Neither nor và Either or | Cách dùng, cấu trúc, các trường hợp đặc biệt và bài tập vận dụng
EITHER …OR
1. Cách dùng
Either … or mang ý nghĩa là “hoặc…hoặc”. Nó được sử dụng để đưa ra khả năng có thể xảy ra đồng thời với 2 đối tượng được nhắc đến.
2. Cấu trúc và ví dụ
Vị trí đầu câu: Dùng cho câu khẳng định, mang nghĩa “Hoặc…hoặc…”. Đồng thời, bạn cần lưu ý chia động từ theo danh từ/ đại từ thứ 2 (sau “or”).
Either N1 or N2 + V (chia theo N2)…: Hoặc … hoặc … |
Ví dụ: Either Hai or his little sister is invited to the party tonight.
(Hoặc Hải hoặc em gái của anh ấy sẽ được mời đến bữa tiệc tối nay.)
Vị trí giữa câu: Dùng cho câu khẳng định, nhằm để nối 2 danh từ/ đại từ với nhau.
Either + Danh từ/ Đại từ + Or + Danh từ/ Đại từ |
Ví dụ: Mr.John usually eats bread or rice for breakfast.
(Ông John thường ăn bánh mì hoặc cơm cho bữa sáng.)
NEITHER … NOR
1. Cách dùng
Neither … nor mang ý nghĩa là “không… cũng không”. Cấu trúc này được sử dụng khi chúng ta muốn phủ định đồng thời cả 2 đối tượng được nhắc đến.
2. Cấu trúc
Vị trí đầu câu: Thường dùng cho câu phủ định, mang nghĩa “Không…cũng không”. Bên cạnh đó, bạn cần lưu ý phải chia động từ theo Noun 2 (sau “nor”).
Neither N1 nor N2 + V (chia theo N2) …: Không … cũng không/ Cả … và … đều không… |
Ví dụ: Neither Lan or her friends are going to the party tonight.
(Cả Lan và các bạn của cô ấy đều không đến buổi tiệc tối nay.)
Vị trí giữa câu: Dùng cho câu phủ định, nhằm để nối 2 danh từ/ đại từ với nhau.
Neither + Danh từ/ Đại từ + Nor + Danh từ/ Đại từ |
Ví dụ: I eat food including neither garlic nor onion.
(Tôi không ăn thực phẩm chứa hành và tỏi.)
Phân biệt cách dùng Neither nor và Either or
1. Cách sử dụng
Cách sử dụng Neither… nor… và Either… or… hoàn toàn khác nhau.
Đối với “Either…or…” sẽ thường sử dụng nhằm đưa ra các sự lựa chọn giữa 1 trong 2 khả năng. Điều này có nghĩa là “Hoặc cái này…hoặc cái kia”. Trái lại, cụm “Neither…nor…” được sử dụng nhằm đưa ra sự phủ định cho cả 2 trường hợp với ý nghĩa “Cả…và…đều không”.
Ví dụ:
- Either Hoa or Mai will join this class. (Hoặc Hoa hoặc Mai sẽ tham gia lớp học này.)
- Neither Hoa nor Mai will join this class. (Cả Hoa và Mai sẽ không tham gia lớp học này.)
2. Bản chất
Nhiều người vẫn chưa thật sự hiểu rõ sự khác nhau về bản chất cơ bản giữa hai cụm từ này. Cụ thể, cụm “Neither…nor…” sẽ thường dùng trong câu phủ định. Ngược lại, “Either…or…” được sử dụng đối với câu khẳng định.
Ví dụ:
- Neither Linh nor Tam likes this flower. (Cả Linh và Tâm đều không thích loại hoa này.)
- Either Linh or Tam likes this flower. (Hoặc Linh hoặc Tâm thích loại hoa này.)
