Continue with GoogleContinue with Google

Phrasal verb với Run | Cụm động từ đi với Run thường gặp và bài tập vận dụng (2025)

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Phrasal verb với Run | Cụm động từ đi với Run thường gặp và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Phrasal verb với Run | Cụm động từ đi với Run thường gặp và bài tập vận dụng

Một số Phrasal verb với Run thường gặp trong tiếng Anh 

Dưới đây là một số Phrasal verb với Run thông dụng bạn nên tham khảo để học luyện thi tiếng Anh hiệu quả tại nhà và chinh phục được điểm số thật cao! 

1. Run across

Trước tiên chúng ta hãy cùng 1900 tìm hiểu về ý nghĩa cũng như các ví dụ của Phrasal Verb với Run - Run across. Run across là gì? Run across có nghĩa là chạy ngang qua; ngẫu nhiên, tình cờ bắt gặp ai hoặc cái gì đó. Ví dụ: 

  • We ran across her by accident on our way to university
  • By chance we ran across each other after 5 months of not seeing each other

2. Run away 

Tiếp theo, chúng ta hãy cùng tìm hiểu Phrasal Verb với Run away. Run away là gì? Run away có nghĩa là rời khỏi một nơi hoặc là một người nào đó một cách bí mật và một cách đột ngột (thường là vì bạn không cảm thấy hạnh phúc nữa), hay nói cách khác là chạy trốn; hoặc cũng: cố gắng tránh gặp khó khăn hoặc khó chịu. Ví dụ: 

  • They run away from their present life because they feel unhappy
  • She run away responsibility and let the large amount of money disappear without a trace

3. Run by

Phrasal Verb với Up tiếp theo mà chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đó là Run by. Run by có nghĩa là nói cho một ai đó ý tưởng của bạn để họ có thể cho bạn một số ý kiến; hoặc dùng để yêu cầu ai đó lặp lại những gì họ vừa nói. Ví dụ: 

  • I didn't hear what she asked for, so I run by to answer those questions
  • We run by some new product ideas to the board of directors so they can give us feedback

4. Run down 

Tiếp đến chúng ta hãy cùng tìm hiểu Run down có nghĩa là gì? Run down có rất nhiều ý nghĩa, chúng ta có thể tìm hiểu ở trong bảng dưới đây: 

STT Ý nghĩa  Ví dụ 
1 Đi xuống, hao mòn, làm hư nát một cách nhanh chóng, nói đến tình trạng của ai hay cái gì đó. Our new orange juice goes down so fast because we just bought it a week ago
2 Va chạm và làm bị thương ai đó/giết ai đó bằng xe hơi; chế nhạo ai đó hoặc là săn tìm cái gì đó. He didn't mean to run down the car and hurt the victim
3 Chỉ trích một ai đó, đặc biệt là một cách không công bằng Alan feels very upset because he was ran down wrongly by his boss
4 Rượt đuổi theo và bắt ai đó hoặc cái gì đó  She ran down the robber
5 Để xem lại một cái gì đó từ trên xuống dưới, ví dụ một danh sách. She ran down the registration list for the afternoon song to find her name

5. Run in 

Hãy cùng tìm hiểu tiếp theo Phrasal Verb với Run- Run in sau đây. Run in có nghĩa là bước vào nơi nào đó một cách nhanh chóng; bắt một ai và đưa họ đến đồn cảnh sát. Xét ví dụ: 

  • The suspect was run in by the police to the police station immediately upon receiving the news

Ngoài ra, Run in cũng có cũng được dùng để nói đến những phần văn bản liền mạch không có đoạn hay ngắt dòng. Ví dụ: 

  • This text needs to run in and has no space

6. Run off

Cụm Phrasal Verb với Run tiếp theo mà chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đó là Run off. Vậy Run off là gì? Run off có nghĩa là đột nhiên rời khỏi một nơi hoặc một người nào đó, hoặc là in hay sao chép cái gì đó một cách nhanh chóng. Ví dụ: 

  • This morning he runs off home very early
  • The last thing I'm going to do is run off with someone

7. Run with

Phrasal Verb với Run tiếp theo mà chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đó chính là Run with. Run with có nghĩa là chấp nhận điều gì đó, hoặc lấy cái đó như của riêng mình và phát triển nó hơn nữa. Ví dụ: 

  • Please accept that you can’t run with Anna!
  • My friend run with my work and developed it more in the future

8. Run on

Run on là gì? Run on - phrasal verb trong tiếng Anh có nghĩa là tiếp tục lâu hơn so với dự kiến/nói chuyện, phàn nàn về một điều gì đó. Ví dụ: 

  • The game ran on for 5 hours.
  • Some oclocks run on solar power.

9. Run into

Run into là gì? Hãy cùng 1900 đi tìm hiểu ý nghĩa, ví dụ của Run into - Phrasal verb với Run trong tiếng Anh nhé. Run into có nghĩa là bắt gặp, đụng vào hay xô vào ai/ cái gì đó. Ví dụ: 

  • Yesterday, I ran into a person who I knew from college.
  • My mother's company had run into some problems with the administration system.

10. Run up

Một Phrasal verb với Run nữa 1900 muốn giới thiệu đến bạn chính là Run up, vậy Run up nghĩa là gì? Run up được hiểu là tăng nhanh (giá cả...); làm cho (giá cả) tăng lên nhanh; chất đống (nợ nần...). Ví dụ:

  • We have run up a Vietnam flag on the roof.
  • My younger sister ran up huge bills on clothes.

11. Run out

Run out là gì? Tùy vào từng ngữ cảnh thì Run out trong tiếng Anh sẽ có nghĩa khác nhau, cụ thể đó là: 

  • Chạy ra, chảy ra, tuôn ra, trào ra hết (thời gian...). Ví dụ: Time is running out for the men trapped under the rubble.
  • Được dùng hết; hết sạch; sắp cạn kiệt (đồ dự trữ) ; trôi qua. Ví dụ: My younger sister was late to work this afternoon because she run out of gas.

12. Run after

Phrasal verb với Run cuối cùng 1900 muốn giới thiệu đến bạn chính là Run after. Vậy run after là gì? Run after có nghĩa là đuổi theo ai/ cái gì đó; cố gắng, nỗ lực làm cho ai chú ý đến bạn. Ví dụ: 

  • We often run after fish in shallow water.
  • They fly low and begin to run after landing.

Bài tập của Phrasal verb với Run

Bài 1: Điền Phrasal Verb thích hợp trong bảng sau vào ô trống.

run up run down
run away run into

1. We need to ____________ to the store before it closes.

2. He ____________ a huge debt on his credit card last month.

3. She ____________ when she saw the spider on the wall.

4. Your smartphone’s battery can ____________ quickly if you use it while charging.

5. The girl ____________ her old friends when she went  shopping

Đáp án

1. run down

2. ran up

3. ran away

4. run down

5. ran into

Bài 2: Chọn Phrasal Verb thích hợp.

1. The car’s battery is ____________ and needs to be replaced. (running down/running off)

2. I need to ____________ to the bank to withdraw some money. (run down/run off)

3. The thieves ____________ with the cash from the register. (ran away/ran into)

4. The meeting has ____________ longer than expected. (run on/run across)

5. I always ____________ my sentences before I speak. (run over/run into)

Đáp án

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!
Nhắn tin Zalo