Only if là gì? | Cấu trúc Only if – Phân biệt if only và only if và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về chủ đề Only if là gì? | Cấu trúc Only if – Phân biệt if only và only if và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Only if là gì? | Cấu trúc Only if – Phân biệt if only và only if và bài tập vận dụng

 Only if là gì?

Trong tiếng Anh Only if nghĩa là chỉ khi mà, nếu và chỉ nếu. Only if được sử dụng để nói đến một điều kiện hoặc điều kiện cần phải xảy ra trước khi một sự việc khác có thể diễn ra.

Eg:

  • You can borrow my car only if you promise to return it in the same condition. (Bạn có thể mượn xe của tôi chỉ khi bạn hứa sẽ trả nó trong tình trạng như ban đầu.)
  • I’ll buy the concert tickets only if they are available at a reasonable price. (Tôi sẽ mua vé concert chỉ khi chúng có sẵn với giá hợp lý.)
  • You can have some ice cream, but only if you finish your dinner first. (Bạn có thể ăn kem, nhưng chỉ khi bạn ăn xong bữa tối trước đó.)

Cấu trúc only if và cách dùng chi tiết

1. Cấu trúc chung

Cấu trúc: Only if S + V, S + V

Ý nghĩa: Chỉ khi ai làm gì, thì ai làm gì.

Cách dùng: Cấu trúc Only if được dùng trong câu điều kiện nhằm mục đích nhấn mạnh.

Eg:

  • Only if you finish your homework will you be allowed to go out with your friends. (Chỉ khi bạn hoàn thành bài tập, bạn mới được phép đi chơi với bạn bè.)
  • Only if you save enough money can you afford to buy a new car. (Chỉ khi bạn tiết kiệm đủ tiền, bạn mới có khả năng mua một chiếc xe mới.)
  • Only if you pass the interview will you get the job. (Chỉ khi bạn vượt qua cuộc phỏng vấn, bạn mới được nhận công việc.)

2. Cấu trúc đảo ngữ với only if

Nếu only if được đặt ở đầu câu với ý nghĩa nhấn mạnh, mệnh đề theo sau sẽ được sử dụng ở dạng đảo ngữ, với cấu trúc như sau:

Cấu trúc: Only if S + V, V + S

Eg:

  • Only if you study hard will you pass the exam. (Chỉ khi bạn học chăm chỉ, bạn mới đỗ kỳ thi.)
  • Only if he apologizes sincerely will she forgive him. (Chỉ khi anh ấy xin lỗi một cách thành thật, cô ấy mới tha thứ cho anh ấy.)
  • Only if they finish the project on time will they receive the bonus. (Chỉ khi họ hoàn thành dự án đúng hạn, họ mới nhận được tiền thưởng.)

Lưu ý: Khi trong câu chỉ có 1 mệnh đề và only bổ nghĩa cho chủ ngữ (chủ ngữ nằm ngay sau only) thì không dùng đảo ngữ.

Eg:

  • Only John knows the answer. (Chỉ có John biết câu trả lời.)
  • Only she has the key to the safe. (Chỉ có cô ấy có chìa khóa két sắt.)
  • Only my brother likes spicy food. (Chỉ có anh trai tôi thích thức ăn cay.)

Xem thêm:

  • Satisfied đi với giới từ gì?
  • Afraid đi với giới từ gì?
  • Harmful đi với giới từ gì?

Phân biệt If only và Only if 

Mặc dù chỉ đảo vị trí cho nhau nhưng 2 cấu trúc này có nghĩa và cách dùng khác nhau hoàn toàn:

Only if được sử dụng để chỉ một điều kiện duy nhất, nghĩa là một điều gì đó xảy ra chỉ khi một điều kiện cụ thể được đáp ứng.

Cấu trúc: Only if + điều kiện

Eg: You can come to the party only if you bring a gift. (Bạn có thể đến buổi tiệc chỉ nếu bạn mang theo một món quà.)

If only được sử dụng để thể hiện một mong muốn hoặc hy vọng về một tình huống mà bạn muốn thay đổi, nhưng hiện tại nó không xảy ra.

Cấu trúc: If only + mệnh đề giả định (câu điều kiện)

Eg: If only I had more time, I could finish this project. (Làm ơn, nếu tôi có thêm thời gian, tôi có thể hoàn thành dự án này.)

Xem thêm:

  • Các cụm giới từ trong tiếng Anh
  • Suffer đi với giới từ gì?
  • Depend đi với giới từ gì?

 Bài tập cấu trúc If only

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. Sarah will attend the meeting _________ her boss approves her leave.

A. Only if

B. Only when

C. Only by

D. Only for

2. _________ I had a car, I could travel more easily.

A. Only when

B. Only by

C. If only

D. Only if

3. You can enter the building _________ you have an access card.

A. Only when

B. Only for

C. Only if

D. Only by

4. _________ he finishes his work on time, he can join us for dinner.

A. Only when

B. Only if

C. If only

D. Only by

5. The project will be successful _________ everyone works together as a team.

A. Only if

B. Only when

C. Only for

D. Only by

6. _________ I had more experience, I could apply for that job.

A. Only when

B. Only if

C. If only

D. Only by

7. You can attend the concert _________ you buy a ticket in advance.

A. Only for

B. Only when

C. Only by

D. Only if

8. _________ we can find a solution to this problem, we will be in trouble.

A. Only when

B. If only

C. Only by

D. Only if

Đáp án 

1. A. 

2. C. 

3. D. 

4. B.

5. A.

6. B. 

7. D.

8. D. 

Bài tập 2: Điền và chỗ trống

1. _________ you study hard, you will pass the exam.

2. I wish I could go on vacation, but _________ I had more money.

3. You can enter the club _________ you are a member.

4. _________ we could find a way to fix this problem.

5. I will come to the party _________ I don’t have to work late.

6. _________ I had known about the traffic, I would have left earlier.

7. You can bring a friend to the event _________ they RSVP in advance.

8. _________ I were taller, I could reach the top shelf.

9. _________ you finish your homework, you can go out with your friends.

10. _________ I didn’t have to wake up early tomorrow!

Đáp án 

1. Only if

2. If only

3. Only if

4. If only

5. Only if

6. If only

7. Only if

8. If only

9. Only if

10. If only

Bài tập 3:  Chọn đáp án đúng trong câu sau: 

1. If only my sister _____ me a new dress for my next birthday.

A. buys

B. bought

C. would buy 

2. I spent only 3 days in Paris. If only I _____ more time there.

A. had

B. had had 

C. would have

3. If only my Lan _____ to me. She always ignores my opinion.

A. listened

B. had listen

C. had listened

4. My cat is making too much noise. If only it _____ quiet.

A. kept

B. would keep

C. had kept 

5. If only they ______ me last week.

A. visited

B. would visit

C. had visited

Đáp án 

1. C

2. B

3. A

4. A

5. C

Bài tập 4: Viết lại những câu sau sử dụng If only:

1. I don’t know the answer for this exercise. 

2. She was sad because you didn’t come to her house. 

3. Today isn’t a holiday.

4. I think my brother should stop smoking.

5. I left my passport at home! 

Đáp án 

1. If only I knew the answer for this exercise. 

2. If only you had come to her house.

3. If only today was/were a holiday.

4. If only my brother would stop smoking.

5. If only I had not left my passport at home! 

Bài tập 5: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc vào chỗ trống

1. If only I … not have to work overtime tomorrow. (will)

2. If only I … higher grades. (have)

3. About yesterday, I’m sincerely sorry, if only I had … there soon enough. (be)

4. What a letdown, if only Ronald … some ice cream. (bring)

5. How frustrating! If only it would … raining! (stopped)

Đáp án 

1. would

2. had

3. been

4. brought

5. stop

Bài tập 6: Viết lại câu mà không đổi nghĩa gốc

1. I wish I brought some soda, I’m so thirsty!

⇒ If only

2. I don’t have a Lamborghini.

⇒ If only

3. I picked the wrong answer, I’m so worried…

⇒ If only

4. Johnny doesn’t have time to play video games with me.

⇒ If only

5. I didn’t feed my cat yesterday.

⇒ If only

Đáp án 

1. If only I brought some soda, I’m so thirsty!

2. If only I had a Lamborghini.

3. If only I had picked the right answer.

4. If only Johnny had time to play video games with me.

5. If only I had fed my cat yesterday.

Bài tập 7: Sửa lại thành câu đúng

1. Only if it would stop raining, I can’t see anything!

2. If only John have made that shot yesterday.

3. How disappointing… If only tomorrow will be sunny.

4. Darn it! If only I had make it in time!

5. What a tragedy… If only they have not gone out yesterday…

Đáp án 

1. If only it would stop raining, I can’t see anything!

2. If only John had made that shot yesterday.

3. How disappointing… If only tomorrow would be sunny.

4. Darn it! If only I had made it in time!

5. What a tragedy… If only they had not gone out yesterday…

Bài tập 8:  Viết dưới dạng câu với cụm từ “If only”

1. I don’t know the answer to your question.

................................................................

2. I am not good at Chinese.

................................................................

3. You didn’t tell me about that earlier.

................................................................

4. I didn’t finish my work last night.

................................................................

5. I don’t have enough money to buy this villa.

................................................................

Đáp án

1. If only I knew the answer to your question.

2. If only I were good at Chinese.

3. If only you had told me about that earlier.

4. If only I had finished my work last night.

5. If only I had enough money to buy this villa.

Bài tập 9: Viết lại câu thứ hai trong mỗi cặp bằng cách sử dụng “If only”

1. Today isn’t Sunday.

..................................................................

2. I think my dad should stop smoking.

..................................................................

3. I’ve lost my passport.

..................................................................

4. I don’t live near the city center.

..................................................................

5. It’s a pity that you can’t understand how I feel about you.

..................................................................

Đáp án

1. If only today were Sunday.

2. If only my dad would stop smoking.

3. If only I hadn’t lost my passport.

4. If only I lived near the city center.

5. If only you could understand how I feel about you.

Bài tập 10: Chọn đáp án đúng

1. If only my boyfriend_____ in time to pick me up.

A. comes

B. come

C. came

D. has come

2. I was here for only a week. If only I _____ more time there but I had to move to Paris.

A. had

B. would have

C. had had

D. has

3. If only my parents_____ to me.

A. listens

B. listen

C. have listened

D. listened

4. If only she (finish) _____ her homework last night.

A. will finish

B. finished

C. have finished

D. had finished

5. If only my dad _____smoke.

A. do

B. did

C. doesn’t

D. didn’t

Đáp án

1. C. came

2. C. had had

3. D. listened

4. D. had finished

5. D. didn’t

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!