Kiểm toán nhà nước thông báo tổ chức tuyển dụng công chức Kiểm toán nhà nước (KTNN) năm 2024 như sau:
1. Chỉ tiêu tuyển dụng
Tổng số: 100 chỉ tiêu công chức.
2. Đơn vị dự tuyển và vị trí dự tuyển
– Văn phòng KTNN: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 02 Khoa học chính trị; Xã hội học
– Vụ Tổng hợp: 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 02 Luật kinh tế; Luật hành chính; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
– Vụ Pháp chế: 01 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 01 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 02 Luật kinh tế; Luật hành chính
– KTNN chuyên ngành Ia: 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng
– KTNN chuyên ngành Ib: 01 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng
– KTNN chuyên ngành II: 06 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 01 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
– KTNN chuyên ngành III: 01 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 02 Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường
– KTNN khu vực I: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng
– KTNN khu vực II: 04 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh
– KTNN khu vực III: 03 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 03 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng
– KTNN khu vực IV: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Luật kinh tế; Luật hành chính; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
– KTNN khu vực V: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 01 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
– KTNN khu vực VI: 03 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng
– KTNN khu vực VII: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh
– KTNN khu vực VIII: 03 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
– KTNN khu vực IX: 05 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Luật kinh tế; Luật hành chính; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
– KTNN khu vực X: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh
– KTNN khu vực XI: 03 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh
– KTNN khu vực XII: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 01 Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường
– KTNN khu vực XIII: 05 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 04 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
– Cục Công nghệ thông tin: 05 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
II. Điều kiện, tiêu chuẩn và hồ sơ dự tuyển
1. Điều kiện, tiêu chuẩn
1.1. Tiêu chuẩn
a) Tiêu chuẩn chung.
– Có đủ các tiêu chuẩn đối với công chức trong thời kỳ đổi mới được quy định tại Nghị quyết Trung ương 3 (khoá VIII).
– Có đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại của Luật Cán bộ, công chức.
– Đúng tiêu chuẩn nghiệp vụ của từng vị trí công tác và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch chuyên viên.
b) Tiêu chuẩn cụ thể của người dự thi tuyển
– Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển: Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam; có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; có văn bằng, chứng chỉ phù hợp; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết,
trung thực, khách quan; đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ; các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
– Không thi tuyển đối với người: Không cư trú tại Việt Nam; mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, đã bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
– Trình độ đào tạo:
+ Có bằng tốt nghiệp Đại học chính quy, tập trung trở lên thuộc các chuyên ngành theo vị trí tuyển dụng điểm 2 Mục I nêu trên;
+ Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ ngoại ngữ, tin học theo quy định tại 5 Điều 1 Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư, cụ thể: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được. ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
1.2. Điều kiện ưu tiên trong tuyển dụng
(1) Theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, cụ thể:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương bình, người hưởng chính sách như thương bỉnh, thương bỉnh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương bình, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương bình, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định tại khoản 1 nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
(2) Ưu tiên trong tuyển dụng của KTNN.
– Những người có học hàm, học vị (Thạc sĩ, tiền sĩ) và có thêm bằng đại học thứ hai phù hợp với nhu cầu chuyên môn, vị trí việc làm.
– Những người tốt nghiệp thủ khoa các trường đại học ở trong nước (hệ chính quy tập trung); sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước (đại học công lập, hệ chính quy) hoặc loại giỏi trở lên ở nước ngoài được công nhận tương đương về văn đạt giải khuyến khích trở lê trong các kỹ thì lựa chọn học sinh giỏi cắp quốc gia khen trở lên trong các kỳ thỉ lựa chọn học sinh giỏi quốc t thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, tin học) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
– Những người có chứng chỉ Kiểm toán viên quốc tế ACCA, CPA;
– Những người đã có kinh nghiệm thực tiễn công tác 03 năm trở lên phù. hợp vị trí việc làm.
2. Hồ sơ đăng ký dự tuyển (đựng trong túi hồ sơ cỡ 21 cm x 32 em), gồm:
– Phiểu đăng ký dự tuyển;
– Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẳm quyền trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; Bản Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển trong trường hợp thí sinh đã có thời gian công tác;
– Bản sao các văn bằng, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trong trường hợp trên bằng tốt nghỉ tại các cơ sở đào tạo nước ngoài không ghi rõ loại khá, giỏi, xuất sắc thì bổ sung các tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyên đạt loại khá, giỏi, xuất
sắc theo xếp loại của trường (ví dụ bảng đánh giá xếp loại của trường; thư xác nhận của trường là đạt loại khá, giỏi, xuất sắc…);
Đối với thí sinh dự tuyển đã tốt nghiệp nhưng chưa được cơ sở đào tạo cấp bằng, khi nộp hỗ sơ tuyển dụng có thể nộp giấy chứng nhận hoặc xác nhận tốt
nghiệp chờ cấp bằng của cơ sở đào tạo và phải nộp bổ sung bằng tốt nghiệp trước ngày thi tuyển. Trường hợp trước ngày thi tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung, bằng tốt nghiệp sẽ không được tham dự kỳ thi.
– Đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, khi nộp hồ sơ dự tuyển thí sinh cần nộp bản sao công chức văn bằng và bảng kết quả học tập (tất cả kèm bản dịch sang tiếng Việt công chứng) và bản sao giấy công nhận văn bằng, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
– Bản sao Giấy khai sinh;
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, trong thời hạn ngày tính đến ngày nộp hỗ sơ dự tuyển;
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyển chứng thực;
– 03 phong bì thư có đần tem và ghỉ rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận; 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ dự
tuyển.
III. Nội dung, hình thức, thời gian, và địa điểm thi tuyển
1. Nội dung, hình thức thi tuyển công chức
Thi tuyển công chức Kiểm toán nhà nước năm 2024 được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
b) Nội dung thi gồm 2 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; hiểu biết về Kiểm toán nhà nước; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút;
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
b) Hình thức thi: Kết hợp thi viết và phỏng vấn.
+ Thi viết: 180 phút (không kể thời gian chép đề).
+ Thi phỏng vấn: 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị);
c) Thang điểm: 100 điểm, tỷ lệ điểm phỏng vấn và viết do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định nhưng phải bảo đảm có tổng là 100 điểm.
* Thời gian và địa điểm thi tuyển công chức
2. Thời gian, và địa điểm thi tuyển
Thời gian thi:
– Vòng 1: Dự kiến ngày 19/10/2024.
– Vòng 2: Dự kiến ngày 09/11/2024.
Thời gian thi cụ thể được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử KTNN: https://sav.gov.vn.
Địa điểm thi: Dự kiến tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng (địa điểm thi cụ thể sẽ thông báo trên Cổng thông tin điện tử KTNN: https://sav.gov.vn).
IV. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ
1. Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 26/8/2024 đến hết ngày 26/9/2024 (từ 8h30 đến 11h00 và từ 13h30 đến 16h30 các ngày làm việc).
2. Địa điểm nhận hồ sơ
– Vụ Tổ chức cán bộ, Kiểm toán nhà nước, địa chỉ 116 Nguyễn Chánh, Cầu Giấy, Hà Nội nhận hồ sơ dự tuyển đối với các vị trí dự tuyển công chức tại các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước.
– Văn phòng Kiểm toán nhà nước các KTNN khu vực nhận hồ sơ dự tuyển theo vị trí dự tuyển của đơn vị.
– Kiểm toán nhà nước không nhận hồ sơ qua đường bưu điện.
– Chỉ tiếp nhận các hồ sơ đủ thành phần theo quy định của Thông báo và do người đăng ký dự tuyển trực tiếp đến nộp. Không trả lại hồ sơ đối với tất cả các trường hợp đăng ký dự tuyển.
3. Lệ phí
Lệ phí thi thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thí nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Mọi chỉ tiết xin liên hệ phòng 719, Vụ Tổ chức cán bộ, Kiểm toán nhà nước, địa chỉ 116 Nguyễn Chánh, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội (số điện thoại: 024462628616 xin số máy lẻ 0734, 0735 hoặc địa chỉ thư từ [email protected] để được hướng dẫn, giải đáp.
*****Tệp đính kèm:
Công ty TNHH SX & TM Hồng Ký là doanh nghiệp đầu ngành trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm máy hàn, máy khoan, động cơ điện, mát cắt, máy tiện và máy chế biến gỗ. Hồng Ký luôn cung cấp những sản phẩm chất lượng, tiên tiến đáp ứng được nhu cầu của cả khách hàng cá nhân lẫn khách hàng doanh nghiệp, cả khách hàng trong nước lẫn nước ngoài. Với những sáng kiến cải tiến và sự đổi mới liên tục, ứng dụng công nghệ hiện đại, Hồng Ký đang ngày một vươn xa hơn và khẳng định vị thế tiên phong trên lĩnh vực này.
Là một đơn vị đa ngành và uy tín ở Việt nam, Hồng Ký có năng lực về tài chính mạnh, khả năng huy động vốn nhanh, đáp ứng kịp thời các lô hàng lớn.
Sản phẩm Hồng Ký, hàng Viêt Nam chất lượng cao, có mặt tại hầu hết các tỉnh thành trong cả nước và thị trường nước ngoài.
Hồng Ký có lực lượng nhân sự hùng mạnh với hơn 500 nhân viên có trình độ, chuyên môn, tay nghề cao trong lĩnh vực cơ khí. Trong đó, công ty có nhân viên quản lý chất lượng người Nhật, nhân viên kinh doanh người Ấn Độ, Myanmar,...
Công ty cũng rất chú trọng đến phát triển nhân sự thông qua đào tạo bên trong công ty và đi học bên ngoài, kể cả gửi nhân sự đi nước ngoài đào tạo.
Những cột mốc đáng chú ý:
Năm 1986, Hồng ký khởi nghiệp theo mô hình kinh tế hộ gia đình, chỉ có vài chủng loại máy công cụ nhỏ được giới thiệu bán ở thành phố Hồ Chí Minh với sản lượng thấp.
Năm 1995, Hồng ký thay đổi mô hình và quy mô sản xuất, phát triển thành cơ sở sản xuất nhỏ, chế tạo thêm một số chủng loại máy mới.
Năm 2001, từ cơ sở sản xuất nhỏ đã thành lập Công ty TNHH SX & TM Cơ khí Hồng Ký. Đây là thời kỳ Hồng Ký bắt đầu đổi mới toàn diện về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ. Đây cũng được xem là giai đoạn Hồng Ký vươn lên làm chủ khoa học công nghệ, khẳng định năng lực của mình trong ngành.
Năm 2008, với đà phát triển của mình, Hồng Ký thâm nhập vào lĩnh vực nghiên cứu phát triển sản phẩm máy hàn điện tử.
Năm 2009, cho ra đời chiếc máy hàn điện tử “Made in Vietnam” đầu tiên và đây là chiếc máy do công sức và trí tuệ của người Việt tạo ra.
Năm 2012, bắt đầu có sản phẩm xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
Năm 2007, ứng dụng công nghệ CNC vào dây chuyền sản xuất. Đến nằm 2015, Hồng Ký tiếp tục đưa robot tự động để hỗ trợ sản xuất. Việc gia tăng tự động hóa trong quá trình sản xuất đã tạo nên sự phát triển đáng kể về độ chính xác và chất lượng của các linh kiện.
Từ năm 2010 – nay, Hồng Ký liên tục nghiên cứu và thay đổi công nghệ mới để phát triển hơn 10 chủng loại máy hàn điện tử, phục vụ cho ngành công nghiệp xây dựng và chế tạo.
Năm 2015, Hồng Ký giữ vững tốc độ tăng trưởng nhanh, tăng trưởng gấp đôi so với cùng kỳ năm trước.
Triết lý kinh doanh:
- Lấy chất lượng sản phẩm làm tiêu chí hàng đầu trong sản xuất và kinh doanh.
- Tạo ra sự khác biệt và độc đáo trong các sản phẩm để mang đến giá trị cộng thêm cho khách hàng.
- Luôn hướng đến mong muốn và sự hài lòng của khách hàng.
Sứ mệnh – Tầm nhìn:
- Sứ mệnh
Sự lớn mạnh của Hồng Ký gắn liền với sự lớn mạnh của ngành cơ khí Việt Nam. Trong tương lai, Hồng Ký vẫn sẽ tiếp tục giữ vững vị trí đầu ngành của mình.
- Tầm nhìn
Với kinh nghiệm hoạt động 30 năm trong lĩnh vực cơ khí, chúng tôi tin tưởng sẽ thực hiện được những mục tiêu đặt ra trong 10 năm tới. Trong đó, mục tiêu quan trọng nhất là nghiên cứu, phát triển và chế tạo thành công nhiều chủng loại máy tự động hóa.
Các thành tựu nổi bật
* Chứng chỉ và chứng nhận có uy tín:
Một doanh nghiệp muốn khẳng định chất lượng sản phẩm ổn định, liên tục tăng trưởng, doanh nghiệp đó nhất định phải có một hệ thống quản lý chất lượng khoa học theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 để sử dụng và phát huy hiệu quả nguồn lực hiện có.
Năm 2013, Hồng Ký đạt chứng nhận Hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn.
CE Making được Uỷ ban Châu Âu quy định như là "Giấy thông hành" cho phép sản phẩm tự do lưu thông trên thị trường chung Châu Âu. CE Marking cũng chứng minh chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn Châu Âu, đó là tuyên bố rõ ràng cho khách hàng/đối tác về chất lượng sản phẩm.
* Doanh nghiệp Việt Nam mang sản phẩm cơ khí xuất khẩu sang nước ngoài.
Năm 2012, nhận thấy Myanmar là một quốc gia mở cửa, lại vừa gia nhập vào kinh tế thị trường, Hồng Ký chọn quốc gia này để xuất khẩu các sản phẩm máy hàn điện tử, máy khoan bàn, máy cắt sắt, động cơ điện. Từ đó đến nay, các sản phẩm của Hồng Ký đều đáp ứng được nhu cầu của khách hàng Myanmar và được thị trường này đánh giá cao.
Hiện tại, ngoài Myanmar, Hồng Ký còn mở rộng thị trường, xuất khẩu sang Nhật Bản, Châu Âu.
* Đơn vị đầu tiên và duy nhất thiết kế mạch điện tử, sản xuất máy hàn điện tử tại Việt Nam.
* Là đơn vị đầu tiên thiết kế chế tạo thành công máy tiện CNC tại Việt Nam.
* Dẫn đầu cả nước về quy mô sản xuất máy chế biến gỗ.
Hiện tại Hồng Ký đã cung cấp máy cho hàng ngàn công ty sản xuất đồ gỗ trong cả nước. Đặc biệt, đội ngũ nhân sự của Hồng Ký có thể thiết kế chế tạo máy theo yêu cầu riêng của từng công ty giúp cho khách hàng tăng năng suất.
* Giữ vững vị trí đứng đầu Việt Nam về quy mô sản xuất máy hàn, máy khoan và máy chế biến gỗ.
* Giữ vững tốc độ tăng trưởng cao hàng năm với hàng chục ngàn khách hàng khắp cả nước. Đây là kết quả rõ ràng nhất để bảo chứng cho chất lượng sản phẩm của Hồng Ký. Các sản phẩm này đang được khách hàng ưa chuộng và luôn đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng, kể cả những khách hàng khó tính.
* Thu hút được nhiều nguồn lực hổ trợ từ bên ngoài. Đã có nhiều tổ chức nước ngoài như JICA (Nhật Bản), CBI (Hà Lan), PUM (Hà Lan) cử chuyên gia người nước ngoài đến tư vấn cho Hồng Ký nâng cao hiệu quả quản trị cho xưởng sản xuất, bộ phận kinh doanh, marketing và nghiên cứu phát triển (R&D).
* Hệ thống phân phối rộng khắp với độ phủ 63 tỉnh thành trong cả nước.
Hiện tại, trong nước, Hồng Ký có 4 nhà máy chính, có quy mô lớn cùng các Trạm bảo hành, chi nhánh:
* Nhà máy cơ điện (Bình Trị 1) tại: 54 Tây Lân, khu phố 7, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh.
* Trung tâm Kinh doanh (Bình Trị 2) tại: 38 Tây Lân, khu phố 7, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh.
* Nhà máy Cơ khí: Ấp 4, xã Hựu Thạnh, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
* Nhà máy Thép: 3A37 Tỉnh lộ 10, xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
* Phòng trưng bày: số 15 Đinh Tiên Hoàng, phường 3, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
* Văn phòng đại diện: số 569A Tam Trinh, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
* Cùng nhiều đại lý chính thức có mặt tại khắp các tỉnh thành Việt Nam.