Cấu trúc It's high time | Định nghĩa, cách dùng, bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Cấu trúc It's high time bao gồm: Định nghĩa, cách dùng, bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Cấu trúc It's high time | Định nghĩa, cách dùng, bài tập vận dụng

Cấu trúc It’s high time là gì? 

It’s high time là cấu trúc mang ý nghĩa là gợi ý, nhắc nhở đã đến lúc nên làm một điều gì đó. Đặc biệt cấu trúc này thường được sử dụng khi người nói muốn biểu đạt ý nghĩa đã hơi trễ cho một điều gì đó (tức là nó phải được xảy ra ngay, càng sớm càng tốt). Đây là một cấu trúc khá đặc biệt bởi nhìn thì đây giống như câu ở thì quá khứ đơn nhưng về mặt ý nghĩa lại dùng để nói về hiện tại hay tương lai. 

Ví dụ:

Tomorrow John is going to take an exam. It’s high time for him to study right row.

(Ngày mai John có bài kiểm tra. Đã đến lúc anh ấy nên học ngay thôi.)

It’s high time Jane changed her fashion style. 

(Đã đến lúc Jane nên thay đổi phong cách thời trang của cô ấy.)

Cách dùng cấu trúc It’s high time trong tiếng Anh

1. Cấu trúc It’s high time + S + V-ed/V2

Cấu trúc It’s high time + S + V-ed/V2 được sử dụng dưới dạng động từ chia ở thì quá khứ, dùng để diễn tra, nhấn mạnh thời gian mà một hành động, một sự việc cần làm ngay tại thời điểm đó.

Công thức:

It’s high time + S + Ved/V2

Ví dụ:

  • It’s high time Jimmy went to bed. He will have a run contest at 6.30 tomorrow morning. (Đã đến lúc Jimmy cần đi ngủ rồi. Anh ấy có một cuộc thi chạy vào 6.30 ngày mai.)
  • It’s high time Alex bought a new dress. The old one was too out of fashion. (Đã đến lúc Alex mua một chiếc váy mới. Cái cũ đã quá lỗi thời.)

2. Cấu trúc It’s high time for somebody to V

Cấu trúc It’s high time for sb theo sau là một chủ thể cũng mang nghĩa tương tự như cấu trúc trên, nhưng có một chút khác biệt ở tính chất câu nói. Cấu trúc này thường được sử dụng trong trường hợp muốn nhấn mạnh tính phê phán sự việc mà ai đã làm trễ và cần phải làm ngay lúc này.

Công thức:

It’s high time + for somebody + to V

Ví dụ:

  • It’s high time for her to make up for the party tonight. (Đã đến lúc cô ấy phải trang điểm cho bữa tiệc tối nay.)
  • You are so lazy! It’s high time for you to do all of the things you listed yesterday. (Con lười quá rồi đấy! Đã đến lúc con phải làm tất cả những việc con đã liệt kê ngày hôm qua.)

Một cấu trúc tương đồng thay thế cấu trúc It’s high time

1. Cấu trúc It’s time

Khi chia động từ ở mệnh đề đứng sau It’s time dưới dạng thì quá khứ, cấu trúc này sẽ mang nghĩa tương tự cấu trúc It’s high time.

Còn khi động từ của mệnh đề được chia dưới dạng To V (động từ nguyên mẫu có To) thì cấu trúc It’s time sẽ mang nghĩa là gợi ý cho người nghe một điều nên làm.

Công thức 1:

It’s time + S + V-ed

Ví dụ:

  • It’s time you prepared the meal. (Đã đến lúc bạn chuẩn bị bữa ăn.)
  • It’s time Jane cut her hair to match the outfit she wore in the summer. (Đã đến lúc Jane cắt tóc để phù hợp với trang phục cô ấy mặc vào mùa hè)

Công thức 2: 

It’s time + for somebody + to V

Ví dụ: 

  • John, it’s time for you to go right now. The class will start in 10 minutes. (John, đã đến lúc bạn phải đi ngay bây giờ. Lớp học sẽ bắt đầu sau 10 phút nữa.)
  • It’s time for Linh to go to the dentist to check her toothache. (Đã đến lúc Linh phải đến nha sĩ để kiểm tra cơn đau răng của cô ấy.)

