Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+ . Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
Idioms về chủ đề Success | Thành ngữ tiếng Anh về thành công
To bear fruit là một thành ngữ tiếng Anh về thành công thông dụng trong tiếng Việt. Vậy thành công trong tiếng Anh là gì? Thành ngữ về thành công to bear fruit có ý nghĩa là “đơm hoa kết trái” (nhận được quả ngọt sau thời gian chăm chỉ làm việc, học tập ). Dưới đây là một số ví dụ cụ thể:
Thành ngữ to hit a home run mang nghĩa ý “thành công mỹ mãn mà không cần đầu tư quá nhiều”. Ngoài ra, thành ngữ tiếng Anh về thành công to hit a home run còn được sử dụng trong bóng chày và mang ý nghĩa là “cú đánh cho phép người đánh bóng chày chạy quanh ghi điểm mà khỏi phải dừng lại”. Ví dụ:
Thành ngữ to be home free có ý nghĩa “chắc chắn thành công vì đã hoàn thành phần/ công đoạn khó nhất”.
Ví dụ:
Dress for success là một thành ngữ tiếng Anh về thành công khá xa lạ, kể cả đối với người bản ngữ. Dress for success mang nghĩa “mặc đẹp, ăn mặc để thành công”. Thành ngữ này muốn nhắc nhở chúng ta thành, muốn chinh phục được thành công, bạn cũng cần chú trọng đến vẻ bề ngoài của bản thân. Vẻ bề ngoài chỉnh chu, tươi sáng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong công việc, giúp bạn tạo được thiện cảm đối với người đối diện, đồng nghiệp.
Ví dụ cụ thể:
Key to success – thành ngữ tiếng Anh mang ý nghĩa “chìa khóa đưa tới thành công”.
Ví dụ:
Thành ngữ tiếng Anh về thành công “Ace the test” mang ý nghĩa “xuất sắc, chinh phục được kết quả tốt, điểm cao trong bài kiểm tra, bài thi”.
Ví dụ cụ thể:
Dịch nôm na idiom về thành công be in the bag mang nghĩa là “dễ như bỏ túi, dễ như lấy đồ trong túi hay mọi thứ đang trong tầm tay của bạn”. Bạn có thể hiểu chính xác cụm thành ngữ tiếng Anh về thành công “be in the bag” này là “tự tin rằng điều gì đó gần như chắc chắn đạt được sự thành công”. Ví dụ:
Rags to riches là thành ngữ tiếng Anh chỉ sự thành công. Idiom về thành công Rags to riches được sử dụng để ám chỉ những người đi lên từ hai bàn tay trắng. Bạn nên sử dụng Rags to riches để miêu tả những người đã từng rất nghèo khổ, cố gắng vươn lên để đạt được sự thành công nhất định nào đó. Ví dụ:
Thành ngữ tiếng Anh về thành công “See the light at the end of the tunnel” mang ý nghĩa “ánh sáng cuối con đường, một dấu hiệu, hy vọng nào đó về sự thành công sau một giai đoạn khó khăn”. Câu thành ngữ này dạy chúng ta rằng nếu kiên trì đi quá khó khăn, vượt qua giông bão, chắc chắn bạn sẽ gặt hái được “hoa thơm, trái ngọt” ở phía cuối chặng đường. Đừng ngần ngại những cửa ải khó khăn trong cuộc sống hiện tại, cố gắng vươn lên phía trước để chinh phục được “ngôi sao hy vọng”. Ví dụ:
Thành ngữ tiếng Anh về thành công “chance one’s arm” có nghĩa là “quyết định, đánh liều làm điều gì đó có rất ít cơ hội để thành công”.
Ví dụ về idiom về sự thành công chance one’s arm:
Bài 1: Complete each of these idioms with one word
1. The job looks good on ______________, but the reality is quite different.
2. I’d hate to work in a run-of-the- _____________________ job.
3. When John retires, his son will _________________________ into his shoes.
4. My cousin’s an up-and- ___________________________ musician.
5. I must try to get out of a ___________________________ at work.
6. Why did Kirsty’s boss give her the __________________________________?
7. I wish you wouldn't talk ____________________________ all the time!
8. Rosie was very thrilled to be _________________________ hunted for her new job.
Đáp án:
1. The job looks good on paper, but the reality is quite different.
2. I’d hate to work in a run-of-the-mill job.
3. When John retires, his son will step into his shoes.
4. My cousin’s an up-and- coming musician.
5. I must try to get out of a rut at work.
6. Why did Kirsty’s boss give her the sack ?
7. I wish you wouldn't talk shop all the time!
8. Rosie was very thrilled to be headhunted for her new job.
Bài 2: Complete each of these idioms
We had a difficult day at work today. We are having some important visitors next week and management has decided to pull out all the (1) __________________ to impress them. We are going to have our work (2) __________________ out to get everything done in time. Long-term tasks have been put on (3) __________________ so that everything is ready for our visitors. Anyone who objects has been told that they will (4) ____________________ the sack and everyone who wants to (5) ______________________ the career ladder will have their (6) _____________________ full until the week is over. The visitor would be horrified if they knew what was going on (7) ________________ the scenes!
Đáp án:
We had a difficult day at work today. We are having some important visitors next week and management has decided to pull out all the (1) stops to impress them. We are going to have our work (2) cut out to get everything done in time. Long-term tasks have been put on (3) hold so that everything is ready for our visitors. Anyone who objects has been told that they will (4) get the sack and everyone who wants to (5) climb the career ladder will have their (6) hands full until the week is over. The visitor would be horrified if they knew what was going on (7) behind the scenes!
Bài 3: Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau:
1. William was as _____ as a cucumber when the harsh punishment was meted out to him by the judge.
A. cool
B. cold
C. placid
D. impassive
2. One way to let off _____ after a stressful day is to take some vigorous exercise.
A. cloud
B. tension
C. steam
D. sweat
3. I wish you'd do the accounts. I don't have _____ for numbers.
A. a head
B. a mind
C. the heart
D. the nerve
Bài 4: Điền thành ngữ thích hợp vào chỗ trống:
1. She's so _____; you really have to watch what you say or she'll walk out of the room.
2. The year-end party was out of this world. We had never tasted such _____ food.
3. When you do something, you should _____.
Bài 5: Ghép thành ngữ với nghĩa tương ứng
Ghép mỗi thành ngữ ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B:
Cột A | Cột B |
1. Get caught red-handed | A. Bị bắt quả tang |
2. To learn the ropes | B. Học những kiến thức cơ bản |
3. Think outside the box | C. Suy nghĩ sáng tạo |
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên
Đăng nhập để có thể bình luận