TÓM TẮT LÝ THUYẾT: LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
1. Một số khái niệm cơ bản
- Hữu dụng:
- Là sự thỏa mãn mà NTD cảm nhận được khi tiêu dùng HH, DV
- Hữu dụng mang tính chủ quan
- Tổng hữu dụng (ký hiệu là TU):
- Là tổng mức thỏa mãn mà NTD đạt được khi tiêu dùng một số lượng sản phẩm nào đó trong một đơn vị thời gian.
- TU = f(Q)
- Hữu dụng biên (Ký hiệu là MUX):
+ Là sự thay đổi trong tổng hữu dụng khi NTD tiêu dùng thêm một đơn vị sản phẩm trong một đơn vị thời gian
+ Công thức:
- Nếu TU là số liệu rời rạc:
- Nếu TU là 01 hàm số:
- MU là độ dốc của đường TU
2. Quy luật hữu dụng biên giảm dần
- Nếu giả định các yếu tố khác không đổi thì khi sử dụng ngày càng nhiều một sản phẩm thì hữu dụng biên của sản phẩm đó giảm dần;
- Nói ngược lại, nếu giả định các yếu tố khác không đổi thì khi từ bỏ ngày càng nhiều một sản phẩm thì hữu dụng biên của sản phẩm đó tăng dần;
- Vì MU là độ dốc của đường TU nên:
- MU > 0 → TU tăng dần.
- MU < 0 → TU giảm dần.
- MU = 0 → TU cực đại.
3. Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng
- I: Giới hạn ngân sách;
- PX , PY : Giá tương ứng của sản phẩm X, Y;
- Để tối đa hóa mức hữu dụng trong giới hạn ngân sách I, thì NTD sẽ chọn mua số lượng các sản phẩm X và Y sao cho hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ cuối cùng của các sản
phẩm phải bằng nhau, nghĩa là đồng thời thỏa 2 điều kiện:
+ Điểm đó nằm trên đường ngân sách;
+ Điểm đó nằm trên đường đẳng dụng cao nhất có thể.
Lưu ý:
- Điểm kết hợp đó chính là tiếp điểm của đường ngân sách và đường đẳng dụng cao nhất.
- Điểm kết hợp này gọi là điểm phối hợp tối ưu.
4. Đường ngân sách
- Đường ngân sách là đường thẳng, dốc xuống về phía phải, có độ dốc là: - PX/PY.
- Dịch chuyển đường ngân sách:
- Thu nhập tăng: Đường NS dịch chuyển sang phải;
- Thu nhập giảm: Đường NS dịch chuyển sang trái.
- Thay đổi độ dốc đường ngân sách:
- Khi giá Y (PY) tăng: Đường NS xoay hướng vào trong;
- Khi giá Y (PY) giảm: Đường NS xoay hướng ra ngoài.
5. Đường đẳng dụng
- Đường đẳng dụng (đường đẳng ích, đường bàng quan): Là tập hợp những phối hợp hàng hóa, dịch vụ khác nhau nhưng đem lại cho NTD mức độ hữu dụng như nhau.
- Đặc điểm đường đẳng dụng:
- Vì độ dốc của đường đẳng dụng là ΔY/ ΔX, có gía trị là một số âm → Đường đẳng dụng dốc xuống.
- Vì tỉ lệ thay thế biên (MRS = ΔY/ ΔX) giảm dần → Đường đẳng dụng lồi về gốc tọa độ.
- Vì NTD thích có nhiều HH hơn là có ít → Đường đẳng dụng càng xa gốc tọa độ càng có mức hữu dụng lớn hơn.
- Các đường đẳng dụng không cắt nhau.
- Các dạng đặc biệt của đường đẳng dụng:
- Khi MRS là hằng số → đường đẳng dụng là 1 đường thẳng dốc xuống. Khi đó, X và Y được gọi là 2 HH thay thế hoàn hảo.
- Khi MRS bằng 0 hoặc ∞ → đường đẳng dụng là 1 đường chữ L vuông góc. Khi đó, X và Y được gọi là 2 HH bổ sung hoàn hảo.
6. Tỷ lệ thay thế biên
- Định nghĩa: Tỉ lệ thay thế biên (MRS) của SP X cho SP Y là số lượng hàng hóa Y mà NTD phải giảm bớt để có thêm một đơn vị hàng hóa X mà tổng mức hữu dụng không đổi.
- Công thức:
- Vì quy luật hữu dụng biên giảm dần → MRS cũng giảm dần.
- Độ dốc của đường đẳng dụng là ΔY/ΔX nên MRSXY cũng là độ dốc của đường đẳng dụng
- MRSXY = ΔY/ ΔX = - MUX/MUY : Tỷ lệ thay thế biên cũng là tỉ lệ hữu dụng biên của 2 SP.
Xem thêm:
Tóm tắt lý thuyết chương 1: Nhập môn kinh tế học
Tóm tắt lý thuyết chương 2: Cung, cầu và cân bằng thị trường
Tóm tắt lý thuyết chương 3: Sự co giãn của cầu và cung
Tóm tắt lý thuyết chương 5: Lý thuyết sản xuất
Tóm tắt lý thuyết chương 6: Chi phí sản xuất
Tóm tắt lý thuyết chương 7: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và thị trường độc quyền thuần túy
Tóm tắt lý thuyết chương 8: Thị trường cạnh tranh độc quyền và thị trường độc quyền nhóm
Việc làm dành cho sinh viên:
Việc làm thực tập sinh kinh doanh mới nhất
Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất
Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên
Việc làm cộng tác viên kinh doanh mới nhất
Mức lương cộng tác viên kinh doanh là bao nhiêu