewarding. **Therefore**, making exercise a regular part of life is crucial for maintaining overall health and well-being.
Bài tập 9: Chọn câu chủ đề cho đoạn văn
Chọn câu chủ đề phù hợp nhất cho mỗi đoạn văn sau.
1. A. The rise in global temperatures is a significant concern
B. Global warming affects the planet's climate patterns.
C. The use of renewable energy sources can help combat climate change.
2. A. Education is crucial for personal development.
B. Many people consider higher education to be essential for career advancement.
C. Education can provide individuals with the skills and knowledge needed to succeed.
Lời giải:
1. Câu chủ đề cho đoạn 1: A. The rise in global temperatures is a significant concern.
2. Câu chủ đề cho đoạn 2: A. Education is crucial for personal development.
Bài tập 10: Viết một đoạn văn sử dụng các câu điều kiện
Viết một đoạn văn sử dụng ít nhất hai câu điều kiện (If-clauses) về chủ đề “The Impact of Technology on Education.”
Lời giải:
If technology continues to advance at its current rate, it will significantly transform the educational landscape. For instance, if schools integrate more digital tools into their curricula, students will have access to a wider range of resources and learning materials. Additionally, if educators are trained to effectively use technology in their teaching methods, it will enhance the overall learning experience and prepare students better for future careers. Thus, embracing technological innovations can lead to substantial improvements in education.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: