27 Câu hỏi trắc nghiệm TUYỂN DỤNG VÀ LỰA CHỌN (có đáp án) | Quản trị nhân lực | Trường Đại học Hoa Sen

Bộ 24 Câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị nhân lực Chương 4: TUYỂN DỤNG VÀ LỰA CHỌN (có đáp án) của Trường Đại học Hoa Sen giúp bạn củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao cuối học phần.

CHƯƠNG 4: TUYỂN DỤNG VÀ LỰA CHỌN (CÓ ĐÁP ÁN)

Câu 1: Các doanh nghiệp dự báo nguồn cung cấp ứng viên từ thị trường sức lao động thường phải dựa trên cơ sở nào?

A. Dự báo tình hình kinh tế nói chung.

B. Điều kiện thị trường địa phương.

C. Điều kiện thị trường nghề nghiệp.

D. Dự báo tình hình kinh tế, điều kiện thị trường địa phương và thị trường nghề nghiệp.

Câu 2: Hoạt động tuyển dụng đòi hỏi phải có thời gian, sức lực, trình độ và khả năng tài chính của một doanh nghiệp. Chất lượng của hoạt động tuyển dụng không tùy thuộc vào yếu tố nào dưới đây:

A. Trình độ chuyên môn của bộ phận nhân sự.

B. Chính sách tuyển dụng của doanh nghiệp.

C. Sự chuẩn bị và phối hợp của các bộ phận chức năng.

D. Ý muốn chủ quan của nhà quản trị

Câu 3: “Nhân viên được thử thách về lòng trung thành, thái độ, tinh thần trách nhiệm với công việc. Họ thích nghi và dễ dàng hơn trong thực hiện công việc, đồng thời tạo ra được sự thi đua rộng rãi trong doanh nghiệp’’ được đánh giá là ưu điểm của hình thức tuyển dụng nào?

A. Tuyển dụng nhân lực từ các trường, trung tâm đào tạo.

B. Tuyển dụng từ các công ty dịch vụ tư vấn lao động.

C. Tuyển dụng từ nội bộ doanh nghiệp.

D. Tuyển dụng qua mạng Internet

Câu 4: Những yếu tố nào dưới đây có thể không hạn chế việc tuyển dụng những nhân viên tốt nhất cho doanh nghiệp?

A. Bản thân công việc và hình ảnh doanh nghiệp.

B. Chính sách nhân sự của doanh nghiệp, chính sách của chính quyền.

C.  Khả năng tài chính của doanh nghiệp.

D. Áp dụng chiến lược trả lương cao hơn thị trường nhiều lần

Câu 5: “Nhân viên mới” trong những ngày đầu ở nơi làm việc, họ thường ngại ngần, lo sợ, thậm chí có thể chán nản, thất vọng do:

A. có nhiều mong đợi không thực tế, có thể sẽ bị thất vọng, bị “sốc” về công việc mới.

B. chưa quen với công việc mới, với điều kiện môi trường làm việc mới.

C. phong cách sinh hoạt mới, các mối quan hệ mới tại nơi làm việc.

D. các mong đợi không thực tế, chưa quen với công việc và môi trường làm việc mới, phong cách sinh hoạt và các mối quan hệ tại nơi làm việc.

Câu 6: Các cá nhân được chọn cho các chức vụ, công việc khác nhau trên cơ sở mức độ hoàn thành thực hiện công việc hoặc đóng góp của cá nhân đối với tổ chức. Điều này được quyết định bởi:

A. Trình độ học vấn, kinh nghiệm.

B. Kỹ năng cá nhân, sự sáng tạo, linh hoạt.

C. Nhiệt tình, tích cực trong công việc.

D. Trình độ, học vấn, kinh nghiệm, kỹ năng cá nhân, sự sáng tạo, linh hoạt, nhiệt tình, tích cực trong công việc

Câu 7: Doanh nghiệp khi đưa ra tiêu chuẩn tuyển chọn phải dựa trên :

