Sở Nội vụ thông báo tuyển dụng công chức làm việc tại các sở, cơ quan tương đương sở; UBND các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội năm 2024, như sau:
I – SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC CẦN TUYỂN DỤNG
Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế công chức của Thành phố, Sở Nội vụ xác định số biên chế công chức cần tuyển dụng vào làm việc tại Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội năm 2024 là 215 chỉ tiêu; trong đó:
– Chỉ tiêu xét tuyển công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ: 11 chỉ tiêu (Chi tiết kèm theo Phụ lục I của Thông báo).
– Chỉ tiêu thi tuyển công chức: 204 chỉ tiêu (Chi tiết kèm theo Phụ lục II của Thông báo).
II – ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức, cụ thể:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
– Có đủ văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
– Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
3.1. Điều kiện đăng ký xét tuyển công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ
3.1.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên (thanh niên là công dân Việt Nam từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
3.1.2. Người có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi quy định tại điểm 3.1.1 nêu trên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c điểm 3.1.1.
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
3.1.3. Người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi theo quy định (dưới 35 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ) và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b điểm 3.1.2 nêu trên.
3.1.4. Về văn bằng chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng (Chi tiết ngành/chuyên ngành và chỉ tiêu xét tuyển công chức tại Phụ lục 1 kèm theo)
3.2. Điều kiện đăng ký thi tuyển công chức
3.2.1. Điều kiện, tiêu chuẩn về văn bằng chuyên môn và trình độ ngoại ngữ, tin học
– Về văn bằng chuyên môn: Có văn bằng chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng (Chi tiết ngành/chuyên ngành và chỉ tiêu thi tuyển công chức tại Phụ lục 2 kèm theo)
– Về trình độ tin học, ngoại ngữ: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm.
3.2.2. Điều kiện miễn thi ngoại ngữ
Thí sinh đáp ứng một trong các điều kiện sau thì được miễn thi ngoại ngữ:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
4. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức
Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển, xét tuyển công chức thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, như sau:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III – PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, LỆ PHÍ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU
1. Đăng ký dự tuyển
1.1. Đăng ký xét tuyển công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP
Người đăng ký xét tuyển vào công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ: Nộp 01 Phiếu đăng ký dự xét tuyển (Mẫu số 01 kèm theo Thông báo) vào một vị trí việc làm tại cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng; kèm theo bảo sao các thành phần hồ sơ như sau:
– Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Các thành phần hồ sơ thể hiện việc đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện xét tuyển theo quy định tại Điểm 3.1 Mục 3 phần II của Thông báo.
Lưu ý: Cá nhân chỉ được đăng ký dự xét tuyển vào 01 vị trí; trường hợp đăng ký dự xét tuyển từ 02 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự xét tuyển.
1.2. Đăng ký thi tuyển công chức theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
Người đăng ký thi tuyển công chức nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu số 02 kèm theo Thông báo) vào một vị trí việc làm tại một cơ quan có chỉ tiêu thi tuyển công chức.
Lưu ý: Cá nhân chỉ được đăng ký dự thi tuyển vào 01 vị trí; trường hợp đăng ký dự thi tuyển từ 02 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi tuyển.
1.3. Kê khai phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển công chức phải khai đúng, đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong phiếu. Các nội dung khai trong phiếu phải đầy đủ, chính xác từ các giấy tờ bản gốc đã được cơ quan có thẩm quyền cấp tính đến trước thời điểm chốt nộp phiếu đăng ký dự tuyển.
– Người đăng ký dự tuyển phải trực tiếp nộp phiếu đăng ký dự tuyển; đồng thời hoàn thành việc kê khai đăng ký dự tuyển trên dịch vụ công trực tuyến. Khi nộp phiếu đăng ký dự tuyển phải xuất trình Căn cước công dân hoặc các giấy tờ chứng minh nhân thân theo quy định. Trường hợp cá nhân khác đi nộp hộ người đăng ký dự tuyển thì phải xuất trình giấy ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật.
– Các phiếu điền không đầy đủ thông tin bắt buộc trong phiếu được coi là phiếu không hợp lệ và không đủ điều kiện dự tuyển.
– Đối với các trường hợp là đối tượng ưu tiên theo quy định thì các giấy tờ ưu tiên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Thí sinh phải kê khai đối tượng ưu tiên trong Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp kê khai bổ sung sau khi hết hạn nộp hồ sơ sẽ không được tính cộng điểm ưu tiên theo quy định.
– Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển được đăng tải tại mục thông tin tuyển dụng của Sở Nội; địa chỉ website: sonoivu.hanoi.gov.vn
– Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển hoặc thuộc đối tượng không được đăng ký dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Thời gian tiếp nhận phiếu
Thời gian tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển dụng công chức từ 08h00 ngày 02/5/2024 đến 17h00 ngày 31/5/2024 (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ theo quy định). Cụ thể như sau:
– Sáng từ 08h00 đến 11h30;
– Chiều từ 13h30 đến 17h00.
3. Địa chỉ tiếp nhận phiếu
– Sở Nội vụ thành phố Hà Nội; địa chỉ: Số 18B phố Lê Thánh Tông, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
– Số điện thoại liên hệ: 024. 3933.5176
IV – HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG, XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN VÀ HOÀN THIỆN HỒ SƠ TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức, nội dung xét tuyển công chức
Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định được tuyển dụng thông qua xét tuyển. Cụ thể:
1.1. Xét kết quả học tập và nghiên cứu của người dự tuyển theo các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 3.1 Mục 3 phần II của Thông báo.
1.2. Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
– Thời gian thi phỏng vấn: 30 phút (trước khi thi phỏng vấn thí sinh có không quá 15 phút chuẩn bị).
– Thang điểm phỏng vấn: 100 điểm.
– Việc tổ chức thi phỏng vấn được thực hiện theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 (hình thức phỏng vấn).
2. Hình thức, nội dung thi tuyển công chức
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 02 vòng thi. Cụ thể như sau:
2.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung (Sau khi kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 1)
– Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
– Nội dung thi gồm 2 phần, thời gian thi như sau:
+ Phần I: Môn Kiến thức chung: 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
+ Phần II: Môn Ngoại ngữ: 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút.
– Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi nêu trên, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi: Thi phỏng vấn.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: 30 phút (trước khi thi phỏng vấn thí sinh có không quá 15 phút chuẩn bị).
– Thang điểm: 100 điểm.
– Việc tổ chức thi phỏng vấn vòng 2 thực hiện theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 (hình thức thi phỏng vấn).
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng công chức và hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
3.1. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển, thi tuyển công chức
3.1.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển, thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
3.1.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm 3.1.1 nêu trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan được ủy quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
3.1.3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển, thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển, thi tuyển cho các kỳ tuyển dụng công chức lần sau.
4. Hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Thành phần hồ sơ tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển.
V – THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Thời gian tổ chức tuyển dụng
1.1. Xét tuyển công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP: Dự kiến tổ chức phỏng vấn trong tháng 6 năm 2024.
1.2. Thi tuyển công chức theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP: Dự kiến tổ chức thi vòng 1 trong tháng 6 năm 2024, thi vòng 2 trong tháng 7 năm 2024.
2. Địa điểm tổ chức tuyển dụng
Hội đồng tuyển dụng công chức sẽ thông báo địa điểm tổ chức tuyển dụng theo Thông báo triệu tập thí sinh dự tuyển.
VI – CÁC LƯU Ý KHI NỘP PHIẾU DỰ TUYỂN
1. Hội đồng tuyển dụng công chức của thành phố Hà Nội năm 2024 tiến hành thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện và không đủ điều kiện dự tuyển công chức; kết quả thi tuyển, xét tuyển; thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng và các thông tin khác (nếu có) tại địa chỉ website của Sở Nội vụ: sonoivu.hanoi.gov.vn
Các thí sinh đã nộp phiếu đăng ký tuyển dụng công chức có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, cập nhật các thông tin về tuyển dụng công chức của thành phố Hà Nội năm 2024 tại địa chỉ nêu trên.
2. Trước khi nộp phiếu đăng ký thi tuyển, xét tuyển tại Bộ phận Một cửa của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội, người nộp phiếu dự tuyển thực hiện hoàn thành việc đăng ký dịch vụ công trực tuyến và cung cấp mã hồ sơ đã hoàn thành việc đăng ký.
