Câu hỏi trắc nghiệm CHƯƠNG 4 (Phần 1): Hoạt động nhận thức
(có đáp án)
PHẦN 1: Chọn đáp án đúng
Câu 1. Đăc điểm đặc trưng cho mức độ nhận thức cảm tính là:
1. Phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp.
2. Phản ánh cái đã qua, đã có trong kinh nghiệm của cá nhân
3. Phản ánh những thuộc tính bên ngoài, trực quan của sự vật hiện tượng.
4. Phản ánh khái quát các sự vật hiện tượng cùng loại.
5. Phản ánh từng sự vật, hiện tượng cụ thể.
a. 1, 2, 3.
b. 1, 3, 5.
c. 2, 3, 5.
d. 1, 3, 4.
Câu 2. Hình thức định hướng đầu tiên của con người trong hiện thực khách quan là:
a. Cảm giác.
b. Tri giác.
c. Tư duy
d. Tưởng tượng.
Câu 3. Đặc điểm đặc trưng của cảm giác là:
1. Sự phản ánh của chủ thể đối với thế giới.
2. Nguồn khởi đầu của mọi nhận biết về thế giới.
3. Kết quả của sự phối hợp hoạt động của các cơ quan phân tích.
4. Sự phản ánh các thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng.
5. Là mức độ cao của nhận thức cảm tính.
a. 1, 2, 4.
b. 3, 4, 5.
c. 1, 2, 3.
d. 1, 3, 5.
Câu 4. Sự khác biệt về chất giữa cảm giác ở con người với cảm giác ở động vật là ở chỗ cảm giác của con người:
a. Phong phú hơn động vật.
b. Chịu ảnh hưởng của ngôn ngữ.
c. Mang bản chất xã hội – lịch sử.
d. Chịu ảnh hưởng của những hiện tượng tâm lý cao cấp khác.
Câu 5. Nội dung quy luật về ngưỡng cảm giác được phát biểu:
a. Ngưỡng phía dưới của cảm giác tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác.
b. Ngưỡng phía trên của cảm giác tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác.
c. Ngưỡng cảm giác tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác.
d. Ngưỡng sai biệt tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác.
Câu 6. Quy luật tác động qua lại giữa các cảm giác được thể hiện trong những trường hợp:
1. Dưới ảnh hưởng của một số mùi, người ta thấy độ nhạy cảm của thính giác tăng lên rõ rệt.
2. Một mùi tác động lâu sẽ không gây cảm giác nữa.
3. Người mù định hướng trong không gian chủ yếu dựa vào các cảm giác đụng chạm, sờ mó, khứu giác, vận động giác và cảm giác rung.
4. Dưới ảnh hưởng của vị ngọt của đường, độ nhạy cảm màu sắc đối với màu da cam bị giảm xuống.
5. Sau khi đứng trên xe buýt một lúc thì cảm giác khó chịu về mùi mồ hôi nồng nặc mất đi, còn người mới lên xe lại cảm thấy khó chịu về mùi đó.
a. 1, 3, 5
b. 2, 3, 5
c. 1, 3, 4
d. 2, 4, 5
Câu 7. Quy luật ngưỡng cảm giác được người giáo viên vận dụng trong những trường hợp:
1. Lời nói của giáo viên rõ ràng, đủ nghe.
2. Sử dụng luật tương phản trong dạy học.
3. Sử dụng đồ dùng trực quan có kích thước đủ rõ.
4. Thay đổi hình thức và phương pháp dạy học một cách hợp lí.
5. Hướng dẫn học sinh cách bảo vệ và giữ gìn các giác quan tốt.
a. 1, 3, 4
b. 1, 3, 5
c. 2, 3, 5
d. 2, 3, 4
Câu 8. Sự vận dụng quy luật thích ứng của cảm giác trong quá trình dạy học được biểu hiện trong trường hợp:
a. Thay đổi ngữ điệu của lời nói cho phù hợp với nội dung cần diễn đạt.
b. Lời nói của giáo viên rõ ràng, mạch lạc.
c. Tác động đồng thời lên các giác quan để tạo sự tăng cảm ở học sinh.
d. Giới thiệu đồ dùng trực quan kèm theo lời chỉ dẫn để học sinh dễ quan sát.
Câu 9. Cách giải thích nào là phù hợp nhất cho trường hợp sau: Những người dạy vĩ cầm, căn cứ vào hình thức của chiếc đàn, có thể biết được “giấy thông hành” của chiếc đàn: nó được làm ở đâu, bao giờ và do ai làm ra.
a. Sự tăng cảm.
b. Sự tác động qua lại giữa các cảm giác.
c. Sự rèn luyện độ nhạy cảm.
d. Sự chuyển cảm giác.
Câu 10. Khi nấu chè, muốn tốn ít đường mà chè vẫn có độ ngọt, người ta thường cho thêm một ít muối vào nồi chè. Đó là sự vận dụng của quy luật:
a. Ngưỡng cảm giác.
b. Thích ứng của cảm giác.
c. Tương phản của cảm giác.
d. Chuyển cảm giác.
Câu 11. Trường hợp nào đã dùng từ "cảm giác" đúng với khái niệm cảm giác trong tâm lí học?
a. Cảm giác day dứt cứ theo đuổi cô mãi khi cô để Lan ở lại một mình trong lúc tinh thần suy sụp.
b. Cảm giác lạnh buốt khi ta chạm lưỡi vào que kem.
c. Tôi có cảm giác việc ấy xảy ra đã lâu lắm rồi.
d. Khi "người ấy" xuất hiện, cảm giác vừa giận vừa thương lại trào lên trong lòng tôi.
Câu 12. Điều nào dưới đây là sự tương phản?
a. Uống nước đường nếu cho một chút muối vào sẽ cảm giác ngọt hơn nếu không cho thêm muối.
b. Ăn chè nguội có cảm giác ngọt hơn ăn chè nóng.
c. Khi dấp nước lạnh lên mặt thì độ tinh của mắt người phi công tăng lên.
d. Cả a, b, c.
Câu 13. Những đặc điểm đặc trưng của tri giác là:
1. Một quá trình tâm lí.
2. Phản ánh quy luật của tự nhiên và xã hội.
3. Phản ánh sự vật, hiện tượng theo một cấu trúc nhất định.
4. Phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp.
5. Quá trình nhận thức bắt đầu và thực hiện chủ yếu bằng hình ảnh.
a. 1, 3, 4
b. 2, 3, 5
c. 1, 2, 4
d. 2, 4, 5
Câu 14. Thành phần chính của nhận thức cảm tính là:
a. Cảm giác.
b. Tri giác.
c. Trí nhớ.
d. Xúc cảm
Câu 15. Khả năng phản ánh đối tượng không thay đổi khi điều kiện tri giác đã thay đổi là nội dung của quy luật :
a. Tính đối tượng của tri giác.
b. Tính lực chọn của tri giác.
c. Tính ý nghĩa của tri giác.
d. Tính ổn định của tri giác.
Câu 16. Khi tri giác con người tách đối tượng ra khỏi bối cảnh xung quanh, lấy nó làm đối tượng phản ánh của mình. Đó là nội dung của quy luật:
a. Tính lựa chọn của tri giác.
b. Tính đối tượng của tri giác.
c. Tính ổn định của tri giác.
d. Tính ý nghĩa của tri giác.
Câu 17. Trong cuộc sống, ta thường thấy có hiện tượng “Yêu nên tốt, ghét nên xấu” là do:
a. Tính đối tượng của tri giác.
b. Tính lựa chọn của tri giác.
c. Tính ý nghĩa của tri giác.
d. Tính ổn định của tri giác.
Câu 18. Câu thơ của Nguyễn Du: “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ” là sự thể hiện của:
a. Tính ổn định của tri giác.
b. Tính ý nghĩa của tri giác.
c. Tính đối tượng của tri giác.
d. Tổng giác.
Câu 19. Hiện tượng tổng giác thể hiện ở nội dung nào?
a. Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lí của cá thể.
b. Sự phụ thuộc của tri giác vào đặc điểm đối tượng tri giác.
c. Sự ổn định của hình ảnh tri giác.
d. Cả a, b, c.
Câu 20. Điều nào không đúng với năng lực quan sát?
a. Hình thức tri giác cao nhất chỉ có ở con người.
b. Khả năng tri giác nhanh chóng, chính xác những điểm quan trọng chủ yếu của sự vật dù nó khó nhận thấy.
c. Thuộc tính tâm lí của nhân cách.
d. Phẩm chất trí tuệ cần giáo dục cho con người để hoạt động có kết quả cao.
Câu 21. Khi giới thiệu đồ dùng trực quan cần kèm theo lời chỉ dẫn. Kết luận này là sự vận dụng quy luật nào của tri giác:
a. Tính trọn vẹn.
b. Tính lựa chọn.
c. Tính có ý nghĩa.
d. Tính ổn định.
