How often là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Một số cấu trúc khác với How - Bài tập vận dụng (2025)
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu How often là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Một số cấu trúc khác với How - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
How often là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Một số cấu trúc khác với How - Bài tập vận dụng
How often là gì?
Cấu trúc How often thường được sử dụng trong câu nghi vấn và được đặt ở đầu câu. Cấu trúc How often được cấu tạo từ các thành tố:
“How”: là một từ để hỏi, có nghĩa là “thế nào”, “như thế nào”, “ra sao”.
“Often”: là một trạng từ, có nghĩa là “thường xuyên” (một việc lặp đi lặp lại nhiều lần, trong những dịp hoặc những lúc khác nhau).
Như vậy, cấu trúc câu hỏi “How often” được hiểu đơn giản là “thường xuyên như thế nào”, “bao nhiêu lần”... dùng để hỏi tần suất ai đó làm gì hay một sự việc nào đó có thường xuyên hay không. Ví dụ về cấu trúc how often:
How often does Nam download games to his Iphone? (Nam thường xuyên tải game về Iphone của anh ấy như thế nào?
How often do you watch TV (Bạn xem TV thường xuyên như thế nào?)
Cách sử dụng cấu trúc How often
1. Cấu trúc How often
Cấu trúc How often
Ví dụ
How often + trợ động từ + S + V-inf + …?
How often do you play badminton? (Bạn có chơi cầu lông thường xuyên không?)
How often did they go to the restaurant per month? (Họ đi tới nhà hàng bao nhiêu lần mỗi tháng?)
Cấu trúc How often bao gồm:
Cụm từ “How often” đứng ở đầu câu
Trợ động từ: phụ thuộc vào chủ ngữ cũng như ngữ cảnh của câu: do, does, did, will, động từ tobe,...
Chủ ngữ S
Động từ chính V…
2. Cách trả lời cấu trúc how often
Câu hỏi How often chỉ có một cấu trúc, nhưng có rất nhiều cách trả lời. Hãy cùng 1900 điểm qua 3 cách trả lời cấu trúc How often phổ biến nhất mà bạn có thể dễ dàng áp dụng:
2.1. Trả lời với trạng từ chỉ tần suất
Khi nhận được câu hỏi How often, bạn có thể sử dụng một số trạng từ chỉ tần suất để trả lời:
Trạng từ chỉ tần suất
Dịch nghĩa
Always
Luôn luôn
Usually
Thường xuyên
Normally
Thông thường
Often
Thường
Sometimes
Đôi khi, thỉnh thoảng
Occasionally
Tùy lúc
Seldom
Ít khi
Rarely
Hiếm khi
Never
Không bao giờ
Để sử dụng đúng các trạng từ trên, người học phải lưu ý một số điều sau:
Các trạng từ chỉ tần suất này sẽ thường nằm ở vị trí giữa câu, sau động từ tobe hoặc trước động từ chính. Tuy nhiên, một số trạng từ có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu nhằm mục đích nhấn mạnh, điển hình như sometimes, usually, often,...
Bạn có thể sử dụng một số từ như very (rất), absolutely (hoàn toàn), nearly (gần như),…để nhấn mạnh/giảm nhẹ cường độ của các từ trên.
Bạn có thể thay thế “not often” bằng “not much” hoặc “not a lot”
Ví dụ minh họa:
We nearly never go to the cinema on weekends (Chúng tôi gần như không bao giờ tới rạp chiếu phim vào cuối tuần)
Lan doesn’t often do her homeworks = Lan doesn’t do her homeworks much (Lan thường không làm bài tập về nhà của cô ấy
2.2. Trả lời với cụm trạng từ chỉ tần suất
Đối với câu hỏi How often, ngoài trả lời bằng trạng từ chỉ tần suất, bạn còn có thể đáp lại người hỏi bằng những cụm trạng từ chỉ tần suất. Cụ thể như sau:
every + (số) + minute/ hour/ day/ week/ month/ year…
Ví dụ:
I play soccer with friends every 3 days (Tôi chơi bóng với các bạn mỗi 3 ngày).
every + các ngày trong tuần/ các tháng trong năm…
Ví dụ:
They have a meeting every Monday (Họ có một cuộc họp vào mỗi thứ Hai).
once/ twice/ three times/… + một khoảng thời gian.
Ví dụ:
Lan meets the dentist once a month to check her teeth (Lan gặp nha sĩ 1 tháng 1 lần để kiểm tra răng)
2.3. Trả lời bằng các thành ngữ chỉ tần suất
Ngoài hai cách nói trên, sử dụng các thành ngữ chỉ tần suất cũng là một cách trả lời câu hỏi How often đầy ấn tượng. Một số thành ngữ mà bạn nên ghi nhớ như:
Thành ngữ chỉ tần suất
Dịch nghĩa
Once in a blue moon
Hiếm khi
From time to time
Thỉnh thoảng
Once and for all
Một lần duy nhất
A couple of times + khoảng thời gian
Vài lần (trong một khoảng thời gian nào đó)
Các thành ngữ này có thể đứng ở đầu, giữa hay cuối câu tùy từng trường hợp cụ thể. Riêng với vị trí đầu câu, thành ngữ chỉ tần suất cần được ngăn cách với các thành phần chính trong câu bằng dấu “,”. Bạn cũng có thể trả lời mình thành ngữ trong một số trường hợp, nhất là trong văn nói. Ví dụ:
How often do you drink alcohol? - Once in a blue moon (Bạn có thường uống rượu không? - Hiếm khi).
3. Lưu ý sử dụng cấu trúc How often trong tiếng Anh
Khi đặt câu với How often, bạn cần lưu ý một số điểm sau:
Sau how often sẽ là một trợ động từ.
Trợ động từ trong câu được chia theo thì và chủ ngữ của câu.
Động từ chính ở dạng nguyên thể.
Một số cấu trúc khác với How
Dưới đây là các cấu trúc thông dụng khác với How mà bạn cần lưu ý:
Một số cấu trúc khác với How
Công thức
Ví dụ
Câu hỏi về số lượng
How many/How much + Trợ động từ + S + V?
Lưu ý: How many áp dụng cho danh từ đếm được, còn how much áp dụng cho danh từ không đếm được.
How many chairs are there in your house?
(Có bao nhiêu chiếc ghế trong nhà bạn?)
How much time do you need to finish this report?
(Bạn cần bao nhiêu thời gian để hoàn thành báo cáo này?)
Câu hỏi về thông tin của 1 sự vật/sự việc
How + adj + tobe + N?
How many chairs are in your house?
(Có bao nhiêu chiếc ghế trong nhà bạn?)
How much time do you need to finish this report?
(Bạn cần bao nhiêu thời gian để hoàn thành báo cáo này?)
Câu hỏi “cái đó như thế nào”
How + be + N?
How old is he?
(Anh ấy bao nhiêu tuổi?)
How tall are you?
(Bạn cao bao nhiêu?)
Câu hỏi “mất bao lâu để làm gì”
How long + trợ động từ + S + V?
How long will the concert last?
(Buổi biểu diễn sẽ kéo dài trong bao lâu?)
Câu hỏi về giá
How much + trợ động từ + S + cost?
How much do these apples cost?
(Những quả táo này giá bao nhiêu?)
Câu hỏi “còn về cái gì thì sao”
How about + V_ing?
How about going to the restaurant for dinner?
(Còn việc đi đến nhà hàng để ăn tối thì sao?)
Câu hỏi “làm như thế nào”:
How do + S+ V?
How do you fix the refrigerator?
(Làm thế nào để bạn sửa được cái tủ lạnh này?)
Câu chào hỏi trong giao tiếp “bạn thế nào rồi”
How do you do?
A: How do you do? - B: I’m Ok
(A: Bạn thế nào rồi? - B: Tôi khỏe)
Câu cảm thán
How + adv/adj + S +V?
How hot is this weather?
(Trời nóng quá!)
