Tổng hợp bài tập các thì trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao có đáp án chi tiết

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Tổng hợp bài tập các thì trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao có đáp án chi tiết. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Tổng hợp bài tập các thì trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao có đáp án chi tiết

Tại sao cần phải tổng hợp các Thì trong tiếng Anh?

Các Thì trong tiếng Anh giúp chúng ta xác định thời điểm và cách thức hành động xảy ra. Dù là Thì hiện tại, quá khứ hay tương lai, mỗi Thì có những quy tắc và ứng dụng riêng. Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh gặp khó khăn trong việc phân biệt và sử dụng các Thì một cách chính xác. Việc tổng hợp các Thì giúp bạn hiểu rõ hơn về sự liên kết giữa chúng và cách sử dụng chúng trong ngữ cảnh thực tế.

Cách thực hiện bài tập tổng hợp các Thì 

Để cải thiện kỹ năng ngữ pháp của bạn thông qua bài tập tổng hợp các Thì, hãy thử áp dụng những phương pháp sau:

1. Xác định các Thì chính

Trước tiên, bạn cần phải nắm rõ các Thì cơ bản trong tiếng Anh. Dưới đây là một bảng tổng hợp các Thì với định nghĩa, cấu trúc và ví dụ cho từng Thì. Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt và áp dụng chúng trong các bài tập.

Thì Định nghĩa Cấu trúc Ví dụ
Hiện tại đơn (Present Simple) Diễn tả hành động thường xuyên, thói quen, sự thật hiển nhiên. S + V(s/es) She works every day.

(Cô ấy làm việc mỗi ngày).

Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. S + am/is/are + V-ing They are watching TV now.

(Họ đang xem TV bây giờ).

Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) Diễn tả hành động đã xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ và có liên quan đến hiện tại. S + have/has + V-ed/3 I have visited Paris.

(Tôi đã đến Paris).

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) Diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại. S + have/has been + V-ing He has been studying for three hours.

(Anh ấy đã học được ba tiếng đồng hồ).

Quá khứ đơn (Past Simple) Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. S + V-ed/2 We went to the beach last summer.

(Chúng tôi đã đi biển vào mùa hè năm ngoái).

Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. S + was/were + V-ing She was reading a book when I called.

(Cô ấy đang đọc sách khi tôi gọi điện).

Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm hoặc hành động khác trong quá khứ. S + had + V-ed/3 They had left before I arrived.

(Họ đã rời đi trước khi tôi đến).

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) Diễn tả hành động đã bắt đầu trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ và tiếp tục cho đến thời điểm đó. S + had been + V-ing She had been cooking for hours before they arrived.

(Cô ấy đã nấu ăn trong nhiều giờ trước khi họ đến)

Tương lai đơn (Future Simple) Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. S + will + V I will call you later.

(Tôi sẽ gọi cho bạn sau).

Tương lai tiếp diễn (Future Continuous) Diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. S + will be + V-ing They will be traveling next week.

(Họ sẽ đang du lịch vào tuần tới).

Tương lai hoàn thành (Future Perfect) Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc hành động khác trong tương lai. S + will have + V-ed/3 By next year, I will have graduated.

(Đến năm tới, tôi sẽ đã tốt nghiệp).

Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) Diễn tả hành động sẽ đã bắt đầu và tiếp tục xảy ra đến một thời điểm trong tương lai. S + will have been + V-ing By next month, she will have been working here for five years.

(Đến tháng tới, cô ấy sẽ đã làm việc ở đây được năm năm).

2. Sử dụng bài tập so sánh các Thì

Một bài tập hữu ích khác là so sánh các Thì để hiểu rõ sự khác biệt giữa chúng. Bạn có thể thực hiện bài tập với các câu yêu cầu bạn chọn Thì đúng để hoàn thành câu hoặc sửa lỗi trong câu. Ví dụ:

  • She ____ (be) at the office when I called her yesterday. (was/were)
  • Câu này yêu cầu bạn chọn dạng đúng của động từ “to be” để hoàn thành câu. Đây là câu ở Thì quá khứ đơn, nên bạn nên chọn dạng quá khứ của động từ “to be”. Câu đúng là: She was at the office when I called her yesterday (Cô ấy đã ở văn phòng khi tôi gọi cho cô ấy hôm qua).

Bằng cách thực hành các bài tập so sánh, bạn có thể dễ dàng nhận diện và sửa lỗi khi sử dụng các Thì khác nhau trong tiếng Anh.

3. Tài nguyên học tập hữu ích

Ngoài các bài tập truyền thống, có nhiều tài nguyên học tập trực tuyến có thể hỗ trợ bạn trong việc cải thiện kỹ năng ngữ pháp. Một số trang web và ứng dụng cung cấp bài tập tổng hợp các Thì, ví dụ như Grammarly, EnglishPage và Perfect English Grammar. Những công cụ này không chỉ cung cấp bài tập mà còn đưa ra giải thích chi tiết và ví dụ minh họa, giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ pháp.

4. Thực hành thường xuyên

Cải thiện kỹ năng ngữ pháp không phải là việc làm một lần mà là một quá trình liên tục. Hãy dành thời gian mỗi ngày để thực hành bài tập tổng hợp các Thì. Bạn có thể thiết lập một lịch học cụ thể và theo dõi tiến trình của mình. Sự thực hành đều đặn giúp bạn duy trì và cải thiện khả năng sử dụng ngữ pháp một cách chính xác và tự tin hơn.

Cuối cùng, việc áp dụng các Thì vào ngữ cảnh thực tế là rất quan trọng. Hãy thử viết nhật ký, tham gia các diễn đàn trực tuyến hoặc trò chuyện với người bản ngữ. Việc này giúp bạn áp dụng lý thuyết vào thực tế và nhận phản hồi từ người khác để cải thiện kỹ năng của mình.

Khi cải thiện kỹ năng ngữ pháp tiếng Anh, bạn không chỉ nâng cao khả năng giao tiếp mà còn chuẩn bị tốt hơn cho các yêu cầu học tập và xét tuyển tại các trường đại học Quốc tế.1900 yêu cầu tối thiểu điểm IELTS là 6.5 (hoặc tương đương) để được xét tuyển vào các chương trình học của trường. 

Bài tập tổng hợp các thì trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chọn đáp đúng A, B, C, D.

1. By next month, she _____ for ten hours a day.

A. will have been working

B. will be working

C. has been working

D. will work

2. They _____ in the garden by the time the guests arrive.

A. will have been planting

B. will plant

C. are planting

D. will be planted

3. I _____ my book by 8 PM tonight.

A. will have been reading

B. will read

C. have read

D. will be reading

4. By the end of the week, we _____ for the test for three months.

A. will have been studying

B. will study

C. are studying

D. will have studied

5. She _____ her new project by the time the deadline comes.

A. will have been working on

B. will work on

C. has worked on

D. will work on

6. He _____ the entire book by next Monday.

A. will have been reading

B. will read

C. reads

D. will be reading

7. They _____ the house for months by the time they move in.

A. will have been renovating

B. will renovate

C. are renovating

D. will have renovated

8. By next year, I _____ this course for two years.

A. will have been taking

B. will take

C. have taken

D. will be taking

9. She _____ the presentation for over an hour by the meeting’s start.

A. will have been preparing

B. will prepare

C. prepares

D. will be preparing

10. By the time they arrive, we _____ in the park for two hours.

A. will have been walking

B. will walk

C. are walking

D. will have walked

Đáp án:

1. A. will have been working

2. A. will have been planting

3. A. will have been reading

4. A. will have been studying

5. A. will have been working on

6. D. will be reading

7. A. will have been renovating

8. A. will have been taking

9. A. will have been preparing

10. A. will have been walking

Bài tập 2: Chia dạng đúng của các từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

1. By next month, she (work) _____ for ten hours a day.

2. They (plant) _____ in the garden by the time the guests arrive.

3. I (read) _____ my book by 8 PM tonight.

4. By the end of the week, we (study) _____ for the test for three months.

5. She (work) _____ her new project by the time the deadline comes.

6. He (read) _____ the entire book by next Monday.

7. They (renovate) _____ the house for months by the time they move in.

8. By next year, I (take) _____ this course for two years.

9. She (prepare) _____ the presentation for over an hour by the meeting’s start.

10. By the time they arrive, we (walk) _____ in the park for two hours.

Đáp án:

1. By next month, she will have been working for ten hours a day.

2. They will have been planting in the garden by the time the guests arrive.

3. I will have been reading my book by 8 PM tonight.

4. By the end of the week, we will have been studying for the test for three months.

5. She will have been working on her new project by the time the deadline comes.

6. He will be reading the entire book by next Monday.

7. They will have been renovating the house for months by the time they move in.

8. By next year, I will have been taking this course for two years.

9. She will have been preparing the presentation for over an hour by the meeting’s start.

10. By the time they arrive, we will have been walking in the park for two hours.

Bài tập 3: Hoàn thành các câu hoàn chỉnh.

1. She/ work/ on the project/ for 3 hours/ by the time we meet

2. They/ travel/ for 6 hours/ by the time they reach their destination

3. I/ study/ English/ for 2 hours/ by 8 PM

4. He/ build/ the house/ for 5 months/ by the end of the year

5. We/ prepare/ the dinner/ for 30 minutes/ by the time the guests arrive

6. She/ write/ her thesis/ for 4 hours/ by tomorrow

7. They/ clean/ the office/ for 2 hours/ by the end of the workday

8. I/ wait/ for the bus/ for 15 minutes/ by the time it arrives

9. He/ play/ the piano/ for 1 hour/ by the time the lesson starts

10. We/ run/ in the park/ for 30 minutes/ by the time it gets dark

Đáp án:

1. She will have been working on the project for 3 hours by the time we meet.

2. They will have been traveling for 6 hours by the time they reach their destination.

3. I will have been studying English for 2 hours by 8 PM.

4. He will have been building the house for 5 months by the end of the year.

5. We will have been preparing the dinner for 30 minutes by the time the guests arrive.

6. She will have been writing her thesis for 4 hours by tomorrow.

7. They will have been cleaning the office for 2 hours by the end of the workday.

8. I will have been waiting for the bus for 15 minutes by the time it arrives.

9. He will have been playing the piano for 1 hour by the time the lesson starts.

10. We will have been running in the park for 30 minutes by the time it gets dark.

Bài tập 4: Chọn từ trong bảng và chia đúng dạng của động từ vào chỗ trống.

work read work take walk
plant study renovate prepare read

1. By next month, she _____ for ten hours a day.

2. They _____ in the garden by the time the guests arrive.

3. I _____ my book by 8 PM tonight.

4. By the end of the week, we _____ for the test for three months.

5. She _____ her new project by the time the deadline comes.

6. He _____ the entire book by next Monday.

7. They _____ the house for months by the time they move in.

8. By next year, I _____ this course for two years.

9. She _____ the presentation for over an hour by the meeting’s start.

10. By the time they arrive, we _____ in the park for two hours.

Đáp án:

1. By next month, she will have been working for ten hours a day.

2. They will have been planting in the garden by the time the guests arrive.

3. I will have been reading my book by 8 PM tonight.

4. By the end of the week, we will have been studying for the test for three months.

5. She will have been working on her new project by the time the deadline comes.

6. He will be reading the entire book by next Monday.

7. They will have been renovating the house for months by the time they move in.

8. By next year, I will have been taking this course for two years.

9. She will have been preparing the presentation for over an hour by the meeting’s start.

10. By the time they arrive, we will have been walking in the park for two hours.

Bài tập 5: Chia động từ trong ngoặc

1. I (eat) lunch at 11:30 AM yesterday.

A. ate

B. eat

C. eaten

D. eating

2. Tom (drive) to school last week.

A. drives

B. drove

C. driven

D. driving

3. My neighbor (buy) a new car last week.

A. buys

B. bought

C. buied

D. buyed

4. We (go) to Dalat on our last summer holiday.

A. go

B. went

C. gone

D. going

5. It (be) cloudy last morning.

A. is

B. was

C. be

D. being

6. She (not go) to the party last night.

A. didn’t go

B. not go

C. don’t go

D. didn’t goes

7. I (see) a movie last night.

A. see

B. saw

C. seen

D. seeing

8. My sister (cook) dinner last night.

A. cooks

B. cooked

C. cook

D. cooking

9. We (play) soccer yesterday.

A. play

B. played

C. played

D. playing

10. The teacher (teach) us English last week.

A. teaches

B. taught

C. teach

D. teaching

Đáp án: 

1. A 2. B 3. B 4. B 5. B
6. A 7. B 8. B 9. B 10. B

Bài tập 6: Chia động từ trong ngoặc

1. I (listen) _________ to music every night.

2. They (go) _________ to school every day.

3. We (get) _________ up at 5 every morning.

4. You (live) _________ in a big city.

5. Nga and Lan (brush) _________ their teeth.

6. Nam and Ba (wash) _________ their face.

7. I (have) ________ breakfast every morning.

8. Na (have) ________ breakfast at 6 o’clock.

9. Every morning, Ba (get) _________ up.

10. He (brush) _________ his teeth.

Đáp án: 

1. listen  2. go 3. get 4. live 5. brush
6. wash 7. have 8. has 9. gets 10. brushes

Bài tập 7: Điền vào chỗ trống

1. I (finish) _________ my homework last night.

2. She (call) _________ me on the phone yafternoon.

3. They (watch) _________ a movie at the cinema last weekend.

4. We (have) _________ a picnic in the park last Sunday.

5. He (study) _________ for his exam all day yesterday.

6. She (not come) _________ to the meeting because she was sick.

7. I (visit) _________ my grandparents last summer.

8. They (travel) _________ to Europe last year.

9. We (learn) _________ a lot of new things in class yesterday.

10. The doctor (examine) _________ the patient and gave him some medicine.

Đáp án

1. finished 2. called 3.  watched 4. had 5. studied
6. didn’t come 7. visited 8. traveled 9. learned 10. examined

Bài tập 8: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn hội thoại

Jin: Hey Tom, what do you usually 1. (do) ______ on weekends?

Kaity: Hi Lisa! Well, on weekends, I usually 2. (hang out) ______ with friends or 3.(watch) ______

movies at home. How about you?

Jin: I 4. (practice) ______ playing the guitar on Saturdays. But this weekend, I 5. (go) ______ to a music

concert. Kaity: That sounds fun! I 6.(want) ______ to go to a concert too. Who 7.(perform) ______ at

theconcert?

Jin: One of my favorite bands 8.(play) ______. They 9.(have) ______ a show in the city tomorrow night.

Kaity: That’s great! I 10.(work) ______ tomorrow, but I 11.(finish) ______ early. Maybe I 12.(join) ______

you guys later.Jin: Sure, you’re welcome to join us. The concert 13.(start) ______ at 7 PM. We 14.

(meet) ______ at the

entrance around 6:30 PM.Kaity: Perfect! I 15.(see) ______ you there then.Jin: Great! I’m looking forward

to it.

Đáp án: 

1. do 2. hang out 3.  watch 4. practice 5. am going
6. want 7. is performing 8. is playing 9. are having 10. am working
11. will finish 12. will join 13. starts 14. are meeting 15. will see

Bài tập 9: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn

When Scotsman Alexander Graham Bell (1. invent) ____ the telephone in 1876, it was a revolution in

communication. For the first time, people could (2. talk) ____ to each other over great distances almost

as clearly as if they were in the same room. Nowadays, though, we increasingly use Bell’s invention for

(3. take) ____ photographs, (4. access) ____ the Internet or watching video clips rather than talking.

Over the last two decades, a new means of spoken communication (5. emerge) ____: the mobile phone.

Đáp án:

1. invented 2. talk 3. taking 4. accessing 5. has emerged

Bài tập 10: Tìm lỗi sai khi chia động từ

1. James doesn’t hang out last night because he was busy. 

2. I like read book, watching films and listening to music. 

3. We didn’t write to each other for a couple of years. 

4. Anna wishes she has a radio to listen to the news.

5. Jenny didn’t wear the pink dress since her last birthday. 

Đáp án:

1. doesn’t  
=> didn’t
2. read 
=> reading 
3. didn’t write 
=> haven’t written 
4. has 
=> had. 
5. didn’t wear 
=> hasn’t worn.

Bài tập 11: Chuyển các động từ sang thể quá khứ 

1. come 2. go 3. read 4. stay 5. prepare
6. get 7. leave 8. return 9. visit 10. cut
11. give 12. forget 13. receive 14. begin 15. start
16. build 17. talk 18. tell 19. think 20. say

Đáp án

1. came 2. went  3. read 4. stayed  5. prepared
6. got 7. left 8. returned 9. visited 10. cut
11. gave 12. forgot 13. received 14. began 15. started
16. built 17. talked 18. told 19. thought 20. said

Bài tập 12:  chia động từ thì quá khứ đơn cơ bản 

1. What she _________ (do) last night? – She _________ (do) her homework.

2. My brother_________ (not/use) the computer yesterday.

3. She _________ (live) in Hanoi.

4. Helen _________ (read) the newspaper last night.

5. He _________ (forget) something?

6. I _________ (go) to the supermarket after school.

7. You _________ (see) Anne’s cat yesterday?

8. She was very sad, so she _________ (leave) the office early. 

9. Jack _________  (get) married last month?

10. Last week I _________ (visit) Temple of Literature in Ha Noi. 

11. Hasley _________ (eat) pumpkin soup for dinner.

12. My sister _________ (go) to the zoo yesterday.

13. Kate _________ (have) a great time in Paris last summer. 

14.  What she _________ (eat) for dinner yesterday?

15.  I _________ (buy) many souvenirs for my parents.

16. My brother _________ (write) my mother several letters.

17. Helen _________ (help) me with my homework last week.

18. I _________ (return) to Seoul yesterday. 

19. She _________ (go) to the club with a stranger yesterday.

20. She _________ (prepare) dinner with her mother yesterday

Đáp án

1. did she do/ did 2. didn’t use 3. lived 4. read
5. did he forget 6. went 7. did you see 8. left
9. did Jack get 10. visited 11. ate 12. went
13. had 14. did she eat 15. bought 16. wrote
17. helped 18. returned 19. went 20. prepared

Bài tập 13: chia động từ thì nâng cao 

Once upon a time, in a village there _________ (live)1 a beautiful girl named Cinderella with her

stepmother and two step sisters. She _________ (work)2 hard all day. One day, they all _________

(go)3 to a ball in the palace, leaving Cinderella behind. Cinderella _________ (is)4 feeling sad.

Suddenly there _________ (is)5 a burst of light and the fairy godmother _________ (appear)6. 

With a flick of the magic, she _________ (turn)7 Cinderella into a beautiful princess with glass slippers

and a horse carriage _________ (appear)8 at the door. The fairy godmother _________

(warn)9 Cinderella to return before midnight. Cinderella _________ (arrive)10 at the ball, the prince

_________ (see)11 her and _________ (fall)12 in love with her. 

They _________ (dance)13 together all night, as the clock struck twelve, Cinderella _________

(rush)14 out to her carriage leaving one of her slippers behind. 

The prince _________ (go)15 to every house in the town with the slipper until he found Cinderella. The

prince and Cinderella _________ (live)16 happily ever after.

Đáp án

1. lived 2. worked  3. went  4. was 
5. was 6. appeared 7. turned 8. appeared
9. warned 10. arrived 11. saw 12. fell
13. danced 14. rushed 15. went 16. lived

Bài tập 14:  viết lại câu từ thì hiện tại đơn sang thì quá khứ đơn 

1. I have breakfast at 7 o’clock.

2. Lily buys a lot of books.

3. They get up at 6 o’clock.

4. Jack closes the door.

5. I spend two hours making a pizza every weekend.

6. The sofa is very uncomfortable.

7. My mother cooks beefsteak for lunch.

8. Leo plays badminton in the park.

9. My sister draws a colorful picture.

10. My brother gets up at 8 o’clock.

11. Alex goes to the cinema.

12. Maya listens to music.

13. Daniel stays at home all weekend. 

14. Selena sells the black chair at a fair.

15. I go to the zoo.

Đáp án

1. I had breakfast at 7 o’clock.

2. Lily bought a lot of books.

3. They got up at 6 o’clock.

4. Jack closed the door.

5.  I spent two hours making a pizza.

6. The sofa was very uncomfortable.

7. My mother cooked beefsteak for lunch.

8. Leo played badminton in the park.

9. My sister drew a colorful picture.

10. My brother got up at 8 o’clock.

11. Alex went to the cinema.

12. Maya listened to the music.

13. Daniel stayed at home all weekend. 

14. Selena sold the black chair at a fair.

15. I went to the zoo.

Bài tập 15: viết lại câu thì quá khứ đơn sang thể phủ định & nghi vấn 

1. I went to the movies with my boyfriend last night.

2. My mother went to the market yesterday.

3. Mark sent me a letter apologizing for being late for his appointment last night.

4. I bought a new computer yesterday.

5. I walked to school.

6. He gave me a bouquet of roses.

7. Karty baked a cake last night.

8. My family went to Da Nang to see the fireworks festival last year.

9. I called him to discuss a new project.

10. She invited me to her birthday party.

Đáp án

Thể phủ định Thể nghi vấn
1. I didn’t go to the movies with my boyfriend last night. 1. Did you go to the movies with your boyfriend last night?
2. My mother did not go to the market yesterday. 2. Did your mother go to the market yesterday?
3. Mark didn’t send me a letter apologizing for being late for my appointment last night. 3. Did Mark send you a letter apologizing for being late to your appointment last night?
4. I didn’t buy a new computer yesterday. 4. Did you buy a new computer yesterday?
5. I didn’t walk to school. 5. Did you walk to school?
6. He didn’t give me a bouquet of roses 6. Did he give you a bouquet of roses?
7. Karty didn’t bake a cake last night. 7. Did Karty bake a cake last night?
8. My family didn’t go to Da Nang to see the fireworks festival last year. 8. Did your family go to Da Nang to watch the fireworks festival last year?
9. I didn’t call him to discuss a new project. 9. Did you call him to discuss a new project?
10. She didn’t invite me to her birthday party. 10. Did she invite you to her birthday party?

Bài tập 16: viết lại câu thì quá khứ đơn nâng cao

1. I/ play soccer/ yesterday.

2.  My sister/ wash/ the dishes.

3. last night/ I/play/ piano/ for one hour.

4.  They/ not go/ school yesterday.

5.  Lily/ buy/ that house/ last month.

6.  The teacher/ tell/ me/ come back/ in /an hour.

7. What time/ you/ go home/ yesterday/?

8. We/ talk/ about/ our holiday/ in London.

9. My team/ are/ very tired/ after the event.

10. Leika/ do/ her exercises/ on the bus. 

Đáp án

1. I played soccer yesterday.

2. My sister washed the dishes.

3. Last night, I played the piano for one hour.

4. They didn’t go to school yesterday.

5. Lily bought that house last month.

6. The teacher told me to come back in an hour.

7. What time did you go home yesterday?

8. We talked about our holiday in London.

9. My team was very tired after the event.

10. Leika did her exercises on the bus.

Bài tập 17: tìm lỗi sai trong các câu sau

1. I eat lunch at 11:30 AM yesterday.

2. Tom drive to school last week.

3. My neighbor buy a new car last week.

4. We go to Dalat on our last summer holiday.

5. It be cloudy last morning.

6. She not go to the party last night.

7. I see a movie last night.

8. My sister cook dinner last night.

9. We play soccer yesterday.

10. The teacher teach us English last week.

Đáp án

1. Sửa: eat => ate

2. Sửa: drive => drove

3. Sửa: buy => bought

4. Sửa: go => went

5. Sửa: be => was

6. Sửa: not => didn’t

7. Sửa: see => saw

8. Sửa: cook => cooked

9. Sửa: play => played

10. Sửa: teach => taught

Bài tập 18: viết lại câu sang dạng câu bị động thì quá khứ đơn

1. The teacher explained the lesson to the students.

2. The thief stole my car.

3. She baked a cake for her birthday.

4. We visited the museum last week.

5. The doctor examined the patient.

6. The company fired the employee.

7. They built a new house last year.

8. I wrote a letter to my friend.

9. She gave me a present for my birthday.

10. The government passed a new law.

Đáp án

1. The lesson was explained to the students by the teacher.

2. My car was stolen by the thief.

3. A cake was baked by her for her birthday.

4. The museum was visited by us last week.

5. The patient was examined by the doctor.

6. The employee was fired by the company.

7. A new house was built by them last year.

8. A letter was written to my friend by me.

9. A present for my birthday was given to me by her.

10. A new law was passed by the government.

Bài tập 19: Chia động từ ở trong ngoặc sang thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. By the end of the week she ______ (work) here for 5 months.

2. By the end of this month they _______ (live) together for 7 years.

3. By midnight Jim _______ (play) this computer game for 48 hours.

4. By the time we get to Hanoi this evening, we _____ (drive) more than five hundred miles. We are

going to be exhausted.

5. She __________ (study) Korean Culture for 4 years by the end of this year.

6. _____ they __________ (talk) for an hour by the time her boyfriend comes back?

Đáp án:

1. will have been working

2. will have been living

3. will have been playing

4. will have been driving

5. will have been studying

6. Will they have been talking

Bài tập 20: Chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau:

1. Richel wants to speak with you. – Please tell her that I ______ her as soon as I have free time.

A. will call

B. will have called

C. will have been calling

2. Let’s meet at 5 pm tomorrow. – Sorry, I _____ at 5 o’clock.

A. will be working

B. will have worked

C. will have been working

3. Say goodbye to San now. By the time you return, she ______ for Vietnam.

A. will be leaving

B. will have left

C. will have been leaving

4. By 2023, he ______ as the director of this company for 20 years.

A. will work

B. will be working

C. will have been working

5. She promised that she ______ anyone about it.

A. won’t tell

B. wouldn’t tell

C. won’t have told

Đáp án:

1. A

2. A

3. B

4. C

5. B

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!