Idioms về chủ đề Success | Thành ngữ tiếng Anh về thành công

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Idioms về chủ đề Success | Thành ngữ tiếng Anh về thành công giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Idioms về chủ đề Success | Thành ngữ tiếng Anh về thành công

To bear fruit

To bear fruit là một thành ngữ tiếng Anh về thành công thông dụng trong tiếng Việt. Vậy thành công trong tiếng Anh là gì? Thành ngữ về thành công to bear fruit có ý nghĩa là “đơm hoa kết trái” (nhận được quả ngọt sau thời gian chăm chỉ làm việc, học tập ). Dưới đây là một số ví dụ cụ thể:

  • Once they start advertising the new agency, they will see it bear fruit.
  • The new project has finally born fruit.

To hit a home run

Thành ngữ to hit a home run mang nghĩa ý “thành công mỹ mãn mà không cần đầu tư quá nhiều”. Ngoài ra, thành ngữ tiếng Anh về thành công to hit a home run còn được sử dụng trong bóng chày và mang ý nghĩa là “cú đánh cho phép người đánh bóng chày chạy quanh ghi điểm mà khỏi phải dừng lại”. Ví dụ: 

  • Our numbers have been down, so we really need to hit a home run this quarter in order to turn a profit for the year.
  • It was an unexpected interview question, but I really feel like I hit a home run with my answer.

To be home free

Thành ngữ to be home free có ý nghĩa “chắc chắn thành công vì đã hoàn thành phần/ công đoạn khó nhất”.

Ví dụ: 

  • Once you hand in the last part of your dissertation, you’re home free

Dress for success

Dress for success là một thành ngữ tiếng Anh về thành công khá xa lạ, kể cả đối với người bản ngữ. Dress for success mang nghĩa “mặc đẹp, ăn mặc để thành công”. Thành ngữ này muốn nhắc nhở chúng ta thành, muốn chinh phục được thành công, bạn cũng cần chú trọng đến vẻ bề ngoài của bản thân. Vẻ bề ngoài chỉnh chu, tươi sáng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong công việc, giúp bạn tạo được thiện cảm đối với người đối diện, đồng nghiệp. 

Ví dụ cụ thể:

  • Attendees must upload a copy of their resume and are encouraged to dress for success

Key to success

Key to success – thành ngữ tiếng Anh mang ý nghĩa “chìa khóa đưa tới thành công”.

 Ví dụ:

  • Remember that the key to success is to stay honest clear and positive
  • In 1955 Ray Kroc realized that the key to success was a rapid expansion

Ace a test

Thành ngữ tiếng Anh về thành công “Ace the test” mang ý nghĩa “xuất sắc, chinh phục được kết quả tốt, điểm cao trong bài kiểm tra, bài thi”.

Ví dụ cụ thể:

  • If you ace your Math test you can go to picnic”, said his mother.

Be in the bag

Dịch nôm na idiom về thành công be in the bag mang nghĩa là “dễ như bỏ túi, dễ như lấy đồ trong túi hay mọi thứ đang trong tầm tay của bạn”. Bạn có thể hiểu chính xác cụm thành ngữ tiếng Anh về thành công “be in the bag” này là “tự tin rằng điều gì đó gần như chắc chắn đạt được sự thành công”. Ví dụ:

  • Victory seems to be in the bag for the Red team. 
  • The City of London who had this election in the bag and put Trump in office

Rags to riches

Rags to riches là thành ngữ tiếng Anh chỉ sự thành công. Idiom về thành công Rags to riches được sử dụng để ám chỉ những người đi lên từ hai bàn tay trắng. Bạn nên sử dụng Rags to riches để miêu tả những người đã từng rất nghèo khổ, cố gắng vươn lên để đạt được sự thành công nhất định nào đó. Ví dụ:

  • I’m even more passionate about every person who wants to go from rags to riches

See the light at the end of the tunnel

Thành ngữ tiếng Anh về thành công “See the light at the end of the tunnel” mang ý nghĩa “ánh sáng cuối con đường, một dấu hiệu, hy vọng nào đó về sự thành công sau một giai đoạn khó khăn”. Câu thành ngữ này dạy chúng ta rằng nếu kiên trì đi quá khó khăn, vượt qua giông bão, chắc chắn bạn sẽ gặt hái được “hoa thơm, trái ngọt” ở phía cuối chặng đường. Đừng ngần ngại những cửa ải khó khăn trong cuộc sống hiện tại, cố gắng vươn lên phía trước để chinh phục được “ngôi sao hy vọng”. Ví dụ:

  • He finally see the light at the end of the tunnel after overcoming difficulties

Chance one’s arm

Thành ngữ tiếng Anh về thành công “chance one’s arm” có nghĩa là “quyết định, đánh liều làm điều gì đó có rất ít cơ hội để thành công”.

Ví dụ về idiom về sự thành công chance one’s arm:

  •  You can also chance your arm with live table games and poker variants

Bài tập Idioms về chủ đề Success

Bài 1: Complete each of these idioms with one word 

1. The job looks good on ______________, but the reality is quite different. 

2. I’d hate to work in a  run-of-the- _____________________ job. 

3. When John retires, his son will _________________________ into his shoes. 

4. My cousin’s an up-and- ___________________________ musician.  

5. I must try to get out of a ___________________________ at work. 

6. Why did Kirsty’s boss give her the __________________________________? 

7. I wish you wouldn't talk ____________________________ all the time! 

8. Rosie was very thrilled to be _________________________ hunted for her new job.

Đáp án:

1. The job looks good on paper, but the reality is quite different. 

2. I’d hate to work in a  run-of-the-mill job. 

3. When John retires, his son will step into his shoes. 

4. My cousin’s an up-and- coming musician.  

5. I must try to get out of a rut at work. 

6. Why did Kirsty’s boss give her the sack 

7. I wish you wouldn't talk shop all the time! 

8. Rosie was very thrilled to be headhunted for her new job. 

Bài 2: Complete each of these idioms

We had  a difficult day at work today. We are having some important visitors next week and management has decided to pull out all the (1) __________________ to impress them. We are going to have our work (2) __________________ out to get everything done in time. Long-term tasks have been put on (3) __________________ so that everything is ready for our visitors. Anyone who objects has been told that they will (4) ____________________ the sack and everyone who wants to (5) ______________________ the career ladder will have their (6) _____________________ full until the week is over. The visitor would be horrified if they knew what was going on (7) ________________ the scenes! 

Đáp án:

We had  a difficult day at work today. We are having some important visitors next week and management has decided to pull out all the (1) stops to impress them. We are going to have our work (2) cut out to get everything done in time. Long-term tasks have been put on (3) hold so that everything is ready for our visitors. Anyone who objects has been told that they will (4) get  the sack and everyone who wants to (5) climb the career ladder will have their (6) hands full until the week is over. The visitor would be horrified if they knew what was going on (7) behind  the scenes! 

Bài 3: Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau:

1. William was as _____ as a cucumber when the harsh punishment was meted out to him by the judge.

A. cool

B. cold

C. placid

D. impassive

2. One way to let off _____ after a stressful day is to take some vigorous exercise.

A. cloud

B. tension

C. steam

D. sweat

3. I wish you'd do the accounts. I don't have _____ for numbers.

A. a head

B. a mind

C. the heart

D. the nerve

Bài 4: Điền thành ngữ thích hợp vào chỗ trống:

1. She's so _____; you really have to watch what you say or she'll walk out of the room.

2. The year-end party was out of this world. We had never tasted such _____ food.

3. When you do something, you should _____.

Bài 5: Ghép thành ngữ với nghĩa tương ứng

Ghép mỗi thành ngữ ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B:

Cột A Cột B
1. Get caught red-handed A. Bị bắt quả tang
2. To learn the ropes B. Học những kiến thức cơ bản
3. Think outside the box C. Suy nghĩ sáng tạo

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!