2. Cấu trúc It’s about time

Tương tự như nghĩa của cấu trúc It’s high time và It’s time, cấu trúc it’s about time được sử dụng để nhấn mạnh một một việc nào đó đáng lẽ đã phải làm hoặc được hoàn thành rồi. Cấu trúc của It’s about time cũng đặc biệt diễn tả ý nghĩa hiện tại hoặc tương lai nhưng chia động từ ở thì quá khứ. 

Công thức: 

It’s about time + S + V-ed

Ví dụ: 

  • It’s about time you realized your mistake and apologized. (Đã đến lúc bạn nhận ra sai lầm của mình và xin lỗi.)
  • It’s about time you came back home. (Đã đến lúc bạn trở về nhà rồi.)

Bài tập với It's hight time

Bài 1. Viết lại câu sau đây

  1. I think you should buy a new bike.

=> It’s high time __________________________

  1. We are late. We have to go to library right now

=> It’s high time __________________________

  1. Let’s buy the bags we like, now that we have money.

=> It’s high time __________________________

  1. Don’t you think this room needs repainting?

=> It’s high time __________________________

  1. We really should tell our parents about our difficulties, shall we?

=> It’s high time _________________________

Đáp án:

1. It’s high time you bought a new bike

2. It’s high time we went to library right now.

3. It’s high time we bought the bags we like now that we have money.

4. It’s high time this room got repainted.

5. It’s high time we told our parents about our difficulties.

Bài 2. Điền động từ vào chỗ trống

1. It’s really late. It’s time we _____ home.

2. It’s 23.00 and the children are still playing videos. It’s time they _____.

3. It’s late. It’s time for me _____ home.

4. It’s time for you _______ a new car. This one is very old.

5. When are you going to buy a new laptop? It’s time you ______ a new laptop.

7. 6. It’s time for you _______ dinner. You must be hungry.

8. It’s time I ________ my hair cut. I hate long hair!

9. It’s time for us ______ learning a new skill. What about presentation skills?

10. It’s time we ________ learning Japanese.

11. It’s time you ________ this book. It was written by Oscar Wilde and it’s very good.

Đáp án:

1.      went 2. went to bad 2.      to go 3.      to buy 4.      bought
5.      to eat 6.      had 7.      to start 8.      started 10. read

 

Bài 3: Viết lại câu dựa vào các tình huống sau:

  1. It’s 6.50 am and I have to be at school at 7.00m!!

→ It’s time _________________________

  1. I have never used the projector for teaching before!

→ It’s time _________________________

  1. I have had a headache all week.

→ It’s time _________________________

  1. I haven’t call for my parents in over a week.

→ It’s time _________________________

Đáp án:

1. It’s time you left.

2. It’s time for you to learn how to use a projector for teaching.

3. It’s time to see the doctor and get some medicine.

4. It’s time you phoned your parents.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Phrasal verb with Put | Cụm động từ với Put | Khái niệm, cụm động từ đi kèm và bài tập vận dụng

Trạng từ chỉ thời gian tiếng Anh (Adverbs of time) | Khái niệm, phân loại, cách dùng và bài tập về Adverbs of time

Quy tắc nối âm | Khái niệm, các cách nối âm cơ bản trong tiếng Anh

Rob and Steal | Khái niệm, cách phân biệt và bài tập vận dụng

Describe a successful business you know | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm biên / phiên dịch Tiếng anh dành cho sinh viên mới nhất

Việc làm thực tập sinh Tiếng anh mới nhất

Mức lương của Thực tập sinh Tiếng anh là bao nhiêu?

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!