Câu 22. Những đặc điểm đặc trưng cho tư duy của con người là:
1. Phản ánh cái mới, cái chưa biết.
2. Phản ánh những thuộc tính bản chất, tính quy luật của sự vật hiện tượng.
3. Phản ánh khi có sự tác động trực tiếp của sự vật hiện tượng vào giác quan.
4. Phản ánh các thuộc tính trực quan bên ngoài của sự vật hiện tượng.
5. Là một quá trình tâm lí chỉ nảy sinh trong hoàn cảnh có vấn đề.
a. 1, 2, 5
b. 2, 3, 4
c. 1, 3, 5
d. 1, 3, 4
Câu 23. Quá trình tâm lý cho phép con người cải tạo lại thông tin của nhận thức cảm tính làm cho chúng có ý nghĩa hơn đối với hoạt động nhận thfíc của con người là:
a. Trí nhớ.
b. Tri giác.
c. Tư duy.
d. Tưởng tượng.
Câu 24. Quá trình tâm lý nảy sinh khi xuất hiện hoàn cảnh có vấn đề, giúp con người nhận thức và cải tạo hiện thực khách quan là:
a. Cảm giác.
b. Tri giác.
c. Trí nhớ.
d. Tư duy.
Câu 25. Khi đến bến xe buýt không phải “giờ cao điểm” mà thấy quá đông người đợi, ta nghĩ ngay rằng xe đã bỏ chuyến. Đặc điểm nào dưới đây của tư duy được mô tả trong trường hợp trên?
a. Tính có vấn đề.
b. Tính gián tiếp.
c. Tính trừu tượng.
d. Tính khái quát.
Câu 26. Muốn kích thích tư duy thì hoàn cảnh có vấn đề phải bảo đảm các điều kiện:
1. Cá nhân ý thức được vấn đề.
2. Dữ kiện nằm ngoài tầm hiểu biết.
3. Có nhu cầu giải quyết vấn đề.
4. Dữ kiện nằm trong tầm hiểu biết.
5. Dữ kiện quen thuộc.
a. 1, 3, 5
b. 1, 2, 4
c. 1, 3, 4
d. 2, 3, 5
Câu 27. Nắm được quy luật đàn hồi của kim loại dưới tác động của nhiệt, người kĩ sư đã thiết kế những khoảng cách nhỏ giữa các đoạn đường ray để đảm bảo an toàn khi tàu chạy. Đặc điểm nào dưới đây của tư duy được thể hiện trong trường hợp trên?
a. Tính “có vấn đề”
b. Tính gián tiếp.
c. Tính trừu tượng và khái quát.
d. Tính chất lí tính của tư duy.
Câu 28. Đặc điểm nào của tư duy thể hiện rõ nhất trong tình huống sau: "Một bác sĩ có kinh nghiệm chỉ cần nhìn vào vẻ ngoài của bệnh nhân là có thể đoán biết được họ bị bệnh gì?".
a. Tính có vấn đề của tư duy.
b. Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ.
c. Tư duy liên hệ chặt chẽ với nhận thfíc cảm tính.
d. Tính trừu tượng và khái quát của tư duy.
Câu 29. Trong những tình huống sau, tình huống nào chứng tỏ tư duy xuất hiện?
a. Cô ấy đang nghĩ về cảm giác sung sướng ngày hôm qua khi lên nhận phần thưởng.
b. Cứ đặt mình nằm xuống, Vân lại nghĩ về Sơn: Những kỉ niệm từ thủa thiếu thời tràn đầy kí ức.
c. Trống vào đã 15 phút mà cô giáo chưa đến, Vân nghĩ: Chắc cô giáo hôm nay lại ốm.
d. Cả a, b, c.
Câu 30. Trong một hành động tư duy cụ thể, việc sử dụng các thao tác tư duy được thực hiện:
1. Theo một trình tự nhất định.
2. Do nhiệm vụ tư duy quy định.
3. Đan xen nhau không theo một trình tự nào.
4. Không nhất thiết phải thực hiện đầy đủ các thao tác tư duy.
5. Phải thực hiện đầy đủ các thao tác tư duy.
a. 1, 2, 4
b. 2, 3, 4
c. 2, 3, 5
d. 1, 2, 5
Câu 31. Trong số những đặc điểm của quá trình phản ánh được nêu ra dưới đây, đặc điểm nào đặc trưng cho tư duy?
a. Phản ánh kinh nghiệm đã qua dưới dạng các ý nghĩ, cảm xúc, hình tượng về sự vật, hiện tượng đã tri giác dưới đây.
b. Phản ánh các sự vật, hiện tượng trong toàn bộ thuộc tính và bộ phận của chúng.
c. Phản ánh những dấu hiệu bản chất, những mối liên hệ mang tính quy luật của sự vật và hiện tượng.
d. Cả a, b, c.
Câu 32. Phát triển tư duy phải gắn liền với việc trau dồi ngôn ngữ. Biện pháp này được rút ra từ đặc điểm nào dưới đây của tư duy?
a. Tính gián tiếp.
b. Tính trừu tượng và khái quát.
c. Tư duy có quan hệ mật thiết với ngôn ngữ.
d. Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính.
Câu 33. Trước khi giải bài tập toán, chúng ta thường tóm tắt đề. Việc làm đó có tác dụng kích thích thao tác nào dưới đây của tư duy?
a. Phân tích.
b. Tổng hợp.
c. Trừu tượng hoá.
d. Khái quát hoá.
Câu 34. Đọc nhật ký của Đặng Thuỳ Trâm, ta như thấy cuộc chiến đấu ác liệt của nhân dân ta trong cuộc chiến chống Mỹ cfíu nước hiện ra trước mắt. Đó là sự thể hiện của loại tưởng tượng:
a. Tưởng tượng sáng tạo.
b. Tưởng tượng tái tạo.
c. Ước mơ.
d. Lý tưởng
Câu 35. Các nhà phê bình đã sử dụng phương pháp nào dưới đây để vẽ tranh biếm hoạ:
a. Nhấn mạnh chi tiết sự vật.
b. Chắp ghép.
c. Liên hợp.
d. Điển hình hoá.
Câu 36. Các nhà văn, nhà soạn kịch… đã xây dựng nên tính cách cho các nhân vật trong tác phẩm của mình bằng phương pháp:
a. Chắp ghép.
b. Liên hợp.
c. Điển hình hoá.
d. Loại suy.
Câu 37. Cla-nhe (một kĩ sư người Mĩ) đã dựa vào cấu tạo đặc biệt của lớp da cá heo mà chế tạo thành công tàu cá heo giảm được 60% sức cản của nước. Phương pháp sáng chế này là:
a. Điển hình hoá.
b. Liên hợp.
c. Chắp ghép.
d. Loại suy.
Câu 38. Trong các đặc điểm phản ánh dưới đây, đặc điểm nào chỉ đặc trưng cho tưởng tượng mà không đặc trưng cho các quá trình tâm lí khác?
a. Sự phản ánh của chủ thể đối với thế giới bên ngoài.
b. Phản ánh cái mới, cái chưa biết.
c. Phản ánh cái mới trên cơ sở lựa chọn và kết hợp các hình ảnh
d. Được kích thích bởi hoàn cảnh có vấn đề.
Câu 39. Hình ảnh con rồng trong dân gian của người Việt Nam được xây dựng bằng phương pháp:
a. Chắp ghép.
b. Liên hợp.
c. Điển hình hoá.
d. Loại suy.
Câu 40. Những đặc điểm đặc trưng cho mức độ nhận thức lí tính là:
1. Phản ánh bằng con đường gián tiếp với sự tham gia tất yếu của ngôn ngữ.
2. Phản ánh kinh nghiệm của con người thuộc các lĩnh vực nhận thfíc, cảm xúc, hành vi.
3. Phản ánh những thuộc tính trực quan, cụ thể của sự vật, hiện tượng.
4. Phản ánh các dấu hiệu chung, bản chất của sự vật, hiện tượng.
5. Phản ánh quy luật vận động của tự nhiên và xã hội.
a. 1, 3, 4
b. 2, 3, 5
c. 2, 4, 5
d. 1, 4, 5
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
A |
A |
C |
A |
C |
B |
A |
C |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
A |
A |
B |
D |
A |
A |
D |
A |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
C |
A |
C |
D |
B |
C |
C |
D |
C |
A |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
C |
C |
C |
B |
A |
C |
D |
C |
A |
D |
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm khác:
Câu hỏi trắc nghiệm chương 1: Tâm lý học là một khoa học
Câu hỏi trắc nghiệm chương 2: Hoạt động và giao tiếp
Câu hỏi trắc nghiệm chương 3: Sự hình thành và phát triển tâm lý, ý thức
Câu hỏi trắc nghiệm chương 4: Hoạt động nhận thức