Rather than | Cấu trúc - Cách dùng - Phân biệt cấu trúc Rather than và Instead of - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Rather than | Cấu trúc - Cách dùng - Phân biệt cấu trúc Rather than và Instead of - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Rather than | Cấu trúc - Cách dùng - Phân biệt cấu trúc Rather than và Instead of - Bài tập vận dụng

Cấu trúc Rather than là gì? 

Cấu trúc Rather than là cấu trúc được sử dụng khi so sánh hai lựa chọn có tính chất ngang hàng, cụm từ "rather than" sẽ biểu đạt sự “yêu thích, có thiên hướng chọn nhiều hơn”. Cấu trúc này thường được dùng với mục đích để truyền đạt quan điểm hoặc sở thích của người nói.

Ví dụ:

  • Mary decided to send her boyfriend a handwritten letter rather than an email. (Mary quyết định gửi cho bạn trai một lá thư viết tay thay vì email.)
  • Jane prefers to eat well-done meat rather than rare meat. (Jane thích ăn thịt chín kỹ hơn là thịt tái.)

Cách dùng cấu trúc Rather than trong tiếng Anh

Tùy thuộc vào tình huống, cấu trúc rather than sẽ được sử dụng. Bởi vì "rather than" là một trạng từ, nó có thể được sử dụng với nhiều thành tố khác nhau. Các cách sử dụng phổ biến nhất của cấu trúc Rather than sẽ được 1900 nnêu ra trong phần này.

1. Cấu trúc Rather than theo sau là Động từ

Khi mệnh đề chính trong câu có sử dụng động từ nguyên thể có “to” thì sau Rather than cấu trúc sẽ thêm To Verb hoặc V-ing.

Công thức của cấu trúc Rather than theo sau là Động từ:

S + V + to V + rather than + V/V-ing

Ví dụ: 

  • He decided to travel by car rather than traveling by train. (Anh ấy quyết định đi du lịch bằng ô tô hơn là đi du lịch bằng tàu hỏa.)
  • He wants to play basketball rather than play football. (Anh ấy muốn chơi bóng rổ hơn là chơi bóng đá.)

Trong cả 2 ví dụ trên, chúng ta có thể thấy, sau rather than có thể sử dụng linh hoạt động từ nguyên thể không “to” hoặc động từ thêm “ing” mà nghĩa của cả câu vẫn giữ nguyên, không thay đổi.

Lưu ý: Cấu trúc Rather than đứng đầu câu cũng được áp dụng thường xuyên. Khi đó Rather than sẽ đứng với động từ dạng nguyên mẫu không “to” hay V-ing.

2. Cấu trúc Rather than theo sau là Danh từ

Sau "rather than", chúng ta có thể sử dụng một danh từ hoặc cụm danh từ song song để đóng vai trò lựa chọn thay thế cho chủ ngữ của câu khi mệnh đề chính là một danh từ hoặc cụm danh từ.

Công thức của cấu trúc Rather than cách dùng theo sau là Danh từ:

S + V + Noun + rather than + Noun/V-ing

Ví dụ:  

    • I will have a cup of tea rather than a milkshake. (Tôi sẽ uống một tách trà thay vì sữa lắc.)
    • I think I should buy a skirt rather than shorts. (Tôi nghĩ tôi nên mua một chiếc váy hơn là quần đùi.)

Chú ý: Khi mệnh đề chính chứa 1 mệnh đề thì sau “rather than” cũng sẽ đi kèm một mệnh đề khác song song.

Ví dụ: The company appreciates their work responsibility in every task they did rather than a few small mistakes that happen unexpectedly during the working process. (Công ty đánh giá cao trách nhiệm công việc của họ trong từng công việc họ làm hơn là một vài sai sót nhỏ bất ngờ xảy ra trong quá trình làm việc.)

Phân biệt cấu trúc Rather than và Instead of

2 cấu trúc Rather than và Instead of khi đặt vào trong một câu cụ thể sẽ dễ gây nên sự nhầm lẫn đối với nhiều bạn chưa hiểu kỹ nghĩa của cả 2. Hãy cùng prepedu.com tìm hiểu trong bảng dưới đây nhé.

Ý nghĩa chung: có nhánh nghĩa thích cái này hơn cái khác.

  Rather than Instead of
Giống nhau Ý nghĩa chung: có nhánh nghĩa thích cái này hơn cái khác.

 

 

 

 

Khác nhau

Ý nghĩa riêng: 

Mang nghĩa là “ hơn là”, tập trung vào sở thích, so sánh xem bản thân thích cái nào hơn, nhưng có thể chấp nhận được nếu không thể có thêm cái mình muốn.

Ý nghĩa riêng: 

Mang nghĩa “thay vì”, nhấn mạnh nhiều hơn vào sự lựa chọn, nghĩa là sẽ luôn chọn cái này và bỏ qua cái kia và chỉ chấp nhận điều bản thân muốn đầu tiên.

Cách dùng: Cấu trúc Rather than thường được sử dụng trong các cấu trúc song song - thường là 2 danh từ, tính từ, trạng từ, động từ nguyên thể hoặc V-ing. Cách dùng: Cấu trúc Instead of thường được theo sau bởi V-ing, Danh từ, Đại từ, không phải Động từ nguyên thể. 
Ví dụ: I’d prefer to go to the cafe rather than the library. (Tôi thích đến quán cà phê hơn là thư viện.) Ví dụ: I’d prefer to go to the cafe instead of going to the library. (Thay vì đến thư viện, tôi thích đến quán cà phê hơn).

Những cấu trúc phổ biến tương đồng cấu trúc Rather than

Nếu đã biết đến cấu trúc Rather than, bạn cần biết thêm 2 cấu trúc tương tự này, đó là cấu trúc Prefer Rather than và Cấu trúc Would rather.

1. Cách dùng cấu trúc Prefer trong tiếng Anh

Cấu trúc Nghĩa Ví dụ
Prefer + to + V Thích làm gì (Theo ý muốn)

I prefer to drink orange juice. 

(Tôi thích uống nước cam hơn)

Prefer + V-ing + to + V-ing hoặc Prefer + to V + rather than + V Thích làm gì hơn làm gì (thuộc về sở thích mỗi người)

He prefers walking to taking the taxi.

(Anh ấy thích đi bộ hơn là bắt taxi.)

2. Cách dùng cấu trúc Would rather trong tiếng Anh

Cấu trúc Nghĩa Ví dụ
S + would rather + Verb Diễn tả sự mong muốn làm việc gì của một người

James would rather go swimming tomorrow than today. 

(James thà đi bơi vào ngày mai hơn hôm nay.)

S1 + would rather that + S2 + Verb Biểu đạt mong muốn của người thứ nhất muốn người thứ hai làm gì  I would rather that you call me today. (Tôi muốn bạn gọi cho tôi ngày hôm nay.)

Bài tập vận dụng cấu trúc Rather than có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống “rather than” hoặc “instead of” 

1. Why didn’t she ask for help, __________ trying to do it on her own?

2. I am allergic to some kinds of drink, so I would choose milktea__________cafe.

3. I think I’d like to stay at her home tomorrow night __________ go out.

4. I would prefer to play football __________ watch television, but if my girlfriend asks me to watch with them, I will.

5. Finally, Bobby decided to find a stable job __________ continuing his education at school.

Đáp án: 

1. instead of

2. instead of

3. rather than

4. rather than

5. instead of

Bài tập 2: Chọn giữa Instead of và Rather than

1. Because I am allergic to cats, I will buy dogs … cats. (instead of/rather than)

2. I would watch basketball … than football, but if my girlfriend wants me to watch football, I will. (instead of/rather than)

3. I hate coffee, so I will choose tea … coffee. (instead of/rather than)

4. I don’t really know, I think I will buy the blue pants … the pink ones. (instead of/rather than)

5. I would not allow you to have a pet vet, so we are going to buy a dog … of that vet. (instead of/rather than)

Đáp án:

1. instead of

2. rather than

3. instead of

4. rather than

5. instead of

Bài tập 3: Đảo ngữ với rather than

1. I want to play video games rather than going outside.
⇒ Rather than

2. She would choose a cat rather than a dog.
⇒ Rather than

3. I would want roses rather than candies for Valentine’s.
⇒ Rather than

Đáp án:

1. Rather than going outside, I want to play video games.

2. Rather than a dog, she would choose a cat.

3. Rather than candies, I would want roses for Valentine’s.

Bài tập 4: Chia động từ trong ngoặc

1/ We would rather you (allow) us to stay than (show) where the nearest hotel is.

2/ She would rather (make) her own exercises than (use) the ones that are wrongly made.

3/ The boy would rather his teacher (give) him a bad mark than (flatter) to her all along.

4/ My mother would prefer (send) me to study abroad rather than (waste) my time on inferior education.

5/ The students would rather (study) the same thing over and over again than (get) bad marks in their tests.

6/ I'd rather come with you (stay) Wrong here alone.

7. I'd rather you (stay) here with me and the kids.

Đáp án:

1/ allowed - show

2/ make - use

3/ gave - flatter

4/ to send - waste

5/ than stay

6/ Stayed

Bài tập 5: Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống

1. Andy prefers reading books rather than ……… movies. (watch)

2. Rather than ……… to my friends, I'll deal with things alone. (whine)

3. On my days off, I prefer ……… up early rather than sleep in. (get)

4. Gwen said she prefers to go home rather than ……… out with friends after work. (hang)

5. My sister prefers ……… badminton rather than swimming. (play)

6. Rather than ……… coffee, I usually drink 1 cup of nut milk in the morning. (drink)

Đáp án:

1. watching

2. whining

3. to get

4. hang

5. to play

6. drink

Bài tập 6: Điền Rather than hoặc Instead of vào chỗ trống

1. I know she prefers cupcakes ……… croissants.

2. He kept quiet ……… getting mad at me.

3. Marry went first ……… staying until the end of the party.

4. I could use flour ……… deep-fried flour to make this dish.

5. They will apply for leave ……… begging him.

6. He will suffer alone ……… talking about this with others.

7. My father prefers reading the newspaper……… listening to the radio.

8. Suzy said she prefers dogs ……… cats.

9. I will give her a pair of shoes ……… the doll.

10. I prefer going to the library ……… staying at home.

Đáp án:

1. rather than

2. instead of

3. instead of

4. rather than

5. instead of

6. instead of

7. rather than

8. rather than

9. instead of

10. rather than

Bài tập 7: Chọn đáp án phù hợp:

1. I would rather ___ at home than go to the party.

(a) to stay (b) staying (c) stay

2. She would rather have a cat ___ a dog.

(a) then (b) than (c) that

3. He would rather not tell you the truth ___ lie to you.

(a) that (b) then (c) than

4. I would rather ___ early and get a good night’s sleep than stay up late and be tired the next day.

(a) go to bed (b) to go to bed (c) going to bed

5. They would rather ___ a movie than go out for dinner.

(a) to watch (b) watching (c) watch

6. She would rather ___ to the beach than go to the mountains.

(a) going (b) go (c) to go

7. He would rather ___ a book than watch TV.

(a) read (b) reading (c) to read

8. They would rather ___ a bike than walk.

(a) to ride (b) riding (c) ride

9. She would rather ___ a salad than a burger.

(a) eat (b) eating (c) to eat

10. He would rather ___ at home than go to the office.

(a) working (b) to work (c) work

Đáp án:

1. C

2. B

3. C

4. A

5. C

6. B

7. A

8. C

9. A

10. C 

Bài tập 8: Viết lại câu sử dụng cấu trúc Rather than

1. I don’t want to go to the cinema. I want to stay at home.

_______________________________________________________

2. She doesn’t want to cook dinner. She wants to order pizza.

_______________________________________________________

3. He doesn’t want to drive to work. He wants to take the bus.

_______________________________________________________

4. They don’t want to go to the party. They want to stay in and watch a movie.

_______________________________________________________

5. She doesn’t want to go shopping. She wants to go to the park.

_______________________________________________________

6. He doesn’t want to read a book. He wants to watch TV.

_______________________________________________________

7. They don’t want to go swimming. They want to go hiking.

_______________________________________________________

8. She doesn’t want to eat meat. She wants to eat vegetables.

_______________________________________________________

9. He doesn’t want to go to the gym. He wants to go for a walk.

_______________________________________________________

10. They don’t want to go to bed early. They want to stay up late and play games.

_______________________________________________________

Đáp án:

1. I would rather stay at home than go to the cinema.

2. She would rather order pizza than cook dinner.

3. He would rather take the bus than drive to work.

4. They would rather stay in and watch a movie than go to the party.

5. She would rather go to the park than go shopping.

6. He would rather watch TV than read a book.

7. They would rather go hiking than go swimming.

8. She would rather eat vegetables than eat meat.

9. He would rather go for a walk than go to the gym.

10. They would rather stay up late and play games than go to bed early.

Bài tập 9: Dưới đây là một số câu tiếng Việt, hãy dịch chúng sang tiếng Anh và sử dụng cấu trúc “rather than”:

1. Tôi thích ăn cơm hơn là ăn mì.

2. Anh ấy chọn đi bộ đến công ty thay vì đi xe buýt.

3. Cô ấy muốn xem phim hơn là đọc sách vào cuối tuần.

4. Tôi thích mặc quần jean hơn là mặc quần tây.

5. Cậu ấy muốn nghỉ ngơi thay vì làm việc thêm giờ.

6. Tôi thích uống nước trái cây tự nhiên hơn là nước ngọt có gas.

7. Tôi thích đi dạo ở công viên hơn là ngồi tại nhà vào cuối tuần.

Đáp án:

1. I prefer eating rice rather than noodles.

2. She wants to watch movies rather than reading books on weekends.

3. We decided to travel by car rather than flying.

4. I prefer wearing jeans rather than wearing formal pants.

5. He would rather rest than work overtime.

6. I prefer drinking natural fruit juice rather than carbonated soda.

7. I prefer walking in the park rather than staying at home on weekends.

Bài tập 10: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc

1. I would rather (stay) _________ home tonight

2. Mr. Timmy would rather (stay) _________  home last night

3. We would rather (drink) _________ tea than coffee

4. The photographer would rather that we (stand) _________ closer together than we are standing

5. Camila would rather (cook) _________ for her family

6. She would rather you (not arrive) _________ yesterday

7. Jim would rather his friends (sleep) _________ than worked last night

8. Sam would rather Jill (be) _________ here with her tomorrow

9. I would rather my brother (not fail) _________ the driving test yesterday

10. I would rather that you (invite) _________ her to your party last Sunday

Đáp án:

1. stay

2. had stayed

3. drink

4. stood

5. cook

6. hadn’t arrived

7. had slept

8. be

9. hadn’t failed

10. had invited

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!