Các trường hợp đặc biệt cần lưu ý
1. Cách dùng Either or Neither nor trong câu đảo ngữ
Câu đảo ngữ trong Tiếng Anh là một dạng phổ biến, thường gặp khi giao tiếp cũng như trong các đề thi. Vậy “Neither… nor…” và “Either… or…” khi áp dụng trong câu đảo ngữ sẽ có cấu trúc như nào? Sau đây là cách dùng Neither… nor… và Either… or… trong câu đảo ngữ:
- Công thức “Neither… nor…” trong câu đảo ngữ:
S1 + V (dạng phủ định) … Neither/ Nor + Trợ động từ (dạng khẳng định) + S2 |
Neither + Trợ động từ + S + V (dạng khẳng định) + nor + V2 (dạng khẳng định) |
Ví dụ:
Mary didn’t go to the cinema yesterday. Neither did his brother.
(Mary không tới rạp chiếu phim vào tối qua. Anh trai cô ấy cũng không.)
Neither did Linh clean the house nor washes her clothes.
(Linh không lau nhà và cũng không giặt quần áo.)
- Công thức “Either… or…” trong câu đảo ngữ:
S1 + V( dạng phủ định) …. S2 + Trợ động từ (dạng phủ định), either |
Ví dụ: An didn’t go to school. His friend didn’t, either.
(An đã không đi học. Bạn anh ấy cũng vậy.)
2. Động từ theo sau Neither nor và Either or
Đối với cách sử dụng Neither… nor và Either… or đặt tại vị trí đầu câu, động từ theo sau sẽ được chia theo chủ ngữ thứ 2 (Danh từ/ Đại từ) đứng sau “nor” hoặc “or”.
Ví dụ: Neither Tam nor her best friends like cooking.
(Cả Tâm và những người bạn thân của cô ấy đều không thích nấu ăn.)
Ở câu trên, động từ “like” được chia theo chủ ngữ thứ 2 là “her best friends”.
3. Chuyển đổi giữa cấu trúc Either và Neither
Để chuyển đổi những câu có chứa “Neither… nor” sang “Either… or”, chúng ta cần áp dụng công thức:
Neither…nor… = Not either…or… |
Ví dụ: Linh likes neither blue dress nor red dress = Linh doesn’t like either blue dress or red one.
(Linh không thích váy xanh cũng không thích váy đỏ.)
Bài tập Neither nor và Either or
Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất
1. I don’t like watching TV, …
A. either B. too C. neither
2. Linda should prepare for the upcoming exams and … should you
A. either B. neither C. so
3. He doesn’t go on a picnic this weekend and we don’t, …
A. too B. neither C. either
4. … his mother or his father is a doctor.
A. Neither B. Either C. Not
5. Neither Linda nor her sister … going to the cinema yesterday
A. is B. are C. were
6. A: “You don’t do your housework.” – B: “…”
A. You do, either. B. You don’t, either. C. Neither don’t you.
7. A: “She’s good at drawing.” – B: “…”
A. So am I. B. So do I. C. Neither am I.
8. A: “I can’t go to the park tomorrow.” – B: “…”
A. So can I. B. Neither can I. C. I don’t, either.
9. A: “My brother likes listening to music so much.” – B: “…”
A. So am I. B. I do, too. C. Neither do I.
10. A: “They don’t think he told the truth.” B: “…”
A. Neither do I. B. So do I C. Me, to
Đáp án:
1. A
2. C
3. C
4. B
5. C
6. B
7. A
8. B
9. B
10. A
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống
1. His mother believed _______ his husband _______ his friend. She thought that both were lying.
2. When I go to Billie restaurant, I will eat _______ beef _______ roast chicken. Both are my favorites.
3. This is my final offer. You _______ take it _______ leave it.
4. _______ Kai _______ Luke will help you with your homework. They are both busy right now.
5. In this match, you _______ win _______ lose. It depends on you.
6. You can use _______ this phone _______ the other one. Someone must fix them first.
7. My grandmother can _______ read _______ write. She is illiterate.
8. _______ you return the stuff you had stolen _______ I’ll call the cop.
