Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông; Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông; Thông tư số 05/2018/TT-BNV ngày 9/5/2018 của Bộ Nội vụ quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành di sản văn hóa;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BVHTTDL ngày 07/7/2022 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hoá cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL ngày 25/10/2022 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao;
Căn cứ Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh; Quyết định số 2974/QĐ-BVHTTDL ngày 16/11/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đính chính Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị Quyết số 97/2023/NQ-HĐND ngày 29/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Quy định nội dung chi, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND ngày 13/4/2022 của UBND tỉnh Nam Định về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 717/QĐ-UBND ngày 11/4/2024 của UBND tỉnh Nam Định về việc giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức hội của tỉnh Nam Định năm 2024 và giao chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 196/QĐ-SVHTTDL ngày 17/4/2024 của Sở VHTTDL về việc phân bổ biên chế công chức quản lý hành chính và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở VHTTDL năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 2263/QĐ-UBND ngày 10/11/2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Nhà hát Nghệ thuật truyền thống tỉnh Nam Định, trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 2123/QĐ-UBND ngày 27/10/2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Trung tâm Văn hóa, Điện ảnh và Triển lãm tỉnh Nam Định, trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 2122/QĐ-UBND ngày 10/11/2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Trung tâm Thể thao Thành tích cao tỉnh Nam Định, trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 2040/QĐ-UBND ngày 18/10/2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Thư viện tỉnh Nam Định, trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 2110/QĐ-UBND ngày 26/10/2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Nam Định, trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 2443/QĐ-UBND ngày 06/12/2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Bảo tàng tỉnh Nam Định, trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Công văn số 249/UBND-VP8 ngày 02/5/2024 của UBND tỉnh Nam Định về việc tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập, trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định, năm 2024;
Thực hiện Kế hoạch số 584/KH-SVHTTDL ngày 25/4/2024 của Sở VHTTDL tỉnh Nam Định về việc tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024.
Sở VHTTDL thông báo tuyển dụng viên chức vào làm tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở VHTTDL năm 2024, cụ thể như sau:
I. SỐ LƯỢNG NGƯỜI CẦN TUYỂN ỨNG VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tổng chỉ tiêu thi tuyển viên chức vào các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở năm 2024 là 50 chỉ tiêu, cụ thể:
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
a. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn 18 tuổi nhưng phải đủ 15 tuổi trở lên và được sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật (với các vị trí vị tuyển dụng: Diễn viên hạng III; Diễn viên hạng IV và Huấn luyện viên hạng III)
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu đính kèm Thông báo này);
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng;
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
b. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện theo vị trí việc làm tuyển dụng
Chi tiết theo từng vị trí việc làm của từng đơn vị: Theo Phụ lục đính kèm Thông báo này.
III. ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
2. Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG: THI TUYỂN
V. HÌNH THỨC, NỘI DUNG THI TUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức và nội dung thi tuyển
Thi tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
1.1.1. Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
1.1.2. Nội dung thi gồm 02 phần, cụ thể như sau:
a) Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức thì được miễn thi Phần I.
b) Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc lựa chọn 01 ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Đối với các vị trí việc làm tuyển dụng (tại Phụ lục kèm theo Thông báo này) (Nhấn vào đây để xem) theo quy định không yêu cầu ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thì không phải thi phần thi Phần II.
1.1.3. Miễn phần thi phần II ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
– Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
1.1.4. Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi được quy định ở trên; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
1.1.5. Thí sinh được thông báo kết quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Vấn đáp.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức; kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
c) Thang điểm: 100 điểm
d) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả vấn đáp
2. Cách xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
2.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định tại phần III Thông báo này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b, khoản 2.1, mục 2, phần V Thông báo này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định được thì Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định người trúng tuyển.
2.3. Người không được tuyển dụng trong kỳ thi tuyển viên chức này không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VI. KÊ KHAI PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HÌNH THỨC, THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM NỘP, TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển, hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
1.1. Người đăng ký dự tuyển kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu kèm theo Thông báo này.
1.2. Một số lưu ý khi kê khai và nộp Phiếu đăng ký dự tuyển:
a) Người đăng ký dự tuyển phải kê khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến ngày nộp Phiếu đăng ký dự tuyển. Phiếu đăng ký dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy, nhưng không được tẩy xóa, sửa chữa.
b) Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của Sở và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
c) Người đăng ký dự tuyển chỉ được nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển và được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tuyển dụng của một đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng phù hợp với trình độ, ngành hoặc chuyên ngành đào tạo; nếu đăng ký dự tuyển vào từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị hoặc đăng ký dự tuyển vào từ 02 đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng trở lên tại phần II thông báo này sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển.
1.3. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, bao gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
2. Hình thức, thời hạn, địa điểm nộp và tiếp nhận hồ sơ dự tuyển
2.1. Hình thức nộp phiếu đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển bằng một trong ba hình thức sau:
a) Nộp phiếu đăng ký dự tuyển trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định – Tầng 1 Trung tâm Phục vụ hành chính công, xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Nam Định, địa chỉ số 40 Mạc Thị Bưởi, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
b) Nộp phiếu đăng ký dự tuyển theo đường bưu chính.
c) Nộp phiếu đăng ký dự tuyển trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại địa chỉ https://sovhttdl.namdinh.gov.vn (vào banner Tuyển dụng viên chức năm 2024 và làm theo hướng dẫn)
2.2. Thời hạn nộp và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:
a) Thời hạn người đăng ký dự tuyển nộp phiếu đăng ký dự tuyển và thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Từ ngày 09/5/2024 đến 17h ngày 19/6/2024 (trong giờ hành chính của các ngày làm việc).
Lưu ý: Trường hợp người đăng ký dự tuyển nộp phiếu đăng ký dự tuyển gửi theo đường bưu chính thì phiếu đăng ký dự tuyển phải được gửi đến địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trước 17h00 giờ ngày 19/6/2024. Trường hợp Phiếu đăng ký dự tuyển gửi tới sau thời điểm nêu trên sẽ không được tiếp nhận.
b) Trường hợp người đăng ký dự tuyển nộp phiếu đăng ký dự tuyển sau thời hạn nêu trên hoặc gửi đến địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển sau thời hạn trên đều không hợp lệ.
2.3. Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển đối với hình thức nộp trực tiếp và gửi theo đường bưu chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định – Tầng 1 Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Nam Định. Địa chỉ: Số 40, đường Mạc Thị Bưởi, Phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, số điện thoại liên hệ: 0888.552.686 (đ/c Trần Thị Quỳnh Anh, Chuyên viên Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
VII. TÀI LIỆU ÔN TẬP
1. Tài liệu ôn tập: Danh mục tài liệu ôn tập các phần thi, môn thi sẽ được Hội đồng tuyển dụng viên chức Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định năm 2024 thông báo sau và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở tại địa chỉ: https://sovhttdl.namdinh.gov.vn.
2. Thí sinh đăng ký dự tuyển tự ôn tập theo danh mục tài liệu được Hội đồng tuyển dụng viên chức Sở VHTTDL năm 2024 thông báo.
VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI TUYỂN
1. Thời gian thi tuyển: Dự kiến cuối tháng 06/2024 tổ chức thi vòng 1, thi vòng 2 vào tháng 07/2024. Thời gian cụ thể sẽ được Hội đồng tuyển dụng Sở VHTTDL tỉnh Nam Định năm 2024 thông báo sau.
2. Địa điểm tổ chức thi tuyển: Hội đồng tuyển dụng viên chức Sở VHTTDL tỉnh Nam Định năm 2024 sẽ có thông báo sau.
IX. CÁC NỘI DUNG KHÁC CỦA KỲ THI TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Các nội dung khác của kỳ tuyển dụng viên chức: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020; Nghị định số 85/NĐ-CP ngày 07/12/2023 và Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
2. Phí dự tuyển: Mức thu phí dự tuyển thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Thời gian thu, nộp phí dự tuyển Hội đồng tuyển dụng sẽ có thông báo sau.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định năm 2024. Thông báo này được:
– Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định tại địa chỉ: https://sovhttdl.namdinh.gov.vn; đăng trên báo Nam Định điện tử tại địa chỉ: http://baonamdinh.vn.
– Niêm yết công khai tại trụ sở Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định, tại các đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng và trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Nam Định.
– Các thông báo khác liên quan đến kỳ tuyển dụng được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định tại địa chỉ: https://sovhttdl.namdinh.gov.vn.
Thông tin chi tiết về kỳ tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định năm 2024 hoặc vướng mắc cần giải đáp, đề nghị liên hệ với Phòng Tổ chức – Pháp chế của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định, số điện thoại liên hệ 0888.552.686 để được hướng dẫn giải đáp.
***** Đính kèm:
Nguồn tin: sovhttdl.namdinh.gov.vn
Khởi đầu từ Công ty Cảm nhận cảm biến Việt Nam. Trải qua 16 năm xây dựng và phát triển, cho đến nay, VietSens đang hướng tới xây dựng một hệ sinh thái ứng dụng công nghệ vào 7 lĩnh lực quan trọng: Y tế, Giáo dục, Giao thông, Văn hóa – Thể thao và du lịch; Hành chính công; Thương mại; Dịch vụ. Trong đó, y tế đang là mũi nhọn. Các sản phẩm ra đời nhằm đơn giản hóa các thủ tục tại bệnh viện, thuận tiện cho công tác quản lý, khám chữa bệnh của bệnh viện và tiết kiệm thời gian, tiền bạc cho bệnh nhân
Chính sách bảo hiểm
- Được hưởng các chế độ bảo hiểm : BHYT, BHXH, BHTN
- Hưởng quyền lợi bảo hiểm 24/7
Các hoạt động ngoại khóa
- Du lịch hàng năm
- Team building theo quý
- Các hoạt động vui chơi, giải trí, ca hát thường xuyên
- Thể thao: Đá bóng, bóng chuyền,..
Lịch sử thành lập
- Giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2011: Tập đoàn nghiên cứu công nghệ, tập trung vào các lõi hệ thống thiết bị, tích hợp thanh toán ngân hàng nhà nước, nghiên cứu công nghệ NFC; Công nghệ định vị, hệ thống điều khiển qua giao thức TCP; Nghiên cứu công nghệ NFC thẻ thông minh, giao tiếp trường gần, không tiếp xúc; Công nghệ phần mềm SaaS (viết tắt của Software-as-a-Service); Công nghệ Blockchain; Công nghệ vân tay; Định vị bản đồ số; Công nghệ faceID: tích hợp chữ ký số, trục văn bản điện tử; Kho dữ liệu (data warehouse); Công nghệ eKYC (electronic Know Your Customer) định danh khách hàng điện tử và các chuẩn dữ liệu cho Y tế theo chuẩn quốc tế HL7
Mission
Tạo dựng bộ gen Vietsens, rèn rũa để một người bình thường có sức mạnh đặc biệt. Sáng tạo không ngừng với khát vọng mamg những điều đặc biệt của cuộc sống, vượt qua không gian và thời gian, đến với mọi người dân – vì cuộc sống tươi đẹp hơn.
Review Vietsen
Đội dev + test khoảng 20 người, khoảng 6-7 người có gia đình rồi, môi trường già không năng động, sẽ không bằng khi làm ở những môi trường trẻ (rv)
Trả lương muộn, trả vào ngày 25 của tháng sau, có nghĩa là làm gần 2 tháng mới nhận lương, và nhận lương thành rất nhiều đợt (rv)