Câu hỏi trắc nghiệm RỐI LOẠN THÂN NHIỆT | Sinh lý bệnh học | Đại học Y Dược Huế

Trọn bộ câu hỏi ôn tập dưới dạng trắc nghiệm về RỐI LOẠN THÂN NHIỆT có đáp án học phần Sinh lý bệnh. Giúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao cuối học phần.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ RỐI LOẠN THÂN NHIỆT (CÓ ĐÁP ÁN)

Câu 1. Sự sản nhiệt chịu ảnh hưởng của:

A. Hocmon tuyến giáp thyroxin

B. Nhiệt độ

C. Chuyển hóa cơ bản

D. Hệ giao cảm

E. Tất cả đều đúng

Câu 2. Nếu không có sự thải nhiệt, sau 24 giờ thân nhiệt có thể tăng đến:

A. 39,5oC

B. 40oC

C. 40,5oC

D. 41oC

E. 41,5oC

Câu 3. Khi tiếp xúc với môi trường lạnh, cơ thể sẽ rơi vào tình trạng suy sụp, mất khả năng điều nhiệt, liệt cơ hô hấp, khi thân nhiệt giảm đến:

A. 35oC

B. 34oC

C. 33oC

D. 32oC

E. 30oC

Câu 4. Sự thải nhiệt:

A. Bằng đường mồ hôi là quan trọng nhất trong môi trường lạnh

B. Bằng khuyếch tán là quan trọng nhất trong môi trường nóng

C. Luôn cân bằng với sự sản nhiệt trong trường hợp bình thường

D. Thải nhiệt tăng luôn luôn là hậu quả của sản nhiệt tăng

E. Luôn mất cân bằng với sản nhiệt khi cơ thể bị sốt

Câu 5. Yếu tố nào sau đây là yếu tố gây sốt nội sinh:

A. Vi khuẩn

B. Virus, vi nấm

C. Phức hợp kháng nguyên- kháng thể

D. Một số thuốc

E. Interleukin 1

Câu 6. Chất gây sốt nội sinh có nguồn gốc chủ yếu từ:

A. Bạch cầu hạt trung tính

B. Đại thực bào

C. Bạch cầu hạt ái kiềm

D. Bạch cầu hạt ái toan

E. Tế bào lympho

Câu 7. Biểu hiện của sốt còn đang tăng là:

A. Co mạch ngoại vi

B. Tăng bài tiết mồ hôi

C. Hô hấp tăng

D. Da bừng đỏ

E. Tiểu nhiều

Câu 8. Thuốc hạ nhiệt tác động hiệu quả nhất vào giai đoạn:

A. Sốt đang tăng

B. Sốt đứng

C. Sốt bắt đầu lui

D. Sốt kéo dài

E. Tất cả đều đúng

Câu 9. Aspirin và thuốc hạ nhiệt không steroid làm giảm sốt bằng cách:

A. Ức chế sản xuất chất gây sốt nội sinh

B. Ức chế sự hình thành acid arachidonic

C. Ức chế men phospholipase A2

D. Ức chế men cyclooxygenase

E. Ức chế men 5-lipooxygenase

Câu 10. Sốt gây rối loạn chuyển hóa của cơ thể, khi nhiệt độ cơ thể tăng 1oC thì chuyển hóa glucid tăng:

A. 2,3%

B. 3,3%

C. 4,2%

D. 4,5%

E. 5,4%

Câu 11. Sự sản nhiệt (1) Chủ yếu là do chuyển hóa cơ bản tạo ra. (2) Do hoạt động cơ tạo ra. (3) Chịu ảnh hưởng của hormon giáp, hệ giao cảm và của chính nhiệt độ.

A. (1)

B. (2)

C. (1) và (3)

D. (2) và (3)

E. (1), (2) và (3)

Câu 12. Sự thải nhiệt (1) Chủ yếu là do cơ chế khuyếch tán, truyền nhiệt, bốc hơi. (2) Chủ yếu qua mồ hôi, hô hấp, nước tiểu. (3) Tăng giảm tùy thuộc độ ẩm, sự lưu thông của không khí.

A. (1)

B. (2)

C. (1) và (3)

D. (2) và (3)

E. (1), (2) và (3)

Câu 13. Rối loạn thân nhiệt sẽ xảy ra khi (1) Có tăng thân nhiệt. (2) Rối loạn cân bằng giữa hai quá trình sản và thải nhiệt. (3) Hoặc giảm thải nhiệt.

A. (1)

B. (2)

C. (1) và (3)

D. (2) và (3)

E. (1), (2) và (3)

Câu 14. Phức hợp kháng nguyên kháng thể, các sản phẩm từ ổ viêm, ổ hoại tử là chất gây sốt (1) Nội sinh. (2) Ngoại sinh. (3) Phân biệt nầy không có tính tuyệt đối.

A. (1)

B. (2)

C. (1) và (3)

D. (2) và (3)

E. (1), (2) và (3)

Câu 15. Chất gây sốt nội sinh (1) Được sản xuất từ nhiều loại tế bào. (2) Chính là các cytokine. (3) Chủ yếu là interleukine.

A. (1)

B. (2)

C. (1) và (3)

D. (2) và (3)

E. (1), (2) và (3)

Câu 16. Cơ chế gây mất kiểm soát thân nhiệt của trung tâm điều nhiệt là do (1) Tăng AMPc nội bào làm tăng điểm điều nhiệt (set point). (2) Rối loạn điều hòa của vỏ não với vùng dưới đồi. (3) Thông qua các sản phẩm của acide arachidonic do các tế bào nội mạc giải phóng khi tiếp xúc với chất gây sốt.

A. (1)

B. (2)

C. (1) và (3)

D. (2) và (3)

E. (1), (2) và (3)

Câu 17. Các thuốc hạ nhiệt không có corticoide (aspirine) làm giảm sốt bằng cách (1) Tác động trực tiếp lên trung tâm điều nhiệt hoặc tác nhân gây sốt. (2) Tác động làm giảm AMPc nội bào qua ức chế tổng hợp prostaglandin. (3) Tác động giãn mạch, vã mồ hôi.

A. (1)

B. (2)

C. (1) và (3)

D. (2) và (3)

E. (1), (2) và (3)

Câu 18. Chuyển hóa protéine trong sốt có thể tăng 30%, chủ yếu là tăng quá trình (1) Đồng hóa. (2) Dị hóa. (3) Làm cho cân bằng nitơ âm tính.

A. (1)

B. (2)

C. (1) và (3)

D. (2) và (3)

E. (1), (2) và (3)

Câu 19. Trong sốt khi thân nhiệt tăng 10 thì nhịp tim tăng 10 nhịp, cơ chế do (1) Hưng phấn hệ giao cảm. (2) Hưng phấn hệ phó giao cảm. (3) Và do nhu cầu oxy tăng 5-10%.

A. (1)

B. (2)

C. (1) và (3)

D. (2) và (3)

E. (1), (2) và (3)

Câu 20. Sốt làm (1) Tăng sức đề kháng. (2) Giảm sức đề kháng. (3) Do các tác động của nó lên hệ miễn dịch.

A. (1)

B. (2)

C. (1) và (3)

D. (2) và (3)

E. (1), (2) và (3)

Câu 21. Quá trình sản nhiệt của cơ thể:

A. do hoạt động của cơ vân, cơ tim, cơ trơn

B. do chuyển hoá cơ bản

C. phụ thuộc vào thyroxin

D. phụ thuộc vào hệ giao cảm,vào nhiệt độ

E. các câu trên đều đúng

Câu 22. Các chất gây sốt nội sinh (EP) sau đây có nguồn gốc từ đại thực bào, trừ:

A. TNF

B. TNF

C. IL1

D. IL6

E. IL8

Câu 23. Chất gây sốt nội sinh (EP) nào dưới đây có nguồn gốc từ nguyên bào sợi:

A. IL1

B. INF

C. TNF

D. TNF

E. IL1

Câu 24. Thuốc kháng viêm không steroid làm hạ sốt bằng cách:

A. ức chế enzym phospholipase A2

B. hoạt hoá enzym cyclooxygenase

C. ức chế enzym cyclooxygenase

D. hoạt hoá enzym lipoxygenase

E. ức chế enzym lipoxygenase

Câu 25. Yếu tố gây sốt:

A. các tế bào u có thể gây sốt do tác động trực tiếp lên trung tâm điều nhiệt

B. các chất từ ổ viêm, ổ hoại tử có thể hoạt hoá tế bào lympho gây sốt

C. virus, vi khuẩn, kháng nguyên đều có thể trực tiếp tác động lên trung tâm điều nhiệt gây sốt

D. các phức hợp kháng nguyên - kháng thể tác dụng lên TTĐN làm sản xuất acid arachidonic, làm thay đổi điểm điều nhiệt gây sốt

E. không có câu nào đúng

Câu 26. Khi tiếp xúc với môi trường có nhiệt độ và ẩm độ cao, cơ thể sẽ có những biểu hiện điều nhiệt sau, trừ:

A. tăng cường giãn mạch

B. tăng thoát mồ hôi

C. tăng hô hấp

D. tăng chuyển hoá

E. tăng tiểu tiện

Câu 27. Biểu hiện của sốt còn đang tăng là:

A. Co mạch ngoại vi

B. Tăng bài tiết mồ hôi

C. Hô hấp tăng

D. Da bừng đỏ

E. Tiểu nhiều

Câu 28. Thuốc hạ nhiệt tác động hiệu quả nhất vào giai đoạn:

A. Sốt đang tăng

B. Sốt đứng

C. Sốt bắt đầu lui

D. Sốt kéo dài

E. Tất cả đều đúng

Câu 29. Aspirin và thuốc hạ nhiệt không steroid làm giảm sốt bằng cách:

A. Ức chế sản xuất chất gây sốt nội sinh

B. Ức chế sự hình thành acid arachidonic

C. Ức chế men phospholipase A2

D. Ức chế men cyclooxygenase

E. Ức chế men 5-lipooxygenase

Câu 30. Chất gây sốt nội sinh (IL1) có tác dụng làm tăng lượng sắt trong huyết thanh tạo điều kiện cho việc ức chế sự phát triển của vi khuẩn

A. Đúng

B. Sai

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
E B E C E B A B D B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
E C B D E C B D C C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
E B A C E D A B D B

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm khác

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn cân bằng đường huyết

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn chuyển hóa Lipid

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn chuyển hóa protid

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn nước - điện giải

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn cân bằng Acid base

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Viêm

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn chức năng tiêu hóa

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn chức năng gan mật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn chức năng hô hấp

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn tuần hoàn

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh đại cương về Rối loạn chức năng Thận, tiết niệu

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm gia sư môn Sinh học mới nhất

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Mức lương của gia sư môn Sinh học là bao nhiêu?

Việc làm thực tập sinh Dược mới nhất

 

 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!