It's about time là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Một số cấu trúc tương tự It's about time - Bài tập áp dụng (2025)
1900.com.vn tổng hợp bài viết về It's about time là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Một số cấu trúc tương tự It's about time - Bài tập áp dụng giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.
It's about time là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Một số cấu trúc tương tự It's about time - Bài tập áp dụng
It's about time là gì?
Theo từ điền Cambridge, It's about time mang nghĩa: (it is) past the time when something should have happened (Từ điển Cambridge) - nghĩa “đã quá thời gian để làm điều mà đáng lẽ đã nên xảy ra”, hoặc “đã đến lúc phải làm gì. Trong tiếng Việt, cụm từ này có thể được tạm dịch là “đã đến lúc”.
Phiên âm: /ɪts əˈbaʊt taɪm/
Ví dụ 1:
It's about time for her to take a break after a long stressful day. (Đã đến lúc cô ấy nên nghỉ ngơi sau một ngày dài dài căng thẳng.)
Ví dụ 2:
It's about time for us to go home because it's already getting dark. (Đã đến lúc chúng tôi phải về nhà vì trời đã sập tối rồi.)
Ví dụ 3:
It's about time John focused all his energies on this important project. (Đã đến lúc John tập trung hết sức mình cho dự án quan trọng này.)
Ví dụ 4:
I think it's about time for us to tell Lucy the truth about her birth parents. (Tôi nghĩ đã đến lúc chúng ta nên cho Lucy biết được sự thật về cha mẹ ruột của cô ấy.)
Cách dùng cấu trúc It's about time trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, It’s about time là một cấu trúc được dùng với mục đích thúc giục hay nhắc nhở người khác rằng đã vượt quá thời gian mà một điều gì đó đáng lẽ phải nên xảy ra rồi và cần phải nhanh chóng thực hiện nó.
Cấu trúc 1: It’s about time + S + V2/ed + O
Ví dụ 1:
It's about time we ended this match and awarded the winner. (Đã đến lúc chúng ta kết thúc trận đấu này và trao giải cho người thắng cuộc.)
Ví dụ 2:
It's about time Tommy gave up drinking because his liver has been severely damaged. (Đã đến lúc Tommy phải từ bỏ rượu bia vì gan của anh ấy đã bị tổn thương nghiêm trọng.)
Cấu trúc 2: It’s about time (for somebody) + to do something
Ví dụ 1:
It's about time for my kids to go to sleep.They have to get up early to go to school tomorrow. (Đã đến lúc các con tôi cần đi ngủ. Chúng phải thức sớm để đi học vào ngày mai.)
Ví dụ 2:
It's about time for me to find another job with a higher income. (Đã đến lúc tôi cần tìm một công việc khác với mức thu nhập cao hơn.)
Một số cấu trúc tương tự It's about time
Cấu trúc it’s time
Định nghĩa: cụm từ It’s time mang nghĩa “đã đến thời điểm mà một việc nào đó cần được thực hiện”.
Phiên âm: /ɪts taɪm/
Cấu trúc:
It’s time (for somebody) + to do something hoặc It’s time + S + V2/ed + O
Ví dụ:
It's time for them to take responsibility for their illegal actions. (Đã đến lúc họ phải chịu trách nhiệm về những hành động vi phạm pháp luật của mình.)
It’s high time
Định nghĩa: cụm từ It’s hign time cũng mang nghĩa “đã đến lúc phải thực hiện việc gì” nhưng tính cấp thiết được nhấn mạnh hơn.
Phiên âm: /ɪts haɪ taɪm/
Cấu trúc:
It’s high time (for somebody) + to do something hoặc It’s high time + S + V2/ed + O
Ví dụ:
It's high time Jack got married and had kids because he's almost 40 years old. (Đã đến lúc Jack cần lập gia đình và sinh con bởi vì anh ấy đã gần 40 tuổi rồi.)
Bài tập vận dụng It's about time
Bài 1: Dịch các câu sau sang tiếng Anh có sử dụng cấu trúc It’s about time
1. Đã đến lúc em gái tôi phải làm bài tập về nhà.
2. Đã đến thời điểm Adam nên dừng hút thuốc để bảo vệ sức khỏe.
3. Đã đến lúc chúng tôi quay về thăm lại trường cũ.
4. Đã đến lúc anh ấy tìm kiếm một công việc mới.
Đáp án
1. It's about time for my sister to do her homework.
2. It's about time for Adam to stop smoking to protect his health.
3. It’s about time we returned to our old school.
4. It's about time he looked for a new job.
Bài 2: Bài tập viết lại câu
1. It’s high time you learned how to cook.
2. It’s high time he stopped complaining.
3. It’s high time they made a decision.
4. It’s high time she started a new job.
5. It’s high time we renovated the house.
6. It’s high time you told the truth.
7. It’s high time they apologized for their behavior.
8. It’s high time he paid back the money.
9. It’s high time we took a vacation.
10. It’s high time you cleaned your room.
Đáp án
1. It’s about time you learned how to cook.
2. It’s about time he stopped complaining.
3. It’s about time they made a decision.
4. It’s about time she started a new job.
5. It’s about time we renovated the house.
6. It’s about time you told the truth.
7. It’s about time they apologized for their behavior.
8. It’s about time he paid back the money.
9. It’s about time we took a vacation.
10. It’s about time you cleaned your room.
Bài 3: Từ các câu trả lời có trong ô trống, chọn đáp án đúng.
1. It's time he a haircut. It's looking very long now.
2. It's about time for James his study. The exam is only one week away.
3. The old computer model looks outdated. It's time we it.
4. It's nearly 2 o'clock now. It's high time we lunch.
5. The sales are looking slow this quarter. It's about time for us of new marketing stratergies.
6. It's was high time for him smoking, but he never did.
7. It's almost summer now. It's time we up some money to travel abroad.
8. It's about time for them their rent. They've late for 3 months now.
9. It's 10 now and the kids is still in bed. It's time they .
10. My train has arrived. It's time for me now.
Đáp án
1. had
2. to start
3. replaced
4. had
5. to think
6. to stop
7. saved
8. to pay
9. got up
10. to go
Bài 4: Viết lại các câu sử dụng gợi ý trong ngoặc.
1. I have a terrible headache yesterday.
--> _________________________________ . (to have / a checkup)
2. We haven’t heard of him in over a week.
--> _________________________________ . (pay / a visit)
3. My appointment is scheduled for 4 o’clock and it’s 3 now.
-->_______________________________________________ . (to get up / prepare)
4. I’m getting a little overweight.
--> _________________________________ . (hit / the gym)
5. The result of the exam has been announced for about a week now.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Câu điều kiện loại 1 (First Conditional) đầy đủ các kiến thức bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Speaking Forecast 2023 | Bộ đề dự đoán chi tiết mới nhất cung cấp cho người học một loạt các chủ đề, câu hỏi và phương pháp luyện tập để giúp họ nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Talk about festival in Vietnam - một trong những chủ đề vô cùng thông dụng, thường xuyên xuất hiện trong đề thi thực chiến. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.