Câu hỏi trắc nghiệm: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TÂM LÝ, Ý THỨC | Tâm lý học đại cương | Trường Đại học Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh

Trọn bộ câu hỏi ôn tập dưới dạng trắc nghiệm ôn tập chương 3: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TÂM LÝ, Ý THỨC có đáp án học phần Tâm lý học đại cương. Giúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao cuối học phần!

Câu hỏi trắc nghiệm CHƯƠNG 3: Sự hình thành và phát triển tâm lý, ý thức

(có đáp án) 

PHẦN 1: Chọn đáp án đúng

Câu 1. Hình thức phản ánh tâm lí đầu tiên xuất hiện cách đây khoảng:

a. 600 triệu năm

b. 500 triệu năm

c. 400 triệu năm

d. 300 triệu năm.

Câu 2. Tiêu chuẩn để xác định sự nảy sinh tâm lí là:

a. Tính chịu kích thích.

b. Tính cảm ứng.

c. Tính thích ứng.

d. Tính thích nghi

Câu 3. Xét về phương diện loài trong sự hình thành và phát triển tâm lý, hiện tượng tâm lý đơn giản nhất (cảm giác) bắt đầu xuất hiện ở:

a. Loài cá.

b. Loài chim.

c. Côn trùng.

d. Lưỡng cư.

Câu 4. Xét về phương diện loài trong sự hình thành và phát triển tâm lý, thời kỳ tri giác bắt đầu xuất hiện ở:

a. Loài cá.

b. Loài chim.

c. Lưỡng cư.

d. Bò sát.

Câu 5. Hoạt động chủ đạo là hoạt động:

1. Có đối tượng mới.

2. Chiếm nhiều thời gian và tâm trí của chủ thể nhất.

3. Ảnh hưởng quyết định đối với sự phát triển tâm lý của chủ thể.

4. Quy định tính chất của các hoạt động khác của chủ thể.

5. Tạo ra sản phẩm nhằm thoả mãn những nhu cầu của con người.

a. 1, 3, 5.

b. 1, 2, 4.             

c. 1, 3, 4.                                                    

d. 2, 3, 5.

Câu 6. Ý thức là:

a. Hình thức phản ánh tâm lý chỉ có ở con người.

b. Hình thức phản ánh bằng ngôn ngữ.

c. Khả năng hiểu biết của con người.

d. Tồn tại được nhận thức.

Câu 7. Cấu trúc của ý thức bao gồm các thành phần:

1. Mặt nhận thức.

2. Mặt hành động.

3. Mặt thái độ.

4. Mặt năng động.

5. Mặt sáng tạo.

a. 1, 3, 4.                 

b. 1, 2, 3.           

c. 2, 3, 4.                                                             

d. 1, 3, 5.

Câu 8. Những yếu tố tạo nên sự hình thành ý thức của con người là:

1. Lao động

2. Ngôn ngữ

3. Nhận thức

4. Hoạt động

5. Giao tiếp

a. 1, 3, 5.             

b. 1, 2, 5.                  

c. 1, 2, 4.                                               

d. 2, 3, 5.

Câu 9. Vai trò của lao động đối với sự hình thành ý thức được thể hiện trong những trường hợp:

1. Lao động đòi hỏi con người phải hình dung ra được mô hình cuối cùng của sản phẩm và cách làm ra sản phẩm đó.

2. Lao động đòi hỏi con người phải chế tạo và sử dụng công cụ lao động, tiến hành các thao tác và hành động lao động tác động vào đối tượng để làm ra sản phẩm.

3. Lao động tạo ra những sản phẩm vật chất và tinh thần nhằm thoả mãn những nhu cầu phong phú của con người.

4. Sau khi làm ra sản phẩm, con người đối chiếu sản phẩm đã làm ra với mô hình tâm lí của sản phẩm mà mình đã hình dung ra trước để hoàn thiện sản phẩm đó.

5. Lao động tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, thúc đẩy sự phát triển của xã hội.

a. 1, 2, 3.            

b. 2, 3, 5.               

c. 1, 2, 4.                                                   

d. 1, 2, 5.

Câu 10. Nhân tố đóng vai trò quyết định đối với sự hình thành tự ý thức cá nhân là:

a. Hoạt động cá nhân.

b. Giao tiếp với người khác.

c. Tiếp thu nền văn hoá xã hội, ý thức xã hội.

d. Tự nhận thức, tự đánh giá, tự phân tích hành vi của mình.

Câu 11. Hành vi vô thức được thể hiện trong trường hợp:

a. Một em bé khóc vì không được coi phim hoạt hình.

b. Một em bé khóc đòi mẹ mua đồ chơi.

c. Một em học sinh quên làm bài tập trước khi đến lớp.

d. Một em bé sơ sinh khóc khi mới được sinh ra.

Câu 12. Hành vi có ý thức được thể hiện trong trường hợp:

a. Trong cơn say, Chí Phèo chửi trời, chửi đất, chửi mọi người, thậm chí chửi cả người đã sinh ra hắn.

b. Trong cơn tức giận anh đã tát con mà không nghĩ đến hậu quả tai hại của nó.

c. Cường quyết định thi vào sư phạm và giải thích rằng đó là do mình yêu trẻ.

d. Minh có tật cứ khi ngồi suy nghĩ là lại rung đùi.

Câu 13. Một sinh viên đang chăm chú nghe giảng bỗng có tiếng động mạnh, em đã quay về phía có tiếng động. Đó là hiện tượng:

a. Di chuyển chú ý.

b. Tập trung chú ý.

c. Phân tán chú ý.

d. Phân phối chú ý.

Câu 14. Điều kiện cần thiết để nảy sinh và duy trì chú ý có chủ định là:

a. Nêu mục đích và nhiệm vụ có ý nghĩa cơ bản của hoạt động.

b. Sự mới lạ của vật kích thích.

c. Độ tương phản của vật kích thích.

d. Sự hấp dẫn của vật kích thích.

Câu 15. Newton có thói quen tự nấu ăn sáng, có lần mải suy nghĩ, ông đã luộc chiếc đồng hồ trong xoong trong khi tay vẫn cầm quả trứng sống. Hiện tượng trên là sự biểu hiện của:

a. Sự bền vững của chú ý.

b. Sự phân phối chú ý.

c. Sức tập trung chú ý.

d. Sự di chuyển chú ý.

Câu 16. Trong học tập, sinh viên vừa nghe giảng, vừa suy nghĩ, vừa ghi chép. Đó là khả năng:

a. Di chuyển chú ý.

b. Tập trung chú ý.

c. Phân phối chú ý.

d. Độ bền vững chú ý.

Câu 17. Sự di chuyển của chú ý được thể hiện trong trường hợp:

a. Một người trong khi nói chuyện vẫn nhìn và nghe tất cả những gì xảy ra xung quanh.

b. Một sinh viên đang học bài thì quay sang nói chuyện với bạn.

c. Một sinh viên sau khi suy nghĩ đã phát biểu rất hăng hái.

d. Một sinh viên đang nghe giảng thì chuyển sang nghe tiếng hát từ bên ngoài vọng đến

Câu 18. Chú ý được coi là điều kiện của hoạt động có ý thức vì:

1. Chú ý giúp con người định hướng hoạt động.

2. Đảm bảo điều kiện thần kinh – tâm lí cần thiết cho hoạt động.

3. Chú ý giúp con người thực hiện có kết quả hoạt động của mình.

4. Thu hút con người vào hoạt động có mục đích.

5. Không thể có hoạt động nếu thiếu sự chú ý.

a. 1, 2, 3.            

b. 2, 3, 4.              

c. 1, 2, 4.                                             

d.1, 3, 5.

Câu 19. Một động vật có khả năng đáp lại những kích thích ảnh hưởng trực tiếp và cả kích thích ảnh hưởng gián tiếp đến sự tồn tại của cơ thể thì động vật đó đang ở giai đoạn:

a. Tính chịu kích thích.

b. Cảm giác.

c. Tri giác.

d. Tư duy.

Câu 20. Động vật nào bắt đầu xuất hiện tri giác?

a. Động vật nguyên sinh.

b. Động vật không xương sống.

c. Cá.

d. Thú.

Câu 21. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là hành vi có ý thức?

a. Trong cơn say, Chí Phèo chửi trời, chửi đất, chửi mọi người, thậm chí chửi cả người đã sinh ra hắn.

b. Minh có tật cứ khi ngồi suy nghĩ là lại rung đùi.

c. Trong cơn tức giận, anh đã tát con mà không hiểu được hậu quả tai hại của nó.

d. Cường luôn đi học muộn, làm mất điểm thi đua của lớp dù các bạn đã nhắc nhở nhiều lần.

Câu 22. Tự ý thức được hiểu là:

a. Khả năng tự giáo dục theo một hình thức lí tưởng.

b. Tự nhận thức, tự tỏ thái độ và điều khiển hành vi, hoàn thiện bản thân.

c. Tự nhận xét, đánh giá người khác theo quan điểm của bản thân.

d. Cả a, b, c.

Câu 23. Chú ý có chủ định phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào dưới đây?

a. Độ mới lạ của vật kích thích.

b. Cường độ của vật kích thích.

c. Sự trái ngược giữa sự vật và bối cảnh xung quanh.

d. Ý thức, xu hướng và tình cảm cá nhân.

Câu 24. Chú ý không chủ định phụ thuộc nhiều nhất vào:

a. Đặc điểm vật kích thích.

b. Xu hướng cá nhân.

c. Mục đích hoạt động.

d. Tình cảm của cá nhân.

Câu 25. Hành vi nào sau đây là hành vi vô thức?

a. Lan mở vở trong giờ kiểm tra vì sợ bị điểm kém.

b. Vì quá đau đớn, cô ấy bỏ chạy khỏi nhà và cứ đi, đi mãi mà không biết mình đi đâu

c. Dung rất thương mẹ, em thường giúp mẹ làm việc nhà sau khi học xong.

d. Tâm nhìn thấy đèn đỏ nhưng vẫn cố vượt qua đường.

Câu 26. Đặc điểm nào thuộc về sự phân phối chú ý?

a. Có khả năng di chuyển chú ý từ đối tượng này sang đối tượng khác.

b. Cùng một lúc chú ý đầy đủ, rõ ràng đến nhiều đối tượng hoặc nhiều hoạt động.

c. Chú ý lâu dài vào đối tượng.

d. Chú ý sâu vào một đối tượng để phản ánh tốt hơn đối tượng đó.

Câu 27. Về phương diện loài, ý thức con người được hình thành nhờ:

a. Lao động, ngôn ngữ.

b. Tiếp thu nền văn hoá xã hội.

c. Tự nhận thức, tự đánh giá, tự giáo dục.

d. Cả a, b, c.

Câu 28. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt chú ý sau chủ định và chú ý có chủ định là:

a. Ít căng thẳng nhưng khó duy trì lâu dài.

b. Có mục đích, có thể duy trì lâu dài.

c. Diễn ra tự nhiên, không chủ định.

d. Bắt đầu có mục đích nhưng diễn ra không căng thẳng và có hiệu quả cao.

Câu 29. Hãy ghép các thuộc tính của chú ý (cột A) với các hiện tượng thể hiện nó (cột B).

Cột A Cột B

1. Sức tập trung chú ý

2. Sự phân phối chú ý

3. Độ bền vững của chú ý

4. Sự di chuyển chú ý

a. An mải mê đọc truyện nên không nghe thấy mọi người đang gọi mình.

b. Vừa học giờ Thể dục xong nên một số học sinh vẫn chưa tập trung vào học Toán ngay được.

c. Ngồi trong lớp học nhưng tâm trí của Mai vẫn đang còn nghĩ vơ vẩn về buổi sinh nhật hôm qua.

d. Cứ vào phút cuối của giờ học, Nhung lại mệt mỏi không tập trung nghe cô giáo giảng được nữa.

e. Minh có khả năng vừa vẽ tranh vừa hát mà vẫn nghe và đáp lại những câu pha trò của bạn.

 

PHẦN 2: Điền vào chỗ trống

Câu 30. 

Sự nảy sinh và phát triển tâm lí gắn liền với sự sống. Thế giới sinh vật có đặc trưng là tính chịu kích thích. Tính chịu kích thích là ...(1) của ngoại giới, có ảnh hưởng trực tiếp tới ...(2)... của cơ thể. Tính chịu kích thích là ..(3).. của sự nảy sinh phản ánh tâm lí .

Câu 31.

Tính chịu kích thích phát triển lên một giai đoạn cao hơn, đó là ...(1)… Tính cảm ứng là ..(2)... ngoại giới có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến sự tồn tại và phát triển của cơ thể. Tính cảm ứng được coi là ...(3)… đầu tiên của hiện tượng tâm lí.

Câu 32.

Thời kì cảm giác là thời kì đầu của sự… (1)... với đặc trưng là cơ thể có (2)... từng ...(3)... Cảm giác bắt đầu xuất hiện ở động vật có xương sống.

Câu 33. 

Một quá trình...(1)… nào đó tạo ra trong não một hình ảnh tâm lí. Nhờ...(2)... hình ảnh tâm lí đó được phản ánh lại. Quá trình phản ánh cấp 2 như vậy gọi là ý thfíc. Vì thế có thể gọi ý thức là ...(3)....

Câu 34.

Ý thức là một chỉnh thể mang lại chất lượng mới trong phản ánh tâm lí của con người. Nó bao gồm ba thành phần (3 mặt) liên kết, thống nhất với nhau:mặt ...(1).., mặt ...(2).., mặt ...(3)....

Câu 35.

Về phương diện phát triển loài, mầm mống đầu tiên của tâm lí là tính...(1)…của sinh vật. Theo mức độ phản ánh, tâm lí đã phát triển qua các thời kì ...(2).… Chỉ ở người mới có hình thức phản ánh tâm lí cao nhất là ...(3)...

Câu 36.

Nhân tố quyết định tạo nên ý thức con người là... (1). Ý thức có cấu trúc gồm ba mặt: mặt nhận thức, mặt...(2), mặt năng động. Những hiện tượng tâm lí mà ở đó ý thức chưa thực hiện được chức năng của mình gọi là ... (3)...

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B D A C A A B C D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D C C A C C D A A C
21 22 23 24 25 26 27 28 29  
D D D A B B A D 1A-2E-3D-4B  

30. (1) Khả năng đáp lại các tác động, (2) tồn tại và phát triển, (3) cơ sở

31. (1) Tính cảm ứng, (2) năng lực đáp lại các kích thích, (3) mầm mống

32. (1) Phản ánh tâm lí, (2) khả năng đáp ứng lại, (3) kích thích riêng lẻ

33. (1) Tác động, (2) ngôn ngữ, (3) phản ánh của phản ánh

34. (1) Nhận thức, (2) thái độ, (3) năng động

35. (1) Chịu kích thích, (2) cảm giác, tri giác, tư duy, (3) ý thức

36. (1) Ngôn ngữ, (2) thái độ, (3) vô thức.

 

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm khác: 

Câu hỏi trắc nghiệm chương 1: Tâm lý học là một khoa học 

Câu hỏi trắc nghiệm chương 2: Hoạt động và giao tiếp 

Câu hỏi trắc nghiệm chương 3: Sự hình thành và phát triển tâm lý, ý thức 

Câu hỏi trắc nghiệm chương 4: Hoạt động nhận thức 

 
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!