Cách thức đăng ký trực tuyến như sau:
– Bước 1: Truy cập Cổng thông tin Dịch vụ công trực tuyến của thành phố Hà Nội tại địa chỉ: https://dichvucong.hanoi.gov.vn/.
– Bước 2: Vào menu “Dịch vụ công trực tuyến”. Bước 3: Chọn “Sở Nội vụ”.
– Bước 4: Tìm chọn lĩnh vực “Công chức, viên chức”, thủ tục “Thi tuyển/xét tuyển công chức”, chọn “Nộp hồ sơ”.
– Bước 5: Hoàn thiện các nội dung thông tin khai trên hệ thống (Bộ phận tiếp nhận Phiếu đăng ký chỉ nhận phiếu khi người đăng ký hoàn thành việc kê khai trên Cổng dịch vụ công trực tuyến).
3. Đối với việc nộp lệ phí thi tuyển, xét tuyển: sau khi kết thúc đợt tiếp nhận phiếu đăng ký, Sở Nội vụ sẽ tổng hợp, thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển công chức và thực hiện việc thu phí tại Bộ phận Một cửa của Sở Nội vụ. Những thí sinh không đóng lệ phí thi tuyển, xét tuyển sẽ không đủ điều kiện tham gia thi tuyển, xét tuyển công chức năm 2024 của thành phố Hà Nội.
4. Người dự tuyển cần nghiên cứu kỹ vị trí việc làm đăng ký dự tuyển và nộp phiếu đăng ký dự tuyển sớm để tránh việc tập trung đông người vào những ngày cuối của thời gian tiếp nhận phiếu.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng công chức làm việc tại các sở, cơ quan tương đương sở; UBND các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội năm 2024; trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ (Phòng Tuyển dụng và Quản lý đào tạo, bồi dưỡng) để báo cáo, giải quyết theo thẩm quyền.
*****Đính kèm:
Sở Nội vụ Hà Nội
-
Địa điểm: 18B Lê Thánh Tông, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
-
Điện thoại: 0243.933.5176.
-
Email: [email protected]
-
Website: https://sonoivu.hanoi.gov.vn/vi/trang-chu
-
Giám đốc: ông Trần Đình Cảnh
Tháng 10/1963, Ban Tổ chức dân chính ra đời là tiền thân của Ban Tổ chức chính quyền Thành phố.
Ngày 12/8/1965 Ban Tổ chức dân chính được đổi tên thành Ban Tổ chức chính quyền Thành phố theo Quyết định số 3852/QĐ-TCDC của Uỷ ban hành chính Thành phố Hà Nội. Trong giai đoạn này, nhiều vấn đề mới về tổ chức bộ máy Nhà nước, công chức, công vụ và các vấn đề xã hội khác được đặt ra. Các vấn đề như bố trí cán bộ, công chức, nhân viên; sắp xếp, kiện toàn bộ máy chính quyền địa phương được thực hiện đã góp phần vào việc nhanh chóng ổn định tổ chức bộ máy chính quyền nhân dân ở Hà Nội, tạo cơ sở cho việc khôi phục và phát triển kinh tế- xã hội sau chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ, bước vào giai đoạn tập trung xây dựng và phát triển Thủ đô.
Ban Tổ chức chính quyền thành phố được đổi tên thành Sở Nội vụ thành phố Hà Nội tại Quyết định số 1791/QĐ-UB ngày 22/12/2003 của UBND thành phố Hà Nội.
Sau khi đất nước hoàn toàn thống nhất, công tác tham mưu cho Thành uỷ và UBND Thành phố về công tác xây dựng chính quyền, công tác tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, tiền lương, công chức công vụ .v.v là rất quan trọng và nặng nề. Dân số thành phố tăng nhanh; quy mô thành phố nhiều lần mở rộng; vị thế và vai trò trung tâm đối với cả nước của Thủ đô Hà Nội đặt trọng trách lớn đối với tổ chức Đảng, chính quyền thành phố mà ngành Nội vụ có vai trò trung tâm trong tham mưu công tác cán bộ và tổ chức.
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Diễn viên là gì?
1. Nghề diễn viên là gì?
Diễn viên là một nghề nghệ thuật đặc biệt, trong đó người thực hiện, hay còn gọi là Diễn viên, đóng vai và biểu diễn các nhân vật trong các tác phẩm nghệ thuật như phim truyền hình, phim điện ảnh, sân khấu kịch, hoặc cả trên các nền tảng trực tuyến. Diễn viên phải học và nắm vững nghệ thuật diễn xuất để thể hiện sự thăng hoa của nhân vật mình đảm nhận. Họ phải biểu diễn qua cảm xúc, lời thoại và hành động, đồng thời phải hiểu sâu về tâm lý và bản chất của nhân vật để tạo nên một phần trình diễn độc đáo và thuyết phục. Nghề diễn viên không chỉ đòi hỏi kỹ năng diễn xuất mà còn đòi hỏi sự tự tạo hóa, sáng tạo và khả năng thích nghi với các tình huống khác nhau. Ngoài ra, diễn viên cũng cần có sự đam mê và cam kết với nghệ thuật để đạt được thành công trong sự nghiệp của mình.
2. Diễn viên tiếng Anh là gì?
Diễn viên trong tiếng Anh là actor (cho cả nam và nữ, mặc dù actress cũng được dùng riêng cho nữ diễn viên).
- Actor: Từ này được dùng phổ biến cho tất cả diễn viên, không phân biệt giới tính. Trong nhiều trường hợp, actor đã trở thành thuật ngữ chung và không phân biệt giữa nam và nữ.
- Actress: Dùng để chỉ nữ diễn viên, mặc dù từ này không còn phổ biến bằng actor trong môi trường hiện đại.
Diễn viên là người thực hiện các vai diễn trong các vở kịch, phim ảnh, chương trình truyền hình hoặc các sự kiện biểu diễn, thể hiện nhân vật và truyền tải thông điệp qua các kỹ năng diễn xuất.
3. Nghệ sĩ và diễn viên khác nhau như thế nào?
| Tiêu chí | Nghệ sĩ | Diễn viên |
| Định nghĩa | Nghệ sĩ là người có tài năng nghệ thuật, làm việc trong nhiều lĩnh vực nghệ thuật như âm nhạc, múa, hội họa, sân khấu, và phim ảnh. | Diễn viên là người tham gia diễn xuất trong các vở kịch, phim ảnh, chương trình truyền hình để thể hiện nhân vật. |
| Lĩnh vực hoạt động | Có thể hoạt động trong các lĩnh vực như âm nhạc, hội họa, múa, ca hát, vẽ tranh, nhạc công, diễn xuất... | Chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực diễn xuất, đóng vai trong phim, truyền hình, sân khấu, v.v. |
| Mục đích công việc | Tạo ra các tác phẩm nghệ thuật, thể hiện cảm xúc, ý tưởng qua nhiều hình thức khác nhau. | Thể hiện nhân vật, truyền tải câu chuyện qua các vai diễn trên sân khấu hoặc trong các bộ phim. |
| Tính đa dạng | Nghệ sĩ có thể làm việc với nhiều hình thức nghệ thuật khác nhau, như âm nhạc, múa, hoặc tranh ảnh. | Diễn viên chủ yếu tập trung vào nghệ thuật diễn xuất, thường xuất hiện trong phim, truyền hình, hoặc sân khấu. |
| Khả năng sáng tạo | Nghệ sĩ có thể tự do sáng tạo và thể hiện ý tưởng của mình trong các tác phẩm. | Diễn viên sáng tạo thông qua việc thể hiện nhân vật theo kịch bản hoặc chỉ đạo của đạo diễn. |
4. So sánh giữa diễn viên điện ảnh và diễn viên truyền hình
| Tiêu chí | Diễn viên điện ảnh | Diễn viên truyền hình |
| Định nghĩa | Diễn viên điện ảnh là người tham gia diễn xuất trong các bộ phim chiếu rạp. | Diễn viên truyền hình là người tham gia diễn xuất trong các chương trình, phim truyền hình. |
| Thời gian sản xuất | Phim điện ảnh có thời gian sản xuất dài, có thể kéo dài từ vài tháng đến vài năm. | Phim truyền hình thường có thời gian sản xuất ngắn hơn, đôi khi chỉ kéo dài từ vài tuần đến vài tháng. |
| Tính chất vai diễn | Vai diễn trong phim điện ảnh thường đậm sâu, phức tạp, yêu cầu diễn viên thể hiện nhân vật trong một khoảng thời gian ngắn. | Vai diễn trong phim truyền hình có thể kéo dài qua nhiều tập, vì vậy diễn viên cần thể hiện sự phát triển nhân vật qua thời gian dài. |
| Yêu cầu kỹ năng | Diễn viên điện ảnh cần kỹ năng diễn xuất vượt trội để thể hiện nhân vật trong một khoảng thời gian ngắn. | Diễn viên truyền hình cần có khả năng duy trì phong độ trong nhiều tập phim, khả năng tạo ra sự phát triển nhân vật bền vững. |
| Thù lao | Diễn viên điện ảnh thường nhận thù lao cao hơn, đặc biệt là các diễn viên nổi tiếng trong các bộ phim bom tấn. | Diễn viên truyền hình thường nhận thù lao thấp hơn, mặc dù vẫn có thể có mức thu nhập ổn định, đặc biệt là với các chương trình dài. |
| Mức độ nổi tiếng | Diễn viên điện ảnh có thể nổi tiếng toàn cầu, đặc biệt nếu tham gia các bộ phim bom tấn. | Diễn viên truyền hình có thể nổi tiếng trong phạm vi quốc gia hoặc khu vực, và có lượng khán giả trung thành. |
5. Muốn làm diễn viên cần học giỏi môn gì?
Để trở thành một diễn viên, không chỉ cần đam mê và năng khiếu, mà còn cần rèn luyện một số kỹ năng và học hỏi từ các môn học, đặc biệt là các môn giúp phát triển khả năng diễn xuất. Dưới đây là một số môn học bạn nên chú trọng:
- Môn Nghệ thuật (Diễn xuất): Môn học quan trọng nhất: Diễn viên cần có khả năng thể hiện cảm xúc, nhập vai và hiểu được các kỹ thuật diễn xuất. Các trường đào tạo diễn viên sẽ có các môn học chuyên sâu về diễn xuất như: diễn xuất trên sân khấu, kỹ thuật đóng vai, đọc kịch bản, và phân tích nhân vật.
-
Môn Văn học: Văn học giúp bạn phát triển khả năng đọc và hiểu kịch bản, đặc biệt là việc hiểu sâu sắc về nhân vật, bối cảnh và câu chuyện. Ngoài ra, môn học này còn giúp nâng cao khả năng diễn đạt và sáng tạo trong việc thể hiện nhân vật.
-
Môn Kịch và Sân khấu: Việc tham gia các lớp học kịch, sân khấu giúp bạn làm quen với môi trường biểu diễn và các kỹ thuật biểu diễn trước công chúng. Đây là một môn học rất quan trọng đối với diễn viên sân khấu.
-
Môn Âm nhạc và Múa: Các diễn viên đôi khi cần có kỹ năng âm nhạc hoặc múa, đặc biệt trong các vai diễn yêu cầu sự phối hợp giữa lời nói và vũ đạo (ví dụ như trong các vở nhạc kịch hoặc các bộ phim âm nhạc). Môn học này cũng giúp phát triển khả năng cảm thụ âm nhạc và thể hiện cảm xúc qua chuyển động.
-
Môn Lịch sử và Văn hóa: Hiểu biết về lịch sử và văn hóa giúp diễn viên có khả năng nghiên cứu và hóa thân vào các nhân vật ở những bối cảnh lịch sử hoặc văn hóa khác nhau, đặc biệt là đối với các vai diễn có tính lịch sử hoặc trong các bộ phim văn hóa.
-
Môn Tâm lý học: Tâm lý học giúp diễn viên hiểu rõ hơn về bản chất con người, giúp họ nhập vai vào nhân vật một cách thuyết phục và sâu sắc. Hiểu về các trạng thái tâm lý sẽ giúp diễn viên thể hiện được cảm xúc và hành động của nhân vật một cách tự nhiên hơn.
Xem thêm:
Diễn viên có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
260 - 455 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Diễn viên
Tìm hiểu cách trở thành Diễn viên, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Diễn viên?
Mô tả công việc của Diễn viên
Công việc của Diễn viên là người tham gia vào các hoạt động trình diễn trên sân khấu, màn ảnh, hoặc trong các sản phẩm giải trí khác như phim truyền hình, video âm nhạc, và sân khấu trực tiếp. Dưới đây là mô tả chi tiết về công việc của Diễn viên:
- Học kịch bản: Diễn viên phải nắm vững kịch bản (script) của dự án mình tham gia. Họ phải hiểu và nắm bắt tình huống, vai diễn, và các lời thoại để có thể thể hiện nhân vật một cách đáng tin cậy.
- Nghiên cứu nhân vật: Diễn viên cần phải nghiên cứu và hiểu rõ về nhân vật mình đóng. Điều này bao gồm việc tìm hiểu về lý lịch, tính cách, và hoàn cảnh của nhân vật để có thể thể hiện một cách đầy đủ và thuyết phục.
- Thực hiện thử nghiệm và luyện tập: Diễn viên thường phải tham gia vào các buổi thử nghiệm và luyện tập cùng với đạo diễn và dàn Diễn viên khác. Trong quá trình này, họ cải thiện kỹ năng diễn xuất, điều chỉnh diễn xuất theo hướng dẫn của đạo diễn, và tìm kiếm cách tạo ra các cảm xúc và tình huống thích hợp cho vai diễn.
- Diễn xuất trên sân khấu hoặc trước máy quay: Diễn viên tham gia vào các buổi biểu diễn trực tiếp trên sân khấu hoặc ghi hình trước máy quay. Họ phải thể hiện vai diễn một cách tự nhiên và thuyết phục để truyền đạt thông điệp của tác phẩm.
- Tạo ra cảm xúc và tương tác: Diễn viên phải biểu đạt cảm xúc và tương tác với các diễn viên khác một cách thật tốt để tạo nên một màn trình diễn chân thực và cuốn hút.
- Tuân thủ chỉ dẫn đạo diễn: Đạo diễn sẽ hướng dẫn Diễn viên về cách thể hiện vai diễn và diễn xuất trong dự án. Diễn viên cần phải tuân thủ chỉ dẫn này và thực hiện các điều chỉnh cần thiết.
- Tham gia vào quá trình sản xuất: Diễn viên cũng có thể tham gia vào các hoạt động sản xuất như buổi đọc kịch bản, chụp hình quảng cáo, phỏng vấn truyền thông, và thậm chí tham gia vào việc quảng bá dự án.
- Duy trì thể lực và sức khỏe: Diễn viên cần duy trì thể lực và sức khỏe tốt để có thể đối mặt với các yêu cầu của vai diễn, bao gồm cả việc thực hiện các cảnh hành động và tập luyện thể dục.
Công việc của Diễn viên đòi hỏi sự cam kết cao, kiên nhẫn, và khả năng thích nghi với các vai diễn và tình huống khác nhau. Đây là một nghề đòi hỏi tài năng nghệ thuật và sự đam mê trong việc thể hiện và gây ấn tượng trên sân khấu hoặc màn ảnh.
Yêu cầu tuyển dụng với vị trí Diễn viên
Yêu cầu tuyển dụng cho một Diễn viên thường được đánh giá dựa trên hai tiêu chí chính: kiến thức chuyên môn và kỹ năng cơ bản. Dưới đây là một phân tích chi tiết về từng tiêu chí này:
Kiến thức chuyên môn
- Nắm vững nghệ thuật diễn xuất: Diễn viên cần phải có kiến thức sâu về nghệ thuật diễn xuất, bao gồm cách thể hiện cảm xúc, diễn thể loại khác nhau (ví dụ: hài, kịch, hòa nhạc, truyền hình), và làm thế nào để hiểu và tương tác với kịch bản.
- Hiểu biết về lịch sử và thể loại nghệ thuật: Diễn viên cần hiểu biết về lịch sử của nghệ thuật diễn xuất và thể loại mình đang làm việc (ví dụ: phim truyền hình, kịch, phim điện ảnh). Điều này giúp họ hiểu rõ ngữ cảnh và phong cách diễn xuất phù hợp.
- Nắm vững kỹ thuật diễn xuất: Đây bao gồm việc hiểu biết về cách sử dụng giọng điệu, cử chỉ, biểu cảm khuôn mặt và các kỹ thuật diễn xuất khác để truyền đạt thông điệp và cảm xúc của nhân vật.
Kỹ năng cơ bản
- Kỹ năng giao tiếp: Diễn viên cần phải có khả năng giao tiếp tốt để làm việc với đạo diễn, biên kịch và các thành viên khác trong đoàn làm phim hoặc nhóm diễn xuất. Họ cũng cần có khả năng thể hiện thông điệp và cảm xúc một cách rõ ràng và hiệu quả.
- Khả năng hợp tác: Diễn viên thường phải làm việc nhóm, vì vậy khả năng hợp tác và làm việc cùng đồng đội là rất quan trọng.
- Khả năng thích nghi và linh hoạt: Diễn viên cần phải thích nghi với các tình huống và yêu cầu khác nhau trong quá trình diễn xuất. Họ cũng cần linh hoạt để thay đổi cách diễn tùy thuộc vào yêu cầu của kịch bản hoặc đạo diễn.
- Kỹ năng tự quản lý: Để duy trì một sự nghiệp diễn xuất, Diễn viên cần phải có khả năng tự quản lý thời gian, công việc và tạo cơ hội cho bản thân.
Những tiêu chí này có thể biến đổi tùy thuộc vào loại hình nghệ thuật và ngành công nghiệp diễn xuất cụ thể. Tuy nhiên, kiến thức chuyên môn và kỹ năng cơ bản này là quan trọng trong hầu hết mọi trường hợp.
Lộ trình thăng tiến của Diễn viên
Mức lương trung bình của Diễn viên tại Việt Nam khoảng tuè 20 triệu - 50 triệu VND/tháng. Mức lương của Diễn viên ở Việt Nam có thể thay đổi đáng kể tùy theo nhiều yếu tố như kinh nghiệm, danh tiếng, tài năng, và dự án cụ thể mà họ đang tham gia.
- Đối với Diễn viên đóng Tiktok, khoảng từ 20 triệu - 50 triệu VND/tháng.
Dưới đây là lộ trình thăng tiến của một Diễn viên bắt đầu từ cấp bậc thực tập sinh:
Thực tập sinh
Họ học cách làm quen với ngành công nghiệp và nhận các vai trò nhỏ trong các sản phẩm nghệ thuật. Tại đây, họ sẽ phải rèn luyện kỹ năng diễn xuất, học cách làm việc chuyên nghiệp và xây dựng mạng lưới quan hệ.
Diễn viên phụ
Họ bắt đầu xuất hiện trong các vai trò nhỏ hơn trong phim, chương trình truyền hình hoặc sân khấu. Ở đây, họ phải cạnh tranh với nhiều người khác để thăng tiến, và việc phát triển kỹ năng diễn xuất và thể hiện sự đa dạng trong diễn xuất là quan trọng.
Diễn viên chính
Cấp bậc tiếp theo là "diễn viên chính" khi diễn viên đã có thể tham gia vào các dự án lớn hơn và đảm nhận các vai trò quan trọng trong câu chuyện. Đây là thời điểm mà sự nghiên cứu vai diễn và khả năng thể hiện cảm xúc thực sự được đánh giá cao.
Ngôi sao điện ảnh
Cuối cùng, sau nhiều năm kinh nghiệm và thành công, một số Diễn viên có thể thăng chức lên làm "ngôi sao." Tại đây, họ làm việc trong các dự án hàng đầu và có thể đòi hỏi mức thu nhập cao hơn. Điều quan trọng là duy trì danh tiếng và khả năng diễn xuất để tiếp tục thăng tiến trong sự nghiệp và có thể tham gia vào các dự án quốc tế.
Lộ trình này có thể biến đổi tùy theo ngành công nghiệp và vị trí cụ thể của từng Diễn viên, nhưng điểm chung là sự cam kết và khả năng làm việc chăm chỉ sẽ giúp họ tiến xa trong sự nghiệp diễn xuất.