A. Tiêu chuẩn chung đối với tổ chức, doanh nghiệp.

B. Tiêu chuẩn của phòng ban hoặc bộ phận cơ sở.

C. Tiêu chuẩn đối với cá nhân thực hiện công việc.

D. Tiêu chuẩn chung của tổ chức, của phòng ban chức năng và tiêu chuẩn đối với cá nhân thực hiện công việc

Câu 8: Sai lầm do nhà quản trị đã đánh giá nhân viên quá cao, dẫn tới thu nhận vào doanh nghiệp những nhân viên không phù hợp. Điều này thường xảy ra khi:

A. Thái độ, tác phong, diện mạo, sở thích của ứng viên gây ấn tượng tốt.

B. Ứng viên đã khéo léo che giấu những điểm yếu kém của mình.

C. Nhà quản trị có kinh nghiệm trong lĩnh vực tuyển dụng.

D. Thái độ, tác phong và sở thích của ứng viên gây ấn tượng tốt, đồng thời ứng viên khéo léo che dấu những khuyết điểm của mình.

Câu 9: Để nâng cao mức độ chính xác của các quyết định tuyển chọn, cần xem xét một cách hệ thống các thông tin về ứng viên. Các tổ chức, doanh nghiệp thường không quan tâm đến:

A. Khả năng ứng viên có thể làm được gì và muốn làm như thế nào.

B. Yếu tố kích thích, động viên, đặc điểm cá nhân.

C. Kiến thức, kỹ năng, năng khiếu.

D. Ý muốn chủ quan của nhà quản

Câu  10: Đây không phải nội dung của xây dựng chiến lược tuyển dụng

A. Lập kế hoạch tuyển dụng

B. Xác định nguồn và phương pháp tuyển dụng

C. Xác định nơi tuyển mộ và thời gian tuyển dụng

D. Xác định đối tượng tuyển dụng

Câu 11: Đây không phải là nguồn của phương pháp tuyển dụng bên ngoài:

A. Người lao động giới thiệu qua trung tâm giới thiệu việc làm

B. Sinh viên, học sinh tốt nghiệp ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, dạy nghề.

C. Công nhân viên của các doanh nghiệp khác

D. Người lao động trong công ty

Câu 12: Bản thông báo về công việc được hiểu là

A. Thông báo tìm người qua báo chí hoặc các phương tiện truyền thông đại chúng cho đối tượng bên ngoài doanh nghiệp

B. Thông báo các thông tin như: các kỹ năng hiện có, trình độ giáo dục và đào tạo cơ sở, các quá trình làm việc đã trải qua và các yếu tố quan trọng khác có liên quan.

C. Sử dụng các thông tin không chính thức qua sự giới thiệu của công nhân viên để phát hiện được những người có năng lực phù hợp với công việc.

D. Thông báo về vị trí công việc cần tuyển người được gửi đến cho tất cả các công nhân viên trong doanh nghiệp.

Câu 13: Trong phương pháp tuyển dụng bên trong, sự giới thiệu của công nhân viên được hiểu là

A. Thông báo các thông tin như: các kỹ năng hiện có, trình độ giáo dục và đào tạo cơ sở, các quá trình làm việc đã trải qua và các yếu tố quan trọng khác có liên quan.

B. Thông báo tìm người qua báo chí hoặc các phương tiện truyền thông đại chúng cho đối tượng bên ngoài doanh nghiệp

C. Sử dụng các thông tin không chính thức qua sự giới thiệu của công nhân viên để phát hiện được những người có năng lực phù hợp với công việc.

D. Thông báo về vị trí công việc cần tuyển người được gửi đến cho tất cả các công nhân viên trong doanh nghiệp

Câu 14: Đây không phải là các nguyên tắc cơ bản thuộc đánh giá các thông tin về nhân sự trong nguyên tắc tuyển chọn:

A. Dựa vào các hoạt động và hành vi quá khứ của người dự tuyển để dự đoán các hành vi trong tương lai.

B. Các doanh nghiệp khi tuyển chọn thì nên thu thập nhiều thông tin ở nhiều lĩnh vực với độ tin cậy cao, với nhiều phương pháp khác nhau.

C. Những người dự tuyển vào bất cứ vị trí nào sẽ được lựa chọn trên cơ sở duy nhất đó là sự thoả mãn các tiêu chuẩn thuê mướn và yêu cầu công việc đòi hỏi.

D. Bất kỳ sự thiếu hụt xảy ra ở đâu thì cũng không cần thiết phải ưu tiên trong quá tuyển chọn, có thể ưu tiên các nhu cầu khác.

Câu 15: Thiệt hại do sai lầm đánh giá ứng viên trong tuyển dụng có thể thấy qua:

A. Phí tổn do phải tuyển ứng viên mới.

B. Ảnh hưởng tốt về đạo đức, tác phong, kỷ luật doanh nghiệp.

C. Chất lượng thực hiện công việc.

D. Chi phí cho tuyển dụng và chất lượng thực hiện công việc. trị

Câu 16: Việc tuyển dụng nội bộ sẽ gây ảnh hưởng như thế nào nếu doanh nghiệp đang ở trong tình trạng trì trệ, hoạt động kém hiệu quả?

A. Rất nguy hiểm.

B. Rất lãng phí.

C. Rất phù hợp.

D. Rất hữu hiệu.

Câu 17: Nguồn nhân lực cần có đặc điểm gì để được coi là vốn quí nhất, là nguồn tài nguyên đem lại những giá trị nổi bật cho doanh nghiệp?

A. Nguồn nhân lực dồi dào.

27 Câu hỏi trắc nghiệm TUYỂN DỤNG VÀ LỰA CHỌN (có đáp án) | Quản trị nhân lực | Trường Đại học Hoa Sen - Ảnh 1 B. Đội ngũ lao động thường xuyên.

C. Đội ngũ lao động trực tiếp.

D. Nguồn nhân lực có chất lượng cao.

Câu 18: Khi doanh nghiệp gặp vấn đề về thiếu nhân lực, quyết định nào sẽ được ưu tiên để giải quyết vấn đề này?

A. Thông báo tuyển nhân lực tạm thời bên ngoài.

B. Tuyển nhân lực thông qua công ty dịch vụ lao động.

C. Khuyến khích người lao động làm thêm giờ.

D. Hợp đồng gia công.

Câu 19: Các mô hình thu hút, phân công bố trí nguồn nhân lực trong doanh nghiệp không phản ánh vấn đề cơ bản nào?

A. Cách thức lao động từ thị trường hoặc trong nội bộ doanh nghiệp được thu hút, bổ nhiệm vào các trọng trách, công việc khác nhau trong doanh nghiệp.

B. Cách thức duy trì phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.

C. Cách thức các nhân viên rời khỏi doanh nghiệp.

D. Cách thức phân bổ tài chính cho nguồn nhân lực.

Câu 20: Nhằm kích thích nhân viên mới tự hào về doanh nghiệp và giúp họ mau chóng làm quen với công việc, doanh nghiệp sẽ giới thiệu nội dung nào dưới đây? 

A. Các chính sách, chế độ khen thưởng, các yếu tố về điều kiện làm việc.

B. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển doanh nghiệp.

C. Giá trị văn hóa tinh thần, các truyền thống tốt đẹp.

D. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp, giá trị văn hóa , chính sách, chế độ khen thưởng, các yếu tố về điều kiện làm việc của doanh nghiệp.

Câu 21: Ra quyết định tuyển chọn nhân sự kiểu giản đơn là việc hội đồng (hoặc cá nhân có thẩm quyền) tuyển dụng xem xét các thông tin về ứng viên (phẩm chất, kỹ năng...) sau đó dựa trên hiểu biết về công việc cần tuyển sẽ ra quyết định. Mặc dù cách ra quyết định này thường thiếu khách quan và thiếu tính chính xác tuy nhiên lại được áp dụng như thế nào trong thực tế?

A. Không được áp dụng nhiều.

B. Áp dụng trong trường hợp đặc biệt.

C. Được áp dụng nhiều trong thực tế.

D. Áp dụng đối với doanh nghiệp có nhu cầu nhân lực không cao.

Câu 22: Trong tuyển dụng từ các nguồn khác nhau, mỗi nguồn tuyển dụng thường đem lại chi phí tuyển dụng và kết quả gì đối với một nhân viên?

A. Thường sẽ có kết quả khác nhau về mức độ thành công của các ứng viên.

B. Thường sẽ cho kết quả tương tự về cơ hội cho các ứng viên.

C. Thường cho kết quả khác biệt về năng lực của các ứng viên.

D. Thường sẽ góp phần tăng thêm sự thành công cho tổ chức.

Câu 23: Tuyển dụng là một tiến trình gồm những hoạt động nào để sử dụng vào đúng vị trí công việc mà doanh nghiệp có nhu cầu về nhân lực?

A. Thu hút nhân lực từ một số nguồn – lựa chọn đúng người có tiêu chuẩn tốt.

B. Thu hút nhân lực các nguồn khác nhau – lựa chọn đúng người có tiêu chuẩn phù hợp.

C. Thu hút nhân lực – tuyển chọn nhân lực.

D. Thu hút nhân lực bên ngoài doanh nghiệp - lựa chọn nhân lực.

Câu 24: Tuyển dụng nhân lực là một bước cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu của chức năng nào của quản trị nguồn nhân lực?

A. Hoạch định nguồn nhân lực.

B. Đào tạo và phát triển nhân lực.

C. Đánh giá thực hiện công việc.

D. Phân tích thiết kế công việc.

Câu 25: Những doanh nghiệp có yếu tố nào dưới đây lành mạnh, năng động, giúp nhà quản trị có thể tuyển dụng những người có năng lực, năng động, sáng tạo?

A. Hệ thống tổ chức lớn. 

B. Giá trị nội bộ.

C. Văn hóa doanh nghiệp mạnh.

D. Kinh nghiệm trong quá khứ.

Câu 26: Mô hình “câu lạc bộ” chú trọng việc đối xử công bằng đối với mọi thành viên, yếu tố trung thành thường được thể hiện qua yếu tố nào?

A. Thâm niên công tác.

B. Kỹ năng nghề nghiệp.

C. Trình độ chuyên môn.

D. Quan hệ đồng nghiệp.

Câu 27: Đây không là giải pháp thay cho tuyển dụng

A. Huy động giờ làm thêm.

B. Hợp đồng gia công sản phẩm.

C. Thuê nhân công tạm thời, mùa vụ.

D. Xác định chi phí tài chính cho quá trình tuyển dụng.

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D D C D D D D D D D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D         A D C D D
21 22 23 24 25 26 27      
C A B A C A D      

Xem thêm:

Câu hỏi trắc nghiệm Quản trị nhân lực Chương 1: Tổng quan về nguồn nhân lực

Câu hỏi trắc nghiệm Quản trị nhân lực Chương 2: Hoạch định nguồn nhân lực

Câu hỏi trắc nghiệm Quản trị nhân lực Chương 3: Phân tích và thiết kế công việc

Câu hỏi trắc nghiệm Quản trị nhân lực Chương 5: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

Câu hỏi trắc nghiệm Quản trị nhân lực Chương 6: Quan hệ lao động

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm thực tập sinh quản lý khách hàng

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm thực tập sinh Nhân sự

Mức lương của Thực tập sinh quản trị dữ liệu là bao nhiêu? 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!