60+ bài tập mệnh đề quan hệ tiếng Anh và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết 60+ bài tập mệnh đề quan hệ tiếng Anh và bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

60+ bài tập mệnh đề quan hệ tiếng Anh và bài tập vận dụng

Tổng hợp 60+ bài tập mệnh đề quan hệ tiếng Anh

Dạng bài đọc điền từ sẽ có 17 câu hỏi (theo đề thi THPT Quốc gia môn Anh trong 2 năm gần đây nhất). Các kiến thức ngữ pháp sẽ xuất hiện trong bài này đó là: 

  • Collocation: 20%
  • Word choice: 20%
  • Mệnh đề quan hệ: 20%
  • Lượng từ: 10%
  • Word form: 10%

Ta có thể thấy, số câu hỏi của mệnh đề quan hệ chiếm đến 20%, tương đương với 3 câu trong tổng số 17 câu hỏi trắc nghiệm. Vậy nên, để nắm trọn 0,6 điểm này bạn cần nắm thật vững khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết dạng kiến thức ngữ pháp này. Bên cạnh đó, hãy thực hành làm bài tập thường xuyên để thuần thục mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh bạn nhé.

Kiến thức ngữ pháp về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Trước khi tiến hành ôn luyện file bài tập phía trên, bạn hãy cùng 1900 lướt qua một số kiến thức quan trọng cần nằm lòng nhé.

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là một mệnh đề, mệnh đề này đứng ngay sau một danh từ mà nó thay thế cho và nó có chức năng bổ nghĩa cho danh từ trước đó. Một số đặc điểm cần ghi nhớ về mệnh đề quan hệ:

  • Mệnh đề quan hệ sẽ có đầy đủ chủ ngữ và vị
  • Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bởi 1 đại từ quan hệ, có thể kể đến đó là: who, which,... hoặc cũng có thể là trạng từ quan hệ, ví dụ như: where, when,.. để thay thế và bổ nghĩa cho DANH TỪ liền kề đứng trước nó.

Trên đây là file PDF 60+ câu trắc nghiệm bài tập mệnh đề quan hệ chuẩn chỉnh theo format đề thi THPT Quốc gia có đáp án chi tiết. Chần chừ gì nữa, nhanh tay download file tài liệu này về máy, in ra và tiến hành ôn luyện ngay thôi nào. Kỳ thi THPT Quốc gia đang tới gần, học tập thật chăm chỉ để chinh phục được điểm số thật cao trong bài thi môn Anh. Ngoài ra, nếu bạn vẫn còn thắc mắc về kiến thức ngữ pháp hay bài tập mệnh đề quan hệ thì hãy comment ngay bên dưới để được 1900 giải đáp nhanh nhất nhé!

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Viết lại những câu sau có sử dụng cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn.

1. I have eaten some apples which my mother bought.

2. We have an available room where you can stay one night.

3. She is the only child of Mr Nam who is the principal of this school.

4. The girl who is in white is my best friend.

5. Last week, I bought a vacuum cleaner which doesn’t work now.

Đáp án:

1. I have eaten some apples my mother bought.

2. We have an available room for you to stay one night.

3. She is the only child of Mr. Nam, the principal of this school.

4. The girl in white is my best friend. 

5. Last week, I bought a vacuum cleaner without working now.

Bài tập 2: Viết lại câu dưới dạng rút gọn mệnh đề quan hệ

1. Do you want that shirt? It is next to you. 

2. The hair dryer stopped working. I’ve just bought it yesterday. 

3. My cats will get fat. They eat a lot. 

4. Many students get high marks. They are taught by Mr. Hiep

5. The man lifts up the heavy box. He is strong and muscular. 

Đáp án:

1. Do you want the shirt next to you? (that đổi thành the)

2. The hair dryer bought yesterday stopped working. 

3. My cat, who eats a lot, will get fat. 

4. Many students taught by Mr. Hiep get high marks.

5. The man, strong and muscular, lifts up the heavy box. 

Bài tập 3: Dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ để viết lại câu

1. The man who is performing on stage is a clown.

2. The book which is on the table has no stamp.

3. Benzene which was discovered by Faraday, became the starting point in the production of many

dyes, perfumes and explosives.

4. My grandfather, who was old and sick, never left the house.

5. The student did not know how to do the homework which was assigned by the teacher yesterday.

6. The man who lives next door to my grandmother is a famous singer.

7. All students who do not submit the test will fail the upcoming exam.

Đáp án:

1. The man performing on stage is a clown.

2. The book on the table has no stamp.

3. Benzene discovered by Faraday became the starting point in the production of many dyes, perfumes

and explosives.

4. My grandfather, being old and sick, never left the house.

5. The student did not know how to do the homework assigned by the teacher yesterday.

6. The man living next door to my grandmother is a famous singer.

7. All students not submit the test will fail the upcoming exam.

Bài tập 4: Điền vào chỗ trống

1. The men _____ lives next-door are England.

2. Do you know the boys _____ are standing outside the school?

3. Mary’s mother, _____ lives in Portugal, has 3 grandchildren.

4. She is the person _____ helped me yesterday..

5. They stopped at the park, _____ they had never visited before.

6. I don’t like the girl _____ Sue is going out with.

7. My best friend Tom, _____ wears a blue shirt over there, gave me a lovely birthday present.

8. Galileo, _____ proved that the Earth goes around the Sun, continued his scientific experiments even

when he went deaf and blind.

9. My boyfriend, _____ father is a professor, loves to study Maths.

10. This is the town in _____ my grandparents have lived for over 15 years.

Đáp án:

1. who

2. who

3. who

4. who

5. which

6. whom

7. who

8. who

9. whose

10. which

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng nhất

1. He is mentioning the author _____ book is one of the best-sellers this year.

A. which

B. whose

C. that

D. who

2. The place _____ we spent our holiday was really beautiful.

A. what

B. who

C. where

D. which

3. Sunday is the day _____ most of the Christians usually go to church.

A. in which

B. when

C. that

D. at which

4. The reason _____ I phoned him was to invite him to a party.

A. what

B. whose

C. why

D. which

5. Thanks to modern technology, people ____ have hearing problems are enjoying improved hearing

with the use of hearing aids.

A. which

B. when

C. that 

D. what

6. Marion didn’t tell her boyfriend about Mike, ____ was a mistake.

A. which 

B. that

C. what

D. when

7. My brother, ____ is a manager, earns big money.

A. who 

B. that

C. whom

D. which

8. I couldn’t help the students ____ tests were a failure.

A. who

B. which

C. when

D. whose

Đáp án:

1. B 2. C 3. B 4. C 5. C 6. A 7. A 8. D

Bài tập 6: Nối hai câu đơn thành một câu bằng đại từ quan hệ

1. The man is my father. He is sitting by the fire.

2. The woman is a doctor. She is wearing a white coat.

3. The magazine is on the table. It is very interesting.

4. The house is very big. It is made of wood.

5. The dog is very friendly. It is wagging its tail.

Đáp án:

1. The man who is sitting by the fire is my father.

2. The woman who is wearing a white coat is a doctor.

3. The magazine which is on the table is very interesting.

4. The house which is made of wood is very big.

5. The dog which is wagging its tail is very friendly.

Bài tập 7: Chọn đại từ quan hệ thích hợp

1. The woman (whom/whose) I met yesterday is my new neighbor.

2. The boy (who/that) is playing in the park is my son.

3. The book (which/that) I am reading is very interesting.

4. The house (where/when) I was born is still standing.

5. The reason (why/when) I am late is that I had to work overtime.

Đáp án:

1. whom

2. who

3. which

4. where

5. why

Bài tập 8: Hãy dịch các câu sau sang tiếng Việt

1. The man whose name is John is my father.

2. The woman whose car is parked outside is my mother.

3. The book whose author is Shakespeare is very interesting.

4. The house whose roof is leaking needs to be repaired.

5. The dog whose tail is wagging is very friendly.

Đáp án:

1. Người đàn ông tên John là cha tôi.

2. Người phụ nữ đang đậu xe bên ngoài là mẹ tôi.

3. Cuốn sách của Shakespeare rất hay.

4. Ngôi nhà đang bị dột cần được sửa chữa.

5. Con chó đang vẫy đuôi rất thân thiện.

Bài tập 9: Chọn đáp án đúng nhất

1. Mr.Linh, …….. is living behind my house, is a teacher.

A. that           B. who            C. whom             D. what

2. His phone …….. was my friend’s got broken.

A. which           B. whom            C. who             D. that

3. The man …….. I wanted to see my parents.

A. which           B. where             C. whom      D. who

4. Her grandfather, …….. is 75, often takes exercise.

A. what             B. who                 C. where          D. which

5. The man …….. came here yesterday is my teacher.

A. who              B. that                 C. whom            D. what

Đáp án

1- B

2 - D

3 - C

4 - B

5 - A

Bài tập 10: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. The man is his father. You met him last week.

➔ ……………………………………………………..

2. I have a sister. Her sister’s name is Lan.

➔  ……………………………………………………..

3. Show me the new shirt. You bought them last week.

➔  ……………………………………………………..

4. Linh likes the blue T-shirt. My sister is wearing it.

➔ ……………………………………………………..

5. That is a company. It produces telephones.

➔  ……………………………………………………..

Đáp án

1. The man whom you met last week is his father.

2. I have a sister whose name is Lan.

3. Show me the new shirt which you bought last week.

4. Linh likes the blue T-shirt which my sister is wearing.

5. That is a company which produces telephones.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!