Bài tập về cấu trúc how often
Bài 1: Viết lại câu sử dụng cấu trúc How often cho hoàn chỉnh:
1. How/ often/ he/ play/ soccer?
2. How/ often/ she/ go/ restaurant?
3. for/ late/ never/ Lan/ is/ class
4. eat/ ever/ hardly/ They/ meat
5. How/ often/ she/ read/the newspaper?
6. father/ out/Monday/ often/ my/ go/doesn’t/ on
7. hardly/My mom/ angry/ is/ our/ ever
8. don’t/ housework/often/ our/ We/ do
Đáp án:
1. How often does he play soccer?
2. How often does she go to the restaurant?
3. Lan is never late for class.
4. They hardly ever eat meat.
5. How often does she read the newspaper?
6. My father doesn't usually go out on Monday.
7. My mom is hardly ever angry.
8. We don’t often do our housework.
Bài 2. Điền vào chỗ trống
1. How often ….. you go to the cinema?
2. How often ….. she play soccer?
3. How often ….. he visits her grandmother?
4. How often ….. they talk to each other?
5. How often ….. you go to restaurants?
Đáp án
1. Do
2. Does
3. Does
4. Do
5. Do
Bài 3: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh
1. How/ often/ she/ play/guitar?
2. How/often/ her father/ go/bank?
3. for/ late/ never/ I/ am class
4. eat/ ever/ fast/ hardly/ we/ food
5. How/often/ their parents/watch/movie?
6. parents/ out/ night/ often/ my/ go/ don’t/ at
7. hardly/ teacher/ angry/ is/ our/ ever
8. don’t/ homework/ always/ our/ we/ do
Đáp án:
1. How often does she play the guitar?
2. How often does her father go to the bank?
3. I am never late for class.
4. We hardly ever eat fast food.
5. How often do their parents watch movies?
6. My parents don’t often go out at night.
7. My teacher is hardly ever angry.
8. We don’t always do our homework.
Bài 4: Điền vào chỗ trống
1. How often _____you read books?
2. How often _____she go shopping?
3. How often_____ you play guitar?
4. How often _____he meet you?
5. How often _____you go to school?
Đáp án:
1. Do
2. Does
3. Do
4. Does
5. Do
Bài 5: Sử dụng cấu trúc How often để viết câu hỏi cho những câu trả lời sau:
1. My friend visits the gym 3 times a week.
2. John eats at fast food restaurants about once a month.
3. The music band performs live concerts 2 times a year.
4. My grandparents never miss their weekly family dinner.
5. The company has staff training sessions every 6 months.
6. My sister calls me to check on me once a day.
7. The bus arrives at the station every 15 minutes.
8. My neighbor mows his lawn once a week during the summer.
9. The teacher assigns group projects to the class every 2 months.
10. I go to the library to borrow books about 4 times a semester.
Đáp án:
1. How often does your friend visit the gym?
2. How often does John eat at fast food restaurants?
3. How often does the music band perform live concerts?
4. How often do your grandparents miss their weekly family dinner?
5. How often does the company have staff training sessions?
6. How often does your sister call you to check on you?
7. How often does the bus arrive at the station?
8. How often does your neighbor mow his lawn during the summer?
9. How often does the teacher assign group projects to the class?
10. How often do you go to the library to borrow books?
Bài 6: Trả lời các câu hỏi sau đây
1. How often do you go to the supermarket?
2. How often do your parents go travelling?
3. How often do you eat out?
4. How often do you go home late?
5. How often do you tidy your room?
Đáp án:
1. How often do you go to the supermarket? - I go to the supermarket every weekend.
2. How often do your parents go travelling? - My parents go travelling once a year.
3. How often do you eat out? - I hardly ever eat out.
4. How often do you go home late? - I never go home late.
5. How often do you tidy your room? - I tidy my rooms three times a week.
Bài 7: Hoàn thành các câu sau bằng cách điền vào chỗ trống với cấu trúc how often và sử dụng động từ/trợ động từ thích hợp:
1. _________ you go to the dentist? (you / go)
2. _________ he travel for work? (he / travel)
3. _________ they visit their relatives? (they / visit)
4. _________ she cook dinner at home? (she / cook)
5. _________ we have team meetings? (we / have)
6. _________ you see your friends? (you / see)
7. _________ he need to take medication? (he / need)
8. _________ she go to the gym last month? (she / go)
9. _________ they call their parents? (they / call)
10. _________ the train run every day? (the train / run)
Đáp án:
1. How often do you go to the dentist?
2. How often does he travel for work?
3. How often do they visit their relatives?
4. How often does she cook dinner at home?
5. How often do we have team meetings?
6. How often do you see your friends?
7. How often does he need to take medication?
8. How often did she go to the gym last month?
9. How often do they call their parents?
10. How often does the train run everyday?
Bài 8: Trả lời câu hỏi “How often” với các trạng từ/ cụm trạng từ/ thành ngữ cho sẵn, chú ý chia thì phù hợp
Bài 9: Đặt câu với các trạng từ chỉ tần suất:
1. We visit the museum on weekends. (sometimes)
2. He eats ice cream in the park. (usually)
3. They play soccer in the evening. (often)
4. She watches movies at home. (rarely)
5. I listen to music before bedtime. (frequently)
6. Do you study English? (always)
7. They take a vacation in the winter. (hardly ever)
8. Where does she have lunch? (usually)
9. How does he go to the gym? (often)
10. We go hiking in the mountains. (rarely)
11. I read novels. (sometimes)
12. She travels abroad. (usually)
13. We go to the beach. (often)
14. They eat sushi. (rarely)
15. I practice yoga. (daily)
16. Do they watch TV? (never)
17. He takes a nap. (occasionally)
18. Where do you have dinner? (usually)
19. How does she go to work? (regularly)
20. We visit our grandparents. (seldom)
Đáp án:
1. We sometimes visit the museum on weekends.
2. He usually eats ice cream in the park.
3. They often play soccer in the evening.
4. She rarely watches movies at home.
5. I frequently listen to music before bedtime.
6. Do you always study English?
7. They hardly ever take a vacation in the winter.
8. Where does she usually have lunch?
9. How often does he go to the gym?
10. We rarely go hiking in the mountains.
11. I sometimes read novels.
12. She usually travels abroad.
13. We often go to the beach.
14. They rarely eat sushi.
15. I practice yoga daily.
16. Do they never watch TV?
17. He occasionally takes a nap.
18. Where do you usually have dinner?
19. How regularly does she go to work?
20. We seldom visit our grandparents.
Bài 10: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh với trạng từ chỉ tần suất:
1. sometimes / watch / They / TV / in the evening.
2. always / does / her / homework / She.
3. rarely / He / to / the park / goes.
4. never / eat / We / junk food.
5. often / He / late / stays / at work.
6. usually / I / coffee / in the morning / drink.
7. play / They / games / on weekends / often.
8. seldom / She / early / for work / arrives.
9. always / He / his dog / in the park / walks.
10. rarely / They / go / to the beach / in winter.
11. occasionally / read / She / a book.
12. in winter / They / go / skiing / never.
13. play / We / board games / usually / on Sundays.
14. always / brushes / He / his teeth / before bed.
15. rarely / eat / They / out / on weekdays.
16. jogs / She / every morning / in the park.
17. watch / We / movies / at home / on Fridays / often.
18. attends / He / church / on Sundays / regularly.
19. go / They / to the gym / three times a week / usually.
20. in the afternoon / He / takes / a nap / sometimes.
Đáp án:
1. They sometimes watch TV in the evening.
2. She always does her homework.
3. He rarely goes to the park.
4. We never eat junk food.
5. He often stays late at work.
6. I usually drink coffee in the morning.
7. They often play games on weekends.
8. She seldom arrives early for work.
9. He always walks his dog in the park.
10. They rarely go to the beach in winter.
11. She occasionally reads a book.
12. They never go skiing in winter.
13. We usually play board games on Sundays.
14. He always brushes his teeth before bed.
15. They rarely eat out on weekdays.
16. She jogs in the park every morning.
17. We often watch movies at home on Fridays.
18. He regularly attends church on Sundays.
19. They usually go to the gym three times a week.
20. He sometimes takes a nap in the afternoon.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Câu điều kiện loại 1 (First Conditional) đầy đủ các kiến thức bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Speaking Forecast 2023 | Bộ đề dự đoán chi tiết mới nhất cung cấp cho người học một loạt các chủ đề, câu hỏi và phương pháp luyện tập để giúp họ nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Talk about festival in Vietnam - một trong những chủ đề vô cùng thông dụng, thường xuyên xuất hiện trong đề thi thực chiến. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.