Mạo từ A, An, The | Định nghĩa, cách dùng, phân biệt các loại mạo từ và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Mạo từ a, an, the đầy đủ các kiến thức bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, cách phân biệt, các ví dụ minh họa, các từ đồng nghĩa và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Mạo từ A, An, The | Định nghĩa, cách dùng, phân biệt các loại mạo từ và bài tập vận dụng

Mạo từ là gì?

Mạo từ trong tiếng Anh là các từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ, có tác dụng dụng nhận biết đó là đối tượng xác định hoặc không xác định. Trong tiếng Anh thì có ba mạo từ phổ biến: a, an và the.

Chúng ta sẽ sử dụng từ “The” khi danh từ chỉ đối tượng/ sự vật trong đoạn hội thoại được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó là gì. Ngược lại, khi người nói nhắc đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được thì chúng ta sử dùng 2 mạo từ bất định, đó là A, An. Ví dụ:

  • The boy next to Trang is my younger brother (Cậu bé bên cạnh Trang là em trai của tôi).
  • I saw a bunny. The bunny ran away (Tôi nhìn thấy 1 con thỏ. Nó chạy đi xa).

Cách phân biệt A An The trong tiếng Anh

1. Các loại mạo từ trong Tiếng Anh

  • Mạo từ xác định: “the”
  • Mạo từ không xác định: “a/an”

Cách sử dụng chung của mỗi loại mạo từ A - An - The khác nhau cụ thể như sau:

A/An The
  • Khi nhắc đến đối tượng nào đó CHUNG CHUNG, CHƯA XÁC ĐỊNH
  • Khi nhắc đến đối tượng nào đó LẦN ĐẦU TIÊN
  • A/An chỉ sử dụng với DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC
  • Khi nhắc đến đối tượng nào đó CỤ THỂ, ĐÃ XÁC ĐỊNH
  • Khi nhắc đến đối tượng nào đó ĐÃ ĐƯỢC ĐỀ CẬP
  • The có thể sử dụng với cả DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢCDANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC. 

2. Cách dùng mạo từ xác định – The

Cách dùng Ví dụ
The được sử dụng khi vật thể/ nhóm vật thể được nhắc đến là duy nhất
  • The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
  • The world (thế giới); the moon (mặt trăng)
The + N (danh từ này vừa được đề cập/ nhắc tới trước đó)
  • I saw a bunny. The bunny ran away (Tôi nhìn thấy 1 con thỏ. Nó chạy đi xa).
The + N (danh từ này được xác định bởi một cụm từ/ một mệnh đề)
  • The boy that I help
    Cậu bé mà tôi giúp đỡ
  • The dog that I feed
    Con chó mà tôi chăn
The + N (danh từ là vật riêng biệt)
  • Please give me the English dictionary.
    Làm ơn đưa cho cuốn từ điển tiếng Anh.

The đứng trước so sánh cực cấp. The + first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)… khi các từ tiếng Anh này được dùng như tính từ/ đại từ

  • The first opinion (Quan điểm đầu tiên).
  • The only case (Trường hợp duy nhất).
The + N số ít (N tượng trưng cho một nhóm thú/ đồ vật)
  • The dinosaur have been extinct for a long time (Khủng long đã tuyệt chủng từ lâu).
The + N số ít + V số ít. Đại từ trong câu sẽ là he/ she/ it
  • The first-class passenger on that flight pays more so that she enjoys some comfort (Hành khách hạng nhất trên chuyến bay đó trả nhiều tiền hơn để cô ấy được hưởng một chút thoải mái).
The + ADI tượng trưng cho một nhóm người
  • The old (người già)
  • The rich (người giàu)
  • The poor (người nghèo)
The + N chỉ sông, biển, dãy núi, quần đảo, tên gọi số nhiều của các quốc gia, sa mạc, miền
  • The Pacific (Thái Bình Dương)
  • The Netherlands (Hà Lan)
  • The Atlantic Ocean (Đại Tây Dương)
The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình…
  • The Nam = Gia đình Nam (vợ chồng Nam và các con)

 

Lưu ý KHÔNG được sử dụng The trong các trường hợp sau:

1. Không dùng The + tên quốc gia/ châu lục/ núi/ hồ đường.

Ví dụ:

  • Sai: The Europe, The Viet Nam, The Nguyen Trai Street.
  • Đúng: Europe, Viet Nam, