Cấu trúc V-ing thông dụng trong tiếng Anh & Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Cấu trúc V-ing thông dụng trong tiếng Anh & Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Cấu trúc V-ing thông dụng trong tiếng Anh & Bài tập vận dụng

Cấu trúc V-ing là gì?

Cấu trúc V-ing hay còn gọi là cụm V-ing là một cụm từ được tạo nên từ động từ kết hợp với đuôi “ing”. Nó làm nhiệm vụ như một danh từ trong câu.

Quy tắc thêm đuôi “ing” để được cấu trúc “V-ing”

Để tạo nên được cấu trúc V-ing, ta chỉ việc thêm đuôi “ing” vào sau động từ. Nhưng việc thêm đuôi “ing” cần đảm bảo những quy tắc dưới đây:

Quy tắc 1: Khi động từ kết thúc bằng chữ “e”

Khi động từ kết thúc bằng chữ “e” sẽ xảy ra hai trường hợp:

  • Nếu âm “e” đó là “e” câm, không được phát âm thành tiếng thì chúng ta bỏ “e” và thêm đuôi “ing”

Ví dụ: smile – smiling, take – taking

  • Nếu động từ kết thúc bằng âm “e” nhưng được phát âm thành tiếng thì chúng ta chỉ việc thêm đuôi “ing” sau động từ.

Ví dụ: free – freeing, tiptoe – tiptoeing

Quy tắc 2: Khi động từ kết thúc bằng chữ “l”

Với những động từ kết thúc bằng âm “l” mà đứng trước nó là nguyên âm, để tạo ra cấu trúc v-ing thì bạn cần gấp đôi âm “l” sau đó thêm “ing”

Ví dụ: travel – travelling, ravel- ravelling

Quy tắc 3: Nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm “ing”

  • Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm đơn và phụ âm nhưng chỉ có 1 âm tiết thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing” để tạo ra cấu trúc V-ing.

Ví dụ: put 🡪 putting; 

  • Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm đơn và phụ âm và có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì ta chỉ việc nhân đôi phụ âm, sau đó thêm “ing”

Ví dụ: Stop 🡪 stopping; prefer 🡪 preferring

  • Nếu động từ có từ 2 âm tiết trở lên, kết thúc bằng nguyên âm đơn và phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì ta chỉ việc thêm “ing” để tạo thành cấu trúc V-ing.

Ví dụ: open 🡪 opening

Quy tắc 4: Nếu kết thúc của động từ là chữ “c” thì chúng ta phải thêm “k” trước khi thêm đuôi “ing”.

Ví dụ: mimic – mimicking; panic🡪 panicking

Tài liệu VietJack

Cách sử dụng cấu trúc V-ing trong tiếng Anh

1. Cấu trúc V-ing đứng đầu câu, làm chủ ngữ

Cấu trúc V-ing có vai trò như một danh từ cho nên nó có thể đứng ở đầu câu và đảm nhiệm chức vụ của  chủ ngữ.

  • Swimming is good exercise. 

(Bơi là một bài tập thể dục tốt.)

  • Parking is not allowed.

(Không được phép đỗ xe.)

2. Cấu trúc V-ing kết hợp với từ chỉ thời gian before, after, when, while, since để diễn tả thời điểm hành động xảy ra.

  • Ving + before/after: diễn tả hai hành động, một hành động xảy ra trước, một hành động xảy ra sau.

Ví dụ

We’ll swim before eating dinner.

(chúng ta sẽ bơi trước khi ăn tối.)

Or: We eated dinner after swimming.

( Chúng ta ăn tối sau khi bơi.)

  • When + V-ing diễn tả hai hành động cùng xảy ra tại một thời điểm.

Ví dụ:

I dropped my passport when getting off the fly. 

(Tôi đánh rơi hộ chiếu cùng lúc xuống máy bay.)

  • While + V-ing diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào.

Ví dụ: 

I found this website while looking for ideas about Japan. 

(Tôi tìm ý tưởng về Nhật Bản trong một khoảng thời gian thì bỗng nhiên tìm thấy trang web đó.)

  • Since + V-ing diễn tả thời điểm bắt đầu xảy ra hành động

I haven’t had a pleasant day since having a baby. 

(Tôi chưa có một ngày thảnh thơi từ ngày có em bé.)

3. Cấu trúc V-ing kết hợp với by/without/for dùng để diễn diễn tả cách thức xảy ra hành động.

Ví dụ:

  • We can do it without going to the office. 

(Chúng ta có thể làm việc mà không cần phải đến văn phòng.)

  • I use my computer for downloading film. 

(Tôi dùng máy tính để tải phim.)

4. Cấu trúc V-ing kết hợp với go/come 

  • Go+ving để nói về hoạt động thể thao hoặc giải trí.

Ví dụ: 

We going fruit-picking this weekend. 

(Chúng ta sẽ đi hái quả vào cuối tuần này.)

Let's go sailing next weekend. 

(Cùng đi chèo thuyền cuối tuần sau đi.)

  • Come + Ving dùng để mời ai đó cùng tham gia

Would you like to come skiing with me? 

(Bạn có muốn đi trượt tuyết cùng tôi không?)

Khi nào dùng cấu trúc to + Ving?

Cấu trúc to+ Ving được sử dụng trong những trường hợp sau:

To + Ving khi dùng to để chỉ điểm đến không cụ thể ( from A to B)

 Ví dụ:

look forward to + ving = mong đợi đến sự kiện nào đó.

Verb + To + Ving

  • adjust to Ving: thích nghi với điều gì đó
  • object to Ving: phản đối sự việc nào đó
  • take to Ving: thích cái gì đó sau một thời gian thử
  • get around to Ving: làm việc gì đó khi rảnh
  • return to Ving: quay lại làm công việc nào đó

Adj + to + Ving

  • dedicated to Ving: tận tụy/ hết lòng với gì đó
  • Commited to Ving: quyết tâm với việc gì đó
  • accustomed to Ving…: quen thuộc với việc nào đó
  • opposed to Ving: không bằng lòng với việc gì đó

Noun + to + Ving

key to Ving: bí quyết để làm được việc gì đó

approach to Ving: phương pháp tiếp cận vấn đề

reaction to Ving: phản ứng với chuyện gì đó

commitment to Ving: sự cố gắng, quyết tâm để đạt được điều gì đó.

openness to Ving: Sự mở lòng để đón chờ việc gì đó

Tổng hợp các cấu trúc Ving thông dụng trong tiếng Anh

  • Adimt + V-ing: Thừa nhận làm gì
  • Give up + V-ing: từ bỏ cái gì
  • Advoi + Ving: Tránh cái gì
  • Delay + V-ing: Trì hoãn làm gì
  • Deny + V-ing: Phủ nhận làm việc gì
  • Enjoy + V-ing: Thích làm gì
  • Finish + V-ing: Hoàn thành việc gì
  • Keep + V-ing: Duy trì việc gì
  • Resum+ V-ing: Tiếp tục việc gì
  • Suggest + V-ing: Gợi ý/ đề xuất làm gì
  • Hate + V-ing: Ghét làm gì
  • Allow + V-ing: che phép làm gì
  • Consider + V-ing: Xem xét làm việc gì
  • Love + V-ing: Yêu thích làm gì
  • Like + V-ing: Thích làm gì
  • Dislike + V-ing: Không thích làm gì
  • Dread + V-ing: Sợ phải làm gì
  • Quit + V-ing: Từ bỏ việc gì
  • Regrest  + V-ing: Hối hận việc gì đó
  • Miss + V-ing: Nhớ việc gì
  • Can’t bear + V-ing: Không thể chịu được việc gì
  • Can’t stand + V-ing: Ghét làm gì
  • Can’t help + V-ing: Không tránh được việc gì
  • Look forward to + V-ing: Mong đợi việc gì
  • Accuse of + V-ing: Buộc tội ai về việc gì
  • Insiston + V-ing: Khăng khăng đòi làm việc gì
  • Remind sb of + V-ing: Gợi nhớ cho ai đó về việc gì
  • Afraid of + V-ing: Sợ làm gì
  • Angry about/at + V-ing: Bực mình về việc gì
  • Good at + V-ing: Giỏi làm việc gì
  • Bad at + V-ing: kém làm gì
  • Bored with + V-ing: Chán làm gì
  • Dependent on + V-ing: Phụ thuộc vào việc gì
  • Excited about + V-ing: Háo hức về việc gì
  • Think of + V-ing: Nghĩ về việc gì
  • Thank for + V-ing: Cảm ơn về việc gì
  • Apologize for + V-ing: xin lỗi về việc gì
  • Confess to + V-ing: Thú nhận việc gì
  • Familiar with + + V-ing: Quen thuộc với việc gì

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc

1. They are used to (prepare) new lessons. 

2. By ( work) day and night , My brother succeeded in ( finish) the job in time. 

3. Her doctor advised him ( give) up ( smoke).

4. Please stop (talk). She will stop (eat) lunch in ten minutes.

5. The children prefer ( play) games to ( listen) music. 

6. Quan like ( think) carefully about things before ( make) decision.

7. Ask her ( come) in. Don't keep her ( stand) at the window. 

8. My brother always think about (go) swimming. 

9. She looked forward to (see) you. 

10. My sister enjoy ( read) books.

Đáp án:

1. Preparing                                                        2. working - finishing            

3. to give up - smoking                                        4. talking - to eat

5. playing - listening                                            6. to think - making

7. to come - standing                                           8. going

9. Seeing                                                             10. Reading       

Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau

1. Yesterday, my brother didn't want to coming to the theater with them because he had already seen the film.

2. They're going to have a small party celebrating their house at 9 p.m tomorrow.

3. My father used to running a lot but he doesn't do it usually now.

4. Quang don't forget post that letter that his mother gave him this evening.

5. Tony tried to avoiding answering him questions last night.

Đáp án:

1. to coming ➔ to come (want + to Vinf)

2. celebrating ➔ to celebrate (have + to Vinf)

3. running ➔ run (use + to Vinf)

4. post ➔ to post (forget + to Vinf)

5. to avoiding ➔ to avoid (try + to Vinf)

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Topic: Crowded Place | Bài mẫu IELTS Speaking Part 1

Cụm động từ (phrasal verb) bắt đầu bằng chữ “E” | Bài tập vận dụng

Cách phát âm đuôi TION, TIAN, SION, CIAN, CION & Bài tập vận dụng

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ S | Bài tập từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ S

In order that là gì? | Định nghĩa - Cách dùng - Phân biệt với So that, In order to - Bài tập vận dụng

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm thực tập sinh tiếng anh

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm trợ giảng lớp học tiếng anh

Mức lương của trợ giảng lớp học tiếng anh là bao nhiêu? 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!