Bring out là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Một số cụm từ đồng nghĩa với Bring out - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viếtBring out là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Một số cụm từ đồng nghĩa với Bring out - Bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Bring out là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Một số cụm từ đồng nghĩa với Bring out - Bài tập vận dụng

Bring out là gì?

Bring out là cụm động từ được ghép bởi động từ bring (có nghĩa là mang) và giới từ out (có nghĩa là ngoài, ra ngoài, ở ngoài), khi hai từ này đi cùng nhau lại có nhiều nghĩa khác. Tùy vào ngữ cảnh sử dụng, bring out có thể mang các ý nghĩa cụ thể như làm nổi bật, phát hành, giới thiệu, hay làm lộ ra.

Bring out được phát âm trong tiếng Anh theo hai cách như sau:

  • Theo Anh – Anh: [briŋ aut]
  • Theo Anh – Mỹ: [brɪŋ aʊt]

Ví dụ:

1, Làm nổi bật điều gì đó:

  • Ý nghĩa: Làm cho một đặc điểm, chất lượng, hoặc cảm xúc trở nên rõ ràng hoặc dễ nhận thấy hơn.
  • Ví dụ: The dress really brings out the color of your eyes. (Chiếc váy thực sự làm nổi bật màu mắt của bạn.)

2, Tiết lộ hoặc phơi bày điều gì đó:

  • Ý nghĩa: Làm cho một sự thật hoặc chi tiết trở nên rõ ràng hoặc dễ nhận thấy.
  • Ví dụ: The investigation brought out new evidence. (Cuộc điều tra đã tiết lộ những bằng chứng mới.)

3, Phát hành hoặc sản xuất một sản phẩm mới:

  • Ý nghĩa: Đưa ra thị trường hoặc giới thiệu một sản phẩm mới.
  • Ví dụ: The company is planning to bring out a new model next year. (Công ty dự định phát hành một mẫu mới vào năm tới.)

4, Khơi dậy hoặc gợi ra phản ứng, cảm xúc:

  • Ý nghĩa: Khơi dậy hoặc gợi ra một phản ứng hoặc cảm xúc từ ai đó.
  • Ví dụ: Her kind words brought out a smile on his face. (Những lời nói tử tế của cô ấy đã làm anh ấy mỉm cười.)

5, Làm nổi bật tài năng hoặc khả năng của ai đó:

  • Ý nghĩa: Giúp ai đó thể hiện tài năng hoặc khả năng của họ.
  • Ví dụ: The coach knows how to bring out the best in his players. (Huấn luyện viên biết cách làm nổi bật những điều tốt nhất trong các cầu thủ của mình.)

Cấu trúc và cách dùng của bring out

"Bring out" là một cụm từ linh hoạt, có thể mang nhiều nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng để diễn tả các hành động hoặc tình huống khác nhau. Dưới đây là cấu trúc và ví dụ minh họa của "bring out" trong câu để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng cụm từ này:

1. Bring out the best/worst in someone

  • Ý nghĩa: Làm nổi bật những điều tốt đẹp nhất hoặc tệ nhất ở ai đó.
  • Ví dụ: Her kind words always bring out the best in him. (Những lời nói tử tế của cô ấy luôn làm nổi bật những điều tốt đẹp nhất ở anh ấy.)

2. Bring out a book/ a product/ an album/ …

  • Ý nghĩa: Sản xuất hoặc phát hành một sản phẩm, sách, album nhạc, v.v.
  • Ví dụ: The company plans to bring out a new line of smartphones next year. (Công ty dự định phát hành một dòng điện thoại thông minh mới vào năm tới.)

3. Bring out the bold

  • Ý nghĩa: Cụm từ được sử dụng để khuyến khích thể hiện sự mạnh mẽ, quyết đoán, cá tính hoặc tự tin trong hành động hoặc cách cư xử của một người.
  • Ví dụ: This season, fashion designers are encouraging everyone to bring out the bold with vibrant colors and daring styles. (Mùa này, các nhà thiết kế thời trang khuyến khích mọi người thể hiện cá tính với những màu sắc rực rỡ và phong cách táo bạo.)

4. Bring out a law

  • Ý nghĩa: Ban hành hoặc công bố một đạo luật mới (thực hiện bởi cơ quan có thẩm quyền như chính phủ hoặc quốc hội…)
  • Ví dụ: Parliament will bring out a law to increase penalties for environmental pollution. (Quốc hội sẽ ban hành một đạo luật để tăng cường hình phạt đối với ô nhiễm môi trường.)

5. Bring someone out (of someone's shell)

  • Ý nghĩa: Giúp ai đó trở nên cởi mở hơn, thoải mái hơn hoặc tự tin hơn.
  • Ví dụ: Joining the drama club brought him out of his shell. (Tham gia câu lạc bộ kịch đã giúp anh ấy trở nên cởi mở hơn.)

6. Bring someone out (on something)

  • Ý nghĩa: Dùng trong ngữ cảnh trình diễn, biểu diễn. Cụm từ nãy mang nghĩa là làm cho ai đó khấu xuất hiện trên sân khấu từ phía cánh gà hoặc bên ngoài sân khấu, thường là để biểu diễn, chào khán giả, hoặc tham gia vào một phần của chương trình.
  • Ví dụ: The host brought the special guest out on stage to perform a duet. (Người dẫn chương trình đã đưa khách mời đặc biệt ra sân khấu để biểu diễn song ca.)

7. Bring something out (in someone)

  • Ý nghĩa: Khơi gợi hoặc làm cho một phẩm chất cụ thể nào đó (tốt hoặc xấu) của một người được thể hiện ra, chẳng hạn như đức tính, sự can đảm, tính ích kỷ, v.v.
  • Ví dụ: Her supportive words always bring out confidence in me before a big presentation. (Những lời động viên của cô ấy luôn khiến tôi tự tin trước khi phải thuyết trình lớn.)

8. Bring out (the flavor/color)

  • Ý nghĩa: Làm nổi bật hoặc tăng cường hương vị/màu sắc.
  • Ví dụ: Adding a pinch of salt can really bring out the flavors in the dish. (Thêm một chút muối có thể thực sự làm nổi bật các hương vị trong món ăn.)

Một số cụm từ đồng nghĩa với Bring out

Từ vựng (loại từ) Nghĩa Ví dụ
highlight (v) làm nổi bật The teacher highlighted the key points of the lesson. (Giáo viên đã nêu bật những điểm chính của bài học.)
emphasize (v) nhấn mạnh  She emphasized the importance of healthy eating. (Cô ấy nhấn mạnh tầm quan trọng của việc ăn uống lành mạnh.)
showcase (v) trưng bày, giới thiệu The exhibition showcases the latest trends in technology. (Triển lãm trưng bày những xu hướng công nghệ mới nhất.)
reveal (v) tiết lộ, làm lộ ra The curtain was pulled back to reveal the grand stage.(Tấm màn được kéo ra để lộ sân khấu hoành tráng.)
unveil (v) công bố, tiết lộ The company will unveil its new product line next week. (Công ty sẽ ra mắt dòng sản phẩm mới vào tuần tới.)
launch (v) ra mắt, khởi động The brand will launch its new advertising campaign next month. (Thương hiệu sẽ tung ra chiến dịch quảng cáo mới vào tháng tới.)
introduce (v) giới thiệu The company introduced a new line of eco-friendly products. (Công ty đã giới thiệu một dòng sản phẩm mới thân thiện với môi trường.)
publish (v) xuất bản The author plans to publish her new book in the spring. (Tác giả dự định xuất bản cuốn sách mới của mình vào mùa xuân.)
expose (v) phơi bày, làm lộ ra The investigation exposed the corruption within the organization. (Cuộc điều tra đã phơi bày sự tham nhũng trong tổ chức.)

Bài tập vận dụng 

Bài 1: Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng để hoàn thành các câu sau: 

1, The chef used spices to ___________ of the dish.

A, bring out

B, bring out the bold

C, bring out a law

D, bring out the flavor

2, The artist wanted to ___________ in her painting, so she used vibrant hues.

A, bring out

B, bring out the bold

C, bring out a law

D, bring out the color

3, The new regulations aim to ___________ against cybercrime.

A, bring out

B, bring out the bold

C, bring out a law

D, bring out the flavor

4, His speech at the conference helped ___________ of his arguments.

A, bring out

B, bring out the bold

C, bring out a law

D, bring out the best

5, The recent events have ___________ in many people.

A, bring out

B, bring out the bold

C, bring out a law

D, bring out the worst

6, The publisher decided to ___________ by a new author.

A, bring out

B, bring out the bold

C, bring out a law

D, bring out a book

7, Her leadership style tends to ___________ in her team.

A, bring out

B, bring out the bold

C, bring out a law

D, bring out the best

8, The new makeup line is designed to ___________ in every woman.

A, bring out

B, bring out the bold

C, bring out a law

D, bring out the color

9, The court's decision will ___________ on the issue of online privacy.

A, bring out

B, bring out the bold

C, bring out a law

D, bring out the flavor

10, His actions have ___________ reactions from various stakeholders.

A, bring out

B, bring out the bold

C, bring out a law

D, bring out the worst

Đáp án:

Câu 1:

D, bring out the flavor

Câu 2:

D, bring out the color

Câu 3:

C, bring out a law

Câu 4:

A, bring out

Câu 5:

D, bring out the worst

Câu 6:

D, bring out a book

Câu 7:

D, bring out the best

Câu 8:

B, bring out the bold

Câu 9:

C, bring out a law

Câu 10:

A, bring out

Bài 2: Điền vào chỗ trống

a, Entrant is needed to ____ the original records for verification when they come

b, The Taste Of the tiny church ____ every memory of my childhood

c. She ____ her five chicken on her own

d, I will do all of it I can to ____ her ___ to my point of views

e, It took the combined efforts of both the meeting and the public to ___ a change in the law.

Đáp án:

a. Entrant is needed to bring along the original records for verification when they come (Người đăng ký phải mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu khi đến)

b, The Taste Of the tiny church brought back every memory of my childhood (Hương vị của nhà thờ nhỏ gợi lại mọi kỷ niệm tuồi thơ của tôi)

c, She brought up her five chicken on her own (Cô ấy một mình nuôi năm con gà)

d, I will do all of it I can to bring her around to my point of views (Tôi sẽ làm tất cả những gì có thể để khiến cô ấy đồng tình với quan điểm của tôi)

e, It took the combined efforts of both the meeting and the public to bring about a change in the law (Phải nỗ lực tổng hợp của cả hội nghị và công chứng để mang lại sự thay đổi trong luật)

Bài 3: Chọn đáp án đúng:

1. Linda was born and brought _____ in Lyon.

A. up

B. in

C. on

D. about

2. The photograph brought _____ memories of her days in the cinema.

A. in

B. round

C. forward

D. back

3. They have just brought _____ a new edition of the dictionary.

A. on

B. out

C. down

D. off

4. He's not keen on the idea, but I think I can bring his _____.

A. round

B. down

C. off

D. up

5. The general election due on June 14 was brought _____ to May 20.

A. up

B. about

C. forward

D. round

6. Their aim is to bring _____ the government and form a new one.

A. up

B. in

C. on

D. down

7. The company brought _____ a team of consultants to improve the company's efficiency and performance.

A. in

B. off

C. round

D. forward

8. The strain of coping with the crisis brought _____  a heart attack.

A. down

B. up

C. about

D. on

9. The war also brought _____ social change.

A. in

B. about

C. up

D. off

10. It's a tricky thing to do but she might just bring it _____.

A. down

B. forward

C. in

D. off

Đáp án:

1 - A 2 - D 3 - B 4 - A 5 - C
6 - D 7 - A 8 - D 9 - B 10 - D

Bài 4: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng phrasal verb “bring” với nghĩa phù hợp:

1. Could you please __________ some snacks for the party tonight?

2. The new manager wants to __________ fresh ideas to the team.

3. The unexpected news completely __________ her to tears.

4. They managed to __________ the project ahead of schedule.

5. The team worked hard to __________ a solution to the problem.

6. His speech __________ memories of his childhood.

7. Can you __________ the books from the library when you come home?

8. The storm __________ several trees in the park.

9. The teacher __________ some interesting examples to make the lesson more engaging.

10. Their hard work and dedication __________ success in the end.

Đáp án:

1. Could you please bring over some snacks for the party tonight?

2. The new manager wants to bring in fresh ideas to the team.

3. The unexpected news completely brought her to tears.

4. They managed to bring forward the project ahead of schedule.

5. The team worked hard to bring about a solution to the problem.

6. His speech brought back memories of his childhood.

7. Can you bring back the books from the library when you come home?

8. The storm brought down several trees in the park.

9. The teacher brought up some interesting examples to make the lesson more engaging.

10, Their hard work and dedication brought about success in the end.

Bài 5: Hoàn thành câu sau với bằng một Phrasal verb với Bring thích hợp:

1. Can you __________ the documents to the meeting?

2. She managed to __________ the team to support the new initiative.

3. The company plans to __________ a new product next month.

4. He was __________ by his grandparents after his parents passed away.

5. The company decided to __________ the prices to attract more customers.

6. The economic policies are expected to _________ positive changes in the market.

7. The management decided to _________ a dress code to maintain a professional atmosphere.

8. The unexpected news __________ memories of my childhood.

9. The team worked hard to __________ the challenging project ahead of schedule.

10. Don't forget to __________ your guitar; we might have a jam session later.

Đáp án:

1. bring along

2. bring round

3. bring out

4. brought up

5. bring down

6. bring on

7. bring in

8. bring back

9. bring off

10. bring along

Bài 6: Dịch các câu sau sang tiếng Anh và sử dụng các cấu trúc bring đã được đề cập trong bài:

1. Sử dụng quá nhiều sản phẩm từ nhựa mang lại nhiều tác động tiêu cực đến môi trường.

2. Mẹ tôi là người mang tôi đến ngôi trường danh giá này.

3. Bạn tôi đã mang cho tôi rất nhiều món quà từ chuyến du lịch của anh ấy.

4. Hành khách không được mang động vật đi cùng khi lên xe.

5. Món ăn này đã đưa tôi trở lại tuổi thơ.

6. Các dãy núi làm nổi bật cảnh quan của địa điểm du lịch này.

7. Nuôi nấng con cái là nhiệm vụ của bố mẹ.

8. Cô ấy sẽ bắt đầu nói về điều gì đó khác bất cứ khi nào anh ấy đề cập đến chủ đề hôn nhân.

9. Giá xăng dầu đã giảm đáng kể trong những ngày qua.

Đáp án:

1. Excessive use of plastic products brings many negative impacts on the environment.

2. My mother was the one who brought me to this prestigious school.

3. My friend brought me many gifts from his travels.

4. Passengers are not allowed to bring animals along when getting on the bus.

5. This dish brought me back to my childhood

6. The mountain ranges bring out the landscape of this tourist destination.

7. Bringing up children is the duty of parents.

8. She would start talking about something else whenever he brought up the subject of marriage.

9. The price of petrol is brought down significantly these days.

Bài 7: Chọn các cụm động từ thích hợp trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm dưới đây

1. Applicants are required to ………(1)…………. the original documents for verification when they come. (bring up/ bring out/ bring along)

2. The smell of grass ………(2)…………. every memory of my childhood. (brought back/ brought in/ brought around)

3. Luna ………(3)…………. her two children all on her own. (brought about/ brought up/ brought down)

4. I will do everything I can to……….. his ………(4)…………. to my point of view. (bring (his) around/ bring (his) forward/ bring (his) off)

5. It took the combined efforts of both the press and the public to ………(5)…………. a change in the law. (bring along/ bring up/ bring about)

Đáp án:

1) bring along

2) brought back

3) brought up

4) bring (his) around

5) bring about

Bài 8: Điền cụm động từ với Bring phù hợp với ô trống trong các câu sau:

1. The teacher asked the students to ____ their homework ____ class tomorrow.

2. She always __________ her dog __________ work with her.

3. Don’t forget to __________ your passport __________ you when you travel abroad.

4. He ____ a smile __________ my face with his kind words.

5. I’ll ____ the subject ____ in our next meeting.

Đáp án:

1. bring – in

2. brings – to

3. bring – with

4. brought – to

5. bring – up

Bai 9: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu

1. The smell of freshly baked bread always ____ me back to my childhood.

a. brings

b. brought

c. is bringing

d. will bring
2. The new marketing campaign is expected to ____ in a lot of new customers.

a. bring

b. brought

c. is bringing

d. will bring

3. The teacher tried to ____ the shy student out of her shell.

a. bring

b. brought

c. is bringing

d. will bring

4. The company is ____ out a new line of organic skincare products.

a. bring

b. brought

c. is bringing

d. will bring

5. The heavy rain ____ about a landslide.

a. bring

b. brought

c. is bringing

d. will bring

Đáp án:

1. B

2. D

3. A

4. C

5. B

Bài 10: Điền vào chỗ trống phrasal verb với Bring thích hợp

1. The manager’s leadership _______________ a positive change in the company culture.

2. The old photographs _______________ memories of my grandparents.

3. The team’s hard work _______________ a successful outcome.

4. The company decided to _______________ the product launch date due to unforeseen circumstances.

5. The police are trying to _______________ the truth behind the mysterious disappearance.

Đáp án:

1. brought about

2. brought back

3. brought off

4. bring forward

5. bring to light

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!