Phương án tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất

Cập nhật Phương án tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội năm mới nhất, mời các bạn đón xem:
1 86 lượt xem


Phương án tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất

A. Phương án tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024

Năm 2024, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn - ĐHQGHN tuyển sinh 2.300 chỉ tiêu đại học chính quy với 28 ngành đào tạo và phân bố chỉ tiêu theo từng phương thức khác nhau. Dưới đây là dự kiến 6 phương thức tuyển sinh của trường:

1. Đối tượng tuyển sinh

- Người tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.

- Người có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa bậc THPT theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

2. Phương thức tuyển sinh

Năm 2024, Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN tuyển sinh theo 06 phương thức xét tuyển:

2.1. Phương thức 1 (PT1 - mã phương thức: 301): Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (các môn đạt giải được xét tuyển vào các ngành/CTĐT quy định tại Phụ lục 2 hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế (có nội dung dự án, đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi và lĩnh vực Kinh doanh và quản lý do Hội đồng tuyển sinh quyết định) do Bộ GD&ĐT tổ chức và cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

c) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, đảm bảo khả năng theo học một số ngành phù hợp do Hội đồng tuyển sinh quyết định.

d) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ, thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

e) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN;

f) Thí sinh là học sinh dự bị đại học dân tộc được các Trường đào tạo dự bị đại học dân tộc gửi hồ sơ về Trường ĐHKHXH&NV theo hướng dẫn.

2.2. Phương thức 2 (PT2 - mã phương thức: 303): Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN

Học sinh THPT toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và học lực giỏi được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT vào ngành phù hợp khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN (các môn đạt giải được xét tuyển vào các ngành/CTĐT quy đinh tại Phụ lục của đề án tuyển sinh);

- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương và điểm trung bình chung học tập của 3 năm bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên (được làm tròn đến 2 chữ số thập phân) (các môn đạt giải được xét tuyển vào các ngành/CTĐT quy định tại Phụ lục của đề án tuyển sinh);

- Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.

Thí sinh đạt giải trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi đăng ký xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.

2.3. Phương thức 3 (PT3 - mã phương thức: 401): Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) còn hiệu lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Thí sinh có kết quả thi ĐGNL (HSA) do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.
2.4. Phương thức 4 (PT4 - mã phương thức: 408): Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (A-Level, SAT, ACT)

a) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥60).

b) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).

c) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.

2.5. Phương thức 5 (PT5 - mã phương thức: 409): Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK và HSKK, JLPT, TOPIK II) kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS Academic từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác (quy định tại Phụ lục 3 và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển của ngành/CTĐT đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn).

2.6. Phương thức 6 (PT6 - mã phương thức: 100): Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

- Thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo từng tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và Trường ĐHKHXH&NV quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN tuyển sinh trên phạm vi cả nước và quốc tế.

4. Các ngành đào tạo và phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh

Năm 2024, Trường ĐHKHXH&NV tuyển sinh 2.300 chỉ tiêu đại học chính quy với 28 ngành đào tạo và phân bổ chỉ tiêu theo từng phương thức xét tuyển như sau:  

TT

Mã trường

Tên ngành

Mã tuyển sinh

Chỉ tiêu

1

QHX

Báo chí

QHX01

160

2

QHX

Chính trị học

QHX02

60

3

QHX

Công tác xã hội

QHX03

65

4

QHX

Đông Nam Á học

QHX04

50

5

QHX

Đông phương học

QHX05

100

6

QHX

Hàn Quốc học

QHX26

60

7

QHX

Hán Nôm

QHX06

30

8

QHX

Khoa học quản lý

QHX07

120

9

QHX

Lịch sử

QHX08

80

10

QHX

Lưu trữ học

QHX09

50

11

QHX

Ngôn ngữ học

QHX10

80

12

QHX

Nhân học

QHX11

60

13

QHX

Nhật Bản học

QHX12

50

14

QHX

Quan hệ công chúng

QHX13

110

15

QHX

Quản lý thông tin

QHX14

100

16

QHX

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

QHX15

120

17

QHX

Quản trị khách sạn

QHX16

100

18

QHX

Quản trị văn phòng

QHX17

90

19

QHX

Quốc tế học

QHX18

150

20

QHX

Tâm lý học

QHX19

160

21

QHX

Thông tin - Thư viện

QHX20

50

22

QHX

Tôn giáo học

QHX21

60

23

QHX

Triết học

QHX22

50

24

QHX

Văn hóa học

QHX27

55

25

QHX

Văn học

QHX23

100

26

QHX

Việt Nam học

QHX24

70

27

QHX

Xã hội học

QHX25

70

28

QHX

Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng

QHX28

50

Tổng cộng:

2.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Môn thi/bài thi các tổ hợp xét tuyển:

A01 – Toán học, Vật Lý, Tiếng Anh;       C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

D01 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh;     D04 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung;

D06 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật;    D78 - Ngữ văn, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh;

DD2 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Hàn;    D14 – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh.

- Trong trường hợp các phương thức không tuyển sinh hết chỉ tiêu, chỉ tiêu còn dư sẽ chuyển sang các phương thức xét tuyển còn lại của ngành/CTĐT;

- Ở phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT, đối với tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ, Trường ĐHKHXH&NV chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT.

5. Kế hoạch đăng kí của các phương thức xét tuyển

TT

Phương thức xét tuyển

Mã phương thức
xét tuyển

Thời gian nhận đăng ký xét tuyển

Lệ phí đăng ký

1

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

301

Trước 17h ngày 20/6/2024

30.000đ/nguyện vọng

2

Phương thức 2: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định đặc thù của ĐHQGHN

303

Trước 17h00 ngày 20/6/2024

30.000đ/nguyện vọng

3.

Phương thức 3: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN

401

Trước 17h00 ngày 20/6/2024

30.000đ/nguyện vọng

4.

Phương thức 4: Xét tuyển chứng chỉ quốc tế

408

Trước 17h00 ngày 20/6/2024

30.000đ/nguyện vọng

5.

Phướng thức 5: Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với điểm thi THPT

409

Trước 17h00 ngày 20/6/2024

30.000đ/nguyện vọng

6.

Phương thức 6: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

100

Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT

Theo quy định của Bộ GD&ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Lưu ý:

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, nguyên tắc xét tuyển và cách tính điểm với một số phương thức xét tuyển sớm chi tiết trong Đề án tuyển sinh trình độ độ học năm 2024 của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

6. Thông tin về học phí năm học 2024 – 2025 (dự kiến):

Trường ĐHKHXH&NV áp dụng mức học phí năm học 2024 – 2025 ( dự kiến) như sau:

TT

Mã trường

Tên ngành

Học phí

1

QHX

Báo chí, Tâm lý học, Quốc tế học, Quản trị khách sạn, Quan hệ công chúng, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

30.000.000 đồng

2

QHX

Khoa học quản lý, Đông phương học, Quản lý thông tin, Quản trị văn phòng, Văn học

25.000.000 đồng

3

QHX

Chính trị học, Công tác xã hội, Đông Nam Á học, Hàn Quốc học, Hán Nôm, Lịch sử, Lưu trữ học, Ngôn ngữ học,
Nhân học, Nhật Bản học, Thông tin - Thư viện, Tôn giáo học, Triết học, Văn hóa học,Việt Nam học, Xã hội học,
Điện ảnh và nghệ thuật đại chúng (dự kiến)

15.000.000 đồ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lộ trình tăng học phí thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạọ.

B. Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Xét điểm thi THPT

TT

Tên ngành/Chương trình đào tạo

Mã ngành

Phương thức 100 (*)

A01

C00

D01

D04

D06

DD2

D78

1

Báo chí

QHX01

25,50

28,50

26,00

26,00

 

 

26,50

2

Chính trị học

QHX02

23,00

26,25

24,00

24,70

 

 

24,60

3

Công tác xã hội

QHX03

23,75

26,30

24,80

24,00

 

 

25,00

4

Đông Nam Á học

QHX04

22,75

 

24,75

 

 

 

25,10

5

Đông phương học

QHX05

 

28,50

25,55

25,50

 

 

26,50

6

Hàn Quốc học

QHX26

24,75

28,25

26,25

 

 

24,50

26,50

7

Hán Nôm

QHX06

 

25,75

24,15

25,00

 

 

24,50

8

Khoa học quản lý

QHX07

23,50

27,00

25,25

25,25

 

 

25,25

9

Lịch sử

QHX08

 

27,00

24,25

23,40

 

 

24,47

10

Lưu trữ học

QHX09

22,00

23,80

24,00

22,75

 

 

24,00

11

Ngôn ngữ học

QHX10

 

26,40

25,25

24,75

 

 

25,75

12

Nhân học

QHX11

22,00

25,25

24,15

22,00

 

 

24,20

13

Nhật Bản học

QHX12

 

 

25,50

 

24,00

 

25,75

14

Quan hệ công chúng

QHX13

 

28,78

26,75

26,20

 

 

27,50

15

Quản lý thông tin

QHX14

24,50

26,80

25,25

 

 

 

25,00

16

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

QHX15

25,50

 

26,00

 

 

 

26,40

17

Quản trị khách sạn

QHX16

25,00

 

25,50

 

 

 

25,50

18

Quản trị văn phòng

QHX17

25,00

27,00

25,25

25,50

 

 

25,75

19

Quốc tế học

QHX18

24,00

27,70

25,40

25,25

 

 

25,75

20

Tâm lý học

QHX19

27,00

28,00

27,00

25,50

 

 

27,25

21

Thông tin - Thư viện

QHX20

23,00

25,00

23,80

 

 

 

24,25

22

Tôn giáo học

QHX21

22,00

25,00

23,50

22,60

 

 

23,50

23

Triết học

QHX22

22,50

25,30

24,00

23,40

 

 

24,50

24

Văn hóa học

QHX27

 

26,30

24,60

23,50

 

 

24,60

25

Văn học

QHX23

 

26,80

25,75

24,50

 

 

25,75

26

Việt Nam học

QHX24

 

26,00

24,50

23,00

 

 

24,75

27

Xã hội học

QHX25

24,00

26,50

25,20

24,00

 

 

Xem thêm:  Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: 

1 86 lượt xem