9. _______ Zed _______ Lucy will write the report. Just ask one of them.
10. I need _______ your help _______ your compassion. I can perfectly handle my work all alone.
Đáp án:
1. neither … nor
2. either … or
3. either … or
4. Neither … nor
5. either …or
6. neither … nor
7. neither … nor
8. Either … or
9. Either … or
10. neither … nor
Bài tập 3: Dựa vào cấu trúc Neither nor và Either Or đã học, điền neither... nor hoặc either... or vào chỗ trống
1. In this game, you _______ win _______ lose. It depends on you.
2. _______ Tuan _______ Tu will help you with your homework. They are both busy at the moment.
3. This is my offer. You _______ take it _______ leave it.
4. When I go to the restaurant, I eat _______ meat _______ roast chicken. These are my favorite meals.
5. His mother believed _______ his son _______ his friend. She thought that both were lying.
6. I need _______ your help _______ your compassion. I can perfectly handle my problems all alone.
7. _______ Hoa _______ Hue will write the report. Just ask one of them.
8. _______ you return the money you had stolen _______ I’ll call the police.
9. My mum can _______ read _______ write. She is illiterate.
10. You can use _______ this computer _______ the other one. Someone must fix them first.
Đáp án:
1. either …or
2. Neither … nor
3. either … or
4. either … or
5. neither … nor
6. neither … nor
7. Either … or
8. Either … or
9. neither … nor
10. neither … nor
Bài tập 4: Viết lại câu sử dụng cấu trúc Neither ... nor hoặc Either ... or
1. Richard and John didn't keep her secret. (neither...nor)
2. Rachel should apologise or leave. (either...or)
3. Brian isn't very considerate. Neither is Tom. (neither...nor)
4. Harry used to date Ann. Or was it Helen? (either...or)
5. He never listens to or advises his friends when they have a problem. (neither...nor)
Đáp án:
1. Neither Richard nor John kept her secret.
2. Rachel should either apologise or leave.
3. Neither Brian nor Tom are very considerate.
4. Harry used to date either Ann or Helen.
5. He neither listens to nor advises his friends when they have a problem.
Bài tập 5: Viết lại câu, áp dụng cấu trúc neither nor
1. She doesn’t like coffee. She doesn’t like tea.
2. I can’t swim. I can’t ride a bike.
3. He didn’t go to the party. He didn’t watch the movie.
4. They don’t want to eat pizza. They don’t want to eat burgers.
5. She didn’t study for the test. She didn’t prepare for the presentation.
Đáp án:
1. She neither likes coffee nor tea.
2. I can neither swim nor ride a bike.
3. He neither went to the party nor watched the movie.
4. They neither want to eat pizza nor burgers.
5. She neither studied for the test nor prepared for the presentation.
Bài tập 6: Viết lại câu, áp dụng cấu trúc either or
1. He enjoys playing basketball. He enjoys playing soccer.
2. They prefer going to the beach. They prefer going to the mountains.
3. I can study in the morning. I can study in the evening.
4. We can go to the cinema. We can go to the theater.
5. Mary wants to buy a new car. Mary wants to buy a new house.
Đáp án:
1. He either enjoys playing basketball or soccer.
2. They either prefer going to the beach or the mountains.
3. I can either study in the morning or the evening.
4. We can either go to the cinema or the theater.
5. Mary either wants to buy a new car or a new house.
Bài tập 7: Điền từ vào chỗ trống, sử dụng both … and, neither … nor, either … or
1. _______ Peter _______ Sarah enjoys playing tennis.
2. He can speak _______ English _______ French fluently.
3. _______ of them showed up at the party last night.
4. I want to have _______ coffee _______ tea, whichever is available.
5. _______ Tom _______ Mary can solve the math problem.
6. I have _______ a pen _______ a pencil to lend you.
7. _______ of the options seem appealing to me.
8. She is _______ happy _______ sad about the news.
9. _______ John _______ Jane are interested in attending the conference.
Đáp án:
1. Both Peter and Sarah enjoy playing tennis.
2. He can speak both English and French fluently.
3. Neither of them showed up at the party last night.
4. I want to have either coffee or tea, whichever is available.
5. Neither Tom nor Mary can solve the math problem.
6. I have either a pen or a pencil to lend you.
7. Neither of the options seem appealing to me.
8. She is neither happy nor sad about the news.
9. Either John or Jane is interested in attending the conference.
Bài tập 8: kết hợp các câu sau sử dụng neither ... nor hoặc either ... or.
1. Tim doesn’t like Steven. He also doesn’t like Scott.
--> ____________________________________________________________________ .
2. He may attend the community meeting. Or his wife may attend the community meeting.
--> ____________________________________________________________________ .
3. He could be the one who broke the vase. Or his sister could be the one who broke the vase.
-->____________________________________________________________________ .
4. He doesn’t eat fish. He doesn’t eat chicken.
--> ____________________________________________________________________ .
5. He isn’t in the company’s labor union. She isn’t in the company’s labor union, also.
--> ____________________________________________________________________ .
Đáp án:
1. Tim like neither Steven not Scott.
2. Either he or his wife can attend the community meeting.
3. Either he or his sister could be the one who broke the vase.
4. He eats neither fish nor chicken.
5. Neither he or she is in the company's labor union.
Bài tập 9: Điền vào chỗ trống sử dụng either … or hoặc neither … nor
1. She likes __________ chocolate __________ vanilla ice cream. She prefers strawberry.
2. _____ you pay me back what you owe me ____ I will take legal action against you.
3. You can __________ call __________ text me if you need anything.
4. He is good at __________ math __________ science. He prefers humanities and arts.
5. _____ you join us for dinner _____ you cook your own meal.
6. They have __________ a son __________ a daughter. They have two dogs instead.
7. ____ the soup ____ the salad was satisfying. They were both bland and cold.
8. We can watch __________ a comedy __________ a horror movie. What do you prefer?
9. _____ the painting _____ the sculpture was beautiful. They were both ugly and weird.
10. She will attend ______ the wedding _____ the reception. She will attend the rehearsal dinner only.
Đáp án:
1. neither … nor
2. either … or
3. either … or
4. neither … nor
5. either … or
6. neither … nor
7. neither … nor
8. either … or
9. neither … nor
10. neither … nor
Bài tập 10: Sử dụng either … or hoặc neither … nor để nối các cặp câu hoặc viết lại các câu sau
1. He forgot his keys. He left them in the car.
2. She is a teacher. She is a writer.
3. He and she were not aware of the danger that lurked behind them.
4. The moon was not visible in the sky since it was a cloudy and dark night. The sun was not visible either.
5. You study hard. You will regret it later.
6. They will accept our offer by the end of the week, or else they will reject it.
7. We cannot watch a drama or a documentary. We want something more entertaining.
8. You apologize. You will lose my friendship.
Đáp án:
1. He either forgot his keys or left them in the car.
2. She is either a teacher or a writer.
3. Neither he nor she was aware of the danger that lurked behind them.
4. Neither the moon nor the sun was visible in the sky since it was a cloudy and dark night.
5. Either you study hard or you will regret it later.
6. They will either accept or reject our offer by the end of the week..
7. We can watch neither a drama nor a documentary. We want something more entertaining.
8. Either you apologize or you will lose my friendship.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- In spite of and Despite | Khái niệm, cách dùng, cách phân biệt và bài tập vận dụng
- Have to và Must | Định nghĩa, cách dùng, điểm giống và khác nhau, bài tập vận dụng
- Since và For | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, cách phân biệt và bài tập vận dụng
- To V và Ving trong tiếng Anh là gì? | Định nghĩa, cách dùng, ví dụ đi kèm và bài tập vận dụng To V và Ving trong tiếng Anh
- Before và After | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, phân biệt và bà tập vận dụng
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: