Hướng dẫn cách đọc số điện thoại trong tiếng Anh chuẩn chỉnh
Tại sao cần nắm vững cách đọc số điện thoại trong tiếng Anh?
Việc nắm vững cách đọc số điện thoại trong tiếng Anh rất quan trọng. Bởi nó liên quan đến phản xạ trong giao tiếp hằng ngày hoặc trong các tình huống chuyên nghiệp hơn như phỏng vấn, kinh doanh khi trao đổi cách thức liên lạc.
Đặc biệt, trong các kỳ thi tiếng Anh, nắm vững kiến thức cách đọc số điện thoại trong tiếng Anh sẽ giúp bạn hoàn thành các bài thi tốt nhất. Cụ thể hơn, trong Part 1 của bài thi IELTS Listening, xuất hiện dạng bài nghe các đoạn hội thoại qua điện thoại và thí sinh phải điền đáp án liên quan đến số điện thoại. Việc nắm vững cách đọc số điện thoại sẽ giúp bạn nắm chắc trong tay điểm số cao ở phần IELTS Listening này.
Cách đọc số điện thoại trong tiếng Anh
Số điện thoại trong tiếng Anh được đọc như thế nào? Dưới đây là hướng dẫn cách đọc số điện thoại trong tiếng Anh chi tiết bạn cần nắm rõ!
1. Cách đọc số điện thoại trong tiếng Anh với chữ số thông thường
Số điện thoại trong tiếng Anh được đọc riêng lẻ như các số đếm thông thường. Tham khảo bảng dưới đây để nắm vững cách đọc số điện thoại trong tiếng Anh nhé!
| Số |
Cách viết |
Phiên âm |
| 0 |
zero hoặc oh |
/ˈzɪərəʊ/ hoặc /əʊ:/ |
| 1 |
One |
/wʌn/ |
| 2 |
Two |
/tuː/ |
| 3 |
Three |
/θriː/ |
| 4 |
Four |
/fɔː/ |
| 5 |
Five |
/faɪv/ |
| 6 |
Six |
/sɪks/ |
| 7 |
Seven |
/ˈsɛvn/ |
| 8 |
Eight |
/eɪt/ |
| 9 |
Nine |
/naɪn/ |
2. Cách đọc số điện thoại trong tiếng Anh với các số liền kề giống nhau
Trong trường hợp, dãy số điện thoại có xuất hiện các số liền kề nhau, cách đọc được quy định như sau:
| Số liền kề |
Cách đọc |
Ví dụ |
| Hai số liền kề nhau liên tiếp |
double + con số |
7669 (seven double six nine) |
| Ba số liền kề nhau liên tiếp |
triple + con số |
655587 (six triple five eight seven) |
Đối với văn phong Anh - Mỹ, người đọc có thể linh hoạt đọc riêng lẻ từng chữ số như bình thường.
3. Cách đọc số 0 trong số điện thoại
Số 0 trong số điện thoại có 2 cách đọc:
- Số 0 đọc là Zero. Ví dụ: 5059-1023 = five zero five nine, one zero two three. (thường gặp với văn phong Anh - Mỹ).
- Số 0 đọc là oh. Ví dụ: 5059-1023 = five oh five nine, one oh two three.
3. Cách ngắt cụm số điện thoại trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, khi nói đến số điện thoại, chúng ta thường ngắt cụm số thành các nhóm nhỏ để giúp người nghe dễ dàng take note và người nói có ngữ điệu tự nhiên hơn. Thông thường, chúng ta sẽ ngắt số điện thoại thành hai hoặc ba phần (mỗi cụm khoảng từ 3-4 số). Phần phân cách giữa các cụm số có thể được thể hiện thông qua dấu cách hoặc dấu gạch ngang (khi viết).
Ví dụ: Nếu số điện thoại là 1234567890, chúng ta có thể ngắt số này thành 123 456 7890 hoặc 123 4567 890.
Cách hỏi đáp số điện thoại bằng tiếng Anh
Khi hỏi số điện thoại, trò chuyện qua điện thoại, thường dùng những cấu trúc câu và từ vựng nào? Dưới đây là một số cấu trúc cơ bản bạn cần nắm rõ:
1. Cấu trúc câu hỏi đáp số điện thoại thường gặp
Hỏi số điện thoại bằng tiếng Anh, sử dụng cấu trúc sau:
- What’s your phone number? (Số điện thoại của cậu là gì?)
- Can I have your phone number? (Mình xin số điện thoại của cậu được không?
Trả lời câu hỏi số điện thoại, sử dụng cấu trúc:
“It’s + số điện thoại”.
Ví dụ:
- What’s your phone number, Huong? (Số điện thoại của bạn là gì Hương ơi?)
- It’s 034 901 6345 (Số điện thoại của tôi là 034 901 6345).
2. Một số mẫu câu thường dùng khi gọi điện thoại
Để giao tiếp qua điện thoại một cách tự nhiên, bạn nên ghi nhớ một số mẫu câu thường gặp sau đây:
| Chức năng |
Mẫu câu |
| Mong muốn nối máy với ai |
- Could I speak to…please? (Tôi có thể nói chuyện với…được không?)
- I'd like to speak to…. (Tôi muốn nói chuyện với…).
- I'm trying to contact…. (Tôi muốn gặp…).
- I’m calling for Ninh. Is he available? (Tôi muốn liên lạc với Ninh. Anh ấy có đang ở đó không?)
|
| Cung cấp thông tin cho người gọi đến |
- I'm calling from Vietnam/ Singapore (Tôi gọi đến từ Việt Nam/ Singapore).
- I'm calling on behalf of… (Tôi gọi điện thay mặt cho…).
|
| Bắt máy cuộc gọi |
- Huong speaking. Can I help you? (Huong đang nghe máy đây, tôi có thể giúp gì cho bạn?)
- Who's speaking/ Who's calling please? (Ai gọi điện vậy)?
- Where are you calling from? (Bạn gọi đến từ đâu?)
|
| Nhờ ai đó giữ máy |
- Please hold/ Hold the line please/ Could you hold on please? (Bạn giữ máy chút được không?)
- Can I put you on hold for a minute? (Bạn có thể giữ máy một chút không?).
- Thank you for holding! (Cảm ơn vì đã đợi)
- I am connecting you to her now. (Tôi đang nối máy cho bạn tới cô ấy).
|
| Từ chối cuộc gọi |
- I'm afraid the line's engaged. Could you call back later? (Tôi e là máy bận rồi, bạn có thể gọi lại sau không?).
- I'm sorry. There's nobody here by that name. (Xin lỗi ở đây không ai có tên như vậy cả).
- Sorry. I think you've dialled the wrong number. (Xin lỗi, tôi nghĩ là bạn gọi nhầm số rồi).
|
3. Ví dụ đoạn hội thoại hỏi đáp số điện thoại
Bạn có thể đọc to đoạn hội thoại sau để luyện tập cách hỏi đáp số điện thoại luôn nhé!
| Đoạn hội thoại |
Dịch nghĩa |
|
“A: Hi, do you have a phone number I can reach you at?
B: Sure, my phone number is 555-1234.
A: Thank you, and just to confirm, the number is 555-1234, right?
B: Yes, that's correct.
A: Great, thanks for providing your phone number. I'll be sure to get in touch with you soon.”
|
“A: Xin chào, bạn có số điện thoại để tôi liên lạc với bạn được không?
B: Chắc chắn, số điện thoại của tôi là 555-1234.
A: Cảm ơn, và để xác nhận, số điện thoại là 555-1234, phải không?
B: Đúng vậy, đó là số điện thoại của tôi.
A: Tuyệt vời, cảm ơn bạn đã cung cấp số điện thoại của mình. Tôi sẽ chắc chắn liên lạc với bạn sớm.”
|
Bài tập luyện cách đọc số điện thoại trong tiếng Anh
Bài 1: Hãy viết đọc to các dãy số điện thoại sau
1. 0347 034 586
2. 202 861 0737
3. 0987 556 128
4. 122 4933 445
5. 0345 343 686
Đáp án:
1. Four three four seven (nghỉ) zero three four (nghỉ) five eight six.
2. Two zero two (nghỉ) eight six one (nghỉ) zero seven three seven.
3. Zero nine eight seven( nghỉ) double five six (nghỉ) one two eight two.
4. One double two (nghỉ) four nine double three (nghỉ) double four.
5. Zero three four five (nghỉ) three four three ( nghỉ) six eight six.
Bài 2: Viết lại số điện thoại sau từ cách đọc:
1. Zero three four five (nghỉ) six seven nine (nghỉ) four five six.
2. Zero nine three four (nghỉ) five six eight (nghỉ) three five three.
3. One double two (nghỉ) four nine four nine (nghỉ) eight five three.
4. Triple four (nghỉ) double five four (nghỉ) nine eight seven.
Đáp án:
1. 0345 679 456
2. 0934 568 353
3. 122 4949 853
4. 444 554 987
Bài 3: Viết số thứ tự tương ứng của các phiên âm sau
1. /ˈtwenti-fɪf/ = ?
2. /ˈtwentiəθ/ = ?
3. /ˈθɜːrti-eɪˈtiːnθ/ = ?
4. /wʌn-ˈsɪkstiəθ/ = ?
5. /ˈfɔːrti-twelfθ/ = ?
6. /ˌsɪks-ˈθaʊznθ/ = ?
7. /ˈfɪfti-ˌfɪfˈtiːnθ/ = ?
8. /ˌeɪ ˈmɪljənθ/ = ?
9. /θriː ˈθaʊzn fɔːrθ/ = ?
10. /ˈtwenti ˈhʌndrət ˈθaʊznθ/ = ?
Đáp án
1. /ˈtwenti-fɪf/ = twenty-fifth
2. /ˈtwentiəθ/ = twentieth
3. /ˈθɜːrti-eɪˈtiːnθ/ = thirty-eighteenth
4. /wʌn-ˈsɪkstiəθ/ = one sixtieths
5. /ˈfɔːrti-twelfθ/ = forty-twelfth
6. /ˌsɪks-ˈθaʊznθ/ = six-thousandth
7. /ˈfɪfti-ˌfɪfˈtiːnθ/ = fifty-fifteenth
8. /ˌeɪ ˈmɪljənθ/ = eight millionth
9. /θriː ˈθaʊzn fɔːrθ/ = three thousand fourth
10. /ˈtwenti ˈhʌndrət ˈθaʊznθ/ = twenty hundred thousandth
Bài 4: Chọn cách đọc đúng của các số sau
1. 480 A. thirty
2. 396 B. eleven
3. 2.100.009 C. two millions one hundred and nine
4. 11 D. four eighty
5. 30 E. three ninety-six
6. 9000 F. eighty-one
7. 81 G. nine thousand
Đáp án
1. D
2. E
3. C
4. B
5. A
6. G
7. F
Bài 5: viết cách đọc đúng của các số điện thoại sau
1. 0962 152 228 = ?
2. 0962 195 439 = ?
3. 0962 154 139 = ?
4. 0982 821 516 = ?
5. 0289 9950 060 =?
Đáp án
1. 0962 152 228 = zero nine six two one five two double two eight
2. 0962 195 439 = zero nine six two one nine five four three nine
3. 0962 154 139 = zero nine six two one five four one three nine
4. 0982 821 516 = zero nine eight two eight two one five one six
5. 0289 9950 060 = zero two eight nine double nine five zero six zero
Bài 6: viết cách đọc của các câu sau.
1. Hôm nay là Chủ Nhật ngày 13 tháng 11 năm 2022
2. Sinh nhật tôi vào ngày 18 tháng 9 năm 1999
3. Năm nay tôi 19 tuổi
4. Ngày Tết thiếu nhi là 1 tháng 6
5. Năm mới rơi vào ngày 1 tháng 1 năm 2023
Đáp án
1. Hôm nay là Chủ Nhật ngày 13 tháng 11 năm 2022
= Today is Sunday November thirteenth twenty twenty two.
2. Sinh nhật tôi vào ngày 18 tháng 9 năm 1999
= My birthday is on Sept eighteen nineteen ninety-nine
3. Năm nay tôi 19 tuổi
= I’m nineteen years old.
4. Ngày Tết thiếu nhi là 1 tháng 6
= Children’s Day is on June First
5. Năm mới rơi vào ngày 1 tháng 1 năm 2023
= The new year is on January first twenty twenty-three
Bài 7: viết cách đọc đúng của các số năm như sau
1. Năm 2022 = ?
2. Năm 938 = ?
3. Năm 2707 = ?
4. Năm 3000 = ?
5. Năm 1009 = ?
Đáp án
1. Năm 2022 = Year twenty twenty-two
2. Năm 938 = Year nine thirty eight
3. Năm 2707 = Year twenty-seven O seven
4. Năm 3000 = Year three thousand
5. Năm 1009 = Year one thousand nine
Bài 8: Viết cách đọc đúng của các phân số sau
1) 47/100 = ?
2) 5/6 = ?
3) 3/4 = ?
4) 7/10 = ?
5) 1/2 = ?
Đáp án
1) 47/100 = forty-seven hundredths
2) 5/6 = five sixths
3) 3/4 = three quarters or three fourths
4) 7/10 = seven tenths
5) 1/2 = a half
Bài 9: Viết cách đọc đúng của các số sau
1) 13,10 = ?
2) 2,8 = ?
3) 99,99 = ?
4) 3,14 = ?
5) 1,996 = ?
Đáp án
1) 13.10 = thirteen point ten
2) 2.8 = two point eight
3) 99.99 = ninety-nine point ninety-nine
4) 3.14 = three point fourteen
5) 1.996 = one point nine ninety-six
Bài 10: Viết cách đọc đúng của các số tiền sau
1) 598 USD = ? Five hundred and ninety-eight dollars.
2) 7.000.000 VND = ? đọc là Seven million Vietnam dongs (only).
3) 684.000 VND = ? đọc là Six hundred and eighty-four Vietnam dongs.
4) 47.82$ = ?: Forty-seven point eighty-two dollars
5) 41.79€: Forty-one euros seventy-nine.
Đáp án
1) 598 USD = five (hundred) ninety-eight dollars
2) 7.000.000 VND = seven million Vietnam dongs (only)
3) 684.000 VND = six eighty-four thousand Vietnam dongs
4) 47.82$ = forty-seven point eighty-two dollars
5) 41.79€ = forty-one euros and seventy-nine.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: