Topic: Fish and Fishing | Bài mẫu IELTS Speaking part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Fish and Fishing | Bài mẫu IELTS Speaking part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
20+ từ vựng về địa điểm & cách đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh dễ nhớ
Trước khi tìm hiểu cách đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh, hãy thuộc lòng một số từ vựng về địa điểm trong tiếng Anh cơ bản sau đây bạn nhé:
Từ vựng | Phiên âm | Ý nghĩa |
District | /ˈdɪstrɪkt/ | Huyện |
Town | /taʊn/ | Thị trấn |
Province | /ˈprɒvɪns/ | Tỉnh |
No. | /ˈnʌm.bər/ | Số |
Alley | /ˈæli/ | Ngách |
Lane | /leɪn/ | Ngõ |
Quarter | /ˈkwɔːtə/ | Khu phố |
Ward | /wɔːd/ | Phường |
Street | /striːt/ | Đường |
Apartment | /əˈpɑːtmənt / | Chung cư |
Building | /ˈbɪldɪŋ/ | Tòa nhà |
City | /ˈsɪti/ | Thành phố |
Để đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh thành thạo, bạn cần bỏ túi một số từ vựng tiếng Anh sau đây:
– Addressee: Điểm đến
– Company’s name: Tên tổ chức (nếu có)
– Building, apartment / flat: Nhà, căn hộ
– Alley: ngách
– Lane: ngõ
– Hamlet: Thôn
– Village: Xã
– Street: Đường
– Sub-district or block or neighborhood: phường
– District or Town: huyện
– Province: tỉnh
– City: Thành phố
– State: tiểu bang
Dưới đây là 1 số quy tắc chung về cách đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh mà các bạn cần ghi nhớ:
Trước khi đi đến cách đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh trong từng ngữ cảnh cụ thể, bạn cần nắm vững quy tắc chung sau đây để tránh sự sai sót khi thực hành:
+ Địa điểm là tên riêng bằng chữ thì ta sẽ đọc tên riêng bằng chữ trước sau đó đến danh từ chung (các đơn vị quận, huyện, xã, phố,…).
Ví dụ: Binh Son District (huyện Bình Sơn), Quang Ngai City (thành phố Quảng Ngãi)
+ Địa điểm tên riêng chỉ có số, ta đọc danh từ chung (các đơn vị quận, huyện, xã, phố,…) trước sau đó đến các số.
+ Địa điểm tên riêng vừa số và chữ, thứ tự như sau: đọc tên chung + số + chữ.
Ví dụ: Alley 02 ( ngách 02), Lane 10 (ngõ 10)
Thứ tự trên áp dụng chung cho cả đọc và viết địa chỉ nhà trong tiếng Anh, lưu ý khi viết người học viết hoa chữ cái cả tên chung và riêng.
Ví dụ: Ho Chi Minh City (thành phố Hồ Chí Minh), Dien Bien Phu Street (đường Điện Biên Phủ)
Ở Việt Nam, địa chỉ thường đi cùng với địa giới hành chính và tùy theo khu vực sẽ có sự khác biệt trong thành phần dẫn đến cách đọc cũng khác nhau. Bạn học cần phải nắm chính xác cách đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh để giao tiếp trở nên dễ dàng.
Khi đọc địa chỉ nhà có thành phần gắn liền theo địa giới hành chính thôn, xóm, ấp, xã, huyện,… ta có công thức như sau:
Bước 1: Bỏ dấu của danh từ riêng (tên riêng) tiếng Việt
Bước 2: Thêm vào phía sau tên riêng các danh từ chỉ đơn vị hành chính tương ứng.
Lưu ý nếu địa chỉ riêng thể hiện ở dạng số, ta có: danh từ chung + số.
Ví dụ: Ấp 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai => Hamlet 3, Hiep Phuoc Village, Nhon Trach District, Dong Nai Province.
Với địa chỉ nhà nằm ở khu phố, ta có cách đọc đơn giản theo các bước sau:
Bước 1: Bỏ dấu tên địa chỉ riêng
Bước 2: Thêm danh từ chung chỉ đơn vị tương ứng vào sau tên riêng.
Bước 3: Về thành phần số nhà, thêm “No.” vào trước số
Ví dụ: 128 đường Điện Biên Phủ, Phường 17, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh => No. 128, Dien Bien Phu Street, Ward 17, Binh Thanh District, Ho Chi Minh City
Đối với những bạn sống tại chung cư, để giới thiệu đến người khác địa chỉ nhà, hãy thực hiện cách dưới đây:
Bước 1: Tương tự như trên, bước đầu ta cần chuyển tên riêng thành không dấu
Bước 2: Thêm vào phía sau danh từ chung chỉ đơn vị địa điểm tương ứng
Bước 3: Đối với thành phần là số nhà, phải thêm “No.” vào trước số.
Ví dụ: Căn hộ 930, chung cư D3, đường Lý Thái Tổ quận 10, thành phố HCM => Flat Number 930, Apartment Block D3, Ly Thai To St., District 10, HCM City.
Như vậy, 1900 đã hướng dẫn cách đọc địa chỉ nhà bằng Tiếng Anh đơn giản và dễ hiểu qua bài viết bổ ích trên. Vận dụng bài học trên sẽ giúp bạn học có thể đọc địa chỉ nhà, cơ quan, trường học rõ ràng và ghi nhớ lâu hơn.
Trong cách đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh, có một số đơn vị thường xuyên được viết tắt đó là:
Đầy đủ | Viết tắt | Ý nghĩa |
Number | No. | Số |
Room | Rm. | Phòng |
Apartment | Apt. | Căn hộ |
Road | Rd. | Đường |
Alley | Aly. | Ngách |
Street | Str. | Đường |
District | Dist. | Huyện/phường |
Bạn đã từng được đọc hay nghe người khác giới thiệu về địa chỉ nhà có các thành phần viết tắt làm bạn cảm thấy khó hiểu. Đừng lo, 1900 sẽ giúp bạn giải nghĩa tại phần sau:
Số Thứ Tự |
Từ Vựng |
Từ Viết Tắt |
Nghĩa Tiếng Việt |
1 |
Alley |
Aly |
Ngõ, hẻm |
2 |
Apartment |
Apt. |
Căn hộ |
3 |
Building |
Bldg. |
Tòa nhà |
4 |
District |
Dist. |
Quận, huyện |
5 |
Lane |
Ln. |
Ngõ, hẻm nhỏ |
6 |
Road |
Rd. |
Đường |
7 |
Room |
Rm. |
Phòng |
8 |
Street |
Str. |
Đường phố |
9 |
Village |
Vlg. |
Làng, xã |
Để giao tiếp tốt hơn, các bạn nên ghi nhớ một số cách hỏi và trả lời địa chỉ nhà tiếng Anh thông dụng dưới đây nhé! Một số câu hỏi địa chỉ thường dùng:
What is your address? | Địa chỉ của bạn ở đâu? |
Where are you from? | Bạn đến từ đâu? |
Where do you live? | Bạn sống ở đâu? |
Where is your domicile place? | Nơi cư trú của bạn ở đâu? |
Where is your company address? | Địa chỉ công ty bạn ở đâu? |
Câu trả lời địa chỉ nhà bằng tiếng Anh khá đơn giản. Các bạn có thể sử dụng:
My address is/My company address is (địa chỉ của tôi là, địa chỉ công ty tôi là) + địa chỉ (cách viết/ cách đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh theo các quy tắc đã nêu trên)
Ví dụ: My company address is NO.21-C2 Nam Trung Yen Urban Area, Trung Hoa Ward, Cau Giay District, Hanoi City.
Nắm rõ cách đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh sẽ giúp các bạn thoải mái, tự tin hơn khi giao tiếp, trao đổi thông tin địa chỉ.
Tham khảo các bước trả lời địa chỉ nhà tiếng Anh đầy đủ sau đây để không bị bỡ ngỡ khi ai đó đặt ra câu hỏi cho mình bằng tiếng Anh bạn nhé!
+ Đầu tiên, hãy bắt đầu bằng việc nêu rõ tên số nhà hoặc tòa nhà trước.
Ví dụ: My address is 249 Hoa Lan Street (Địa chỉ của tôi là 249 đường Hoa Lan) hoặc I live in Building B, Apartment 502 (Tôi sống ở tòa nhà B, căn hộ 502)
+ Tiếp theo, đề cập đến tên đường.
Ví dụ: It’s located on Le Duan Street (Nó nằm trên đường Lê Duẫn)
+ Sau đó, ghi rõ tên thành phố hoặc quận.
Ví dụ: In the city of Vung Tau (Ở thành phố Vũng Tàu) hoặc In District 10 (Ở Quận 10).
+ Cuối cùng, đề cập đến tên quốc gia.
Ví dụ: In Vietnam (Ở Việt Nam)
Mẫu câu trả lời cho câu hỏi về địa chỉ nhà đơn giản:
My address is/My company address is (địa chỉ của tôi là, địa chỉ công ty tôi là) + địa chỉ
Bài 1: Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời tương ứng ở cột B
A |
B |
---|---|
1. Excuse me, can you tell me how to get to the nearest post office? |
a. I’m sorry, I’m a tourist here myself. I’m not quite familiar with the city’s healthcare system. |
2. Pardon me, do you know where the hospital is? |
b. Of course. Turn left at the traffic lights and go straight ahead. You should see it on your left, between the bookstore and the tea shop you mentioned. |
3. Sorry to bother you, but please tell me how to get to the library. |
c. Turn right at that traffic light over there and the post office is on your left, next to the bank. |
4. Excuse me, can you help me? I am looking for my friend’s house, it’s at 5 Green Street. She said it’s next to a tea shop called Cup-of-Joe. |
d. Yes, it's easy. Go down this street and turn left at the second corner. The library is on your right, opposite the school. |
5. Sorry, I'm a bit lost. Do you know where the train station is? |
e. Yes, it's this way. Go straight ahead and turn left at the next corner. You will see the station on your right. |
Đáp án
1 - c
2 - a
3 - d
4 - b
5 - e
Bài 2: Điền từ phù hợp nhất trong bảng sau vào chỗ trống
right |
quickest |
in front |
Sorry |
ahead |
along |
restaurant |
next |
between |
behind |
1. I’ve been trying to find the bank, but so far I haven’t had much luck. - Oh, turn back! It’s right _____
you!
2. Go up Park Avenue and it's on your _____, near the botanical garden.
3. _____ to bother you, but how can I get to the square?
4. The art gallery is on your right, _____ the bookstore and the jewellery store.
5. Pardon me, could you show me the way to the nearest _____?
6. If you go _____ this street, you will see the local park on your right.
7. Do you know the way to the Blue Hotel? - Yes, it’s easy. Just go straight _____ and you will see it on
your left.
8. Excuse me, what’s the _____ way to get to the cinema?
9. What is that unfinished building _____ of your house? - A new school is under construction.
10. Please tell me the way to the bus station. - It is just around the corner, _____ to the zoo.
Đáp án
1. behind
2. right
3. Sorry
4. between
5. restaurant
6. along
7. ahead
8. quickest
9. in front
10. next
Bài 3: Chọn đáp án A, B, C hoặc D phù hợp nhất để điền vào chỗ trống
1. I need to find a gas station. Is there one _____ here? - Sorry. The nearest one is 2km from here.
A. around |
B. to |
C. in front |
D. next |
2. The museum is a bit far. Is there a bus stop _____? - There is! It is between the City Hall and the
football stadium.
A. opposite |
B. behind |
C. nearby |
D. in front of |
3. To get to your destination, make a _____, then go straight for 1km. You will see it on your left.
A. back |
B. U-turn |
C. turn back |
D. corner |
4. Excuse me, I am looking for the supermarket. Do you know where it is? - Oh yes, it is quite near here.
Turn right here, then _____ the first overpass you see. It will lead you to the main entrance of the
supermarket.
A. walk |
B. cross |
C. go straight |
D. turn |
5. Pardon me, I can’t seem to find the post office. Could you please show me the way there? - Just
_____ this path and you will find it.
A. go on |
B. keep up |
C. go ahead |
D. keep on |
Đáp án
1. A
2. C
3. B
4. B
5. D
Bài 4: Đọc số nhà lớn:
1. 1444
2. 2339
3. 4800
4. 6721
5. 9203
Đáp án:
1. Fourteen forty-four
2. Twenty-three thirty-nine
3. Forty-eight hundred
4. Sixty-seven twenty-one
5. Ninety-two oh-three
Bài 5: Viết ra cách đọc số nhà với các số dưới 1000:
1. 846
2. 305
3. 672
4. 111
5. 909
Đáp án:
1. Eight hundred forty-six
2. Three-oh-five
3. Six hundred seventy-two
4. One eleven
5. Nine-oh-nine
Bài 6: Đọc các số nhà ghép với số phố, ví dụ: "221B Baker Street":
1. 742 Evergreen Terrace
2. 10 Downing Street
3. 33 Fifth Avenue
4. 221B Baker Street
5. 1600 Pennsylvania Avenue
Đáp án:
1. Seven forty-two Evergreen Terrace
2. Ten Downing Street
3. Thirty-three Fifth Avenue
4. Two twenty-one B Baker Street
5. Sixteen hundred Pennsylvania Avenue
Bài 7: Chuyển số nhà về dạng đơn giản trong tiếng Anh:
1. 1505
2. 1204
3. 909
4. 106
5. 2341
Đáp án:
1. Fifteen oh-five
2. Twelve oh-four
3. Nine oh-nine
4. One-oh-six
5. Twenty-three forty-one
Bài 8: Chọn cách đọc thích hợp:
1. 4080 (A. Four oh-eight oh; B. Forty-eight hundred)
2. 1706 (A. Seventeen oh-six; B. One thousand seven hundred six)
3. 122 (A. One twenty-two; B. One hundred twenty-two)
4. 3050 (A. Thirty fifty; B. Three thousand fifty)
5. 945 (A. Nine forty-five; B. Nine hundred forty-five)
Đáp án:
1. B
2. A
3. A
4. B
5. B
Bài 9: Đọc số nhà sử dụng từ "hundred" cho số dưới 2000:
1. 1100
2. 1500
3. 900
4. 1200
5. 1600
Đáp án:
1. Eleven hundred
2. Fifteen hundred
3. Nine hundred
4. Twelve hundred
5. Sixteen hundred
Bài 10: Chuyển các số nhà dưới đây thành cách đọc tiếng Anh phù hợp:
1. 732
2. 501
3. 7894
4. 1833
5. 1201
Đáp án:
1. Seven thirty-two
2. Five-oh-one
3. Seventy-eight ninety-four
4. Eighteen thirty-three
5. Twelve oh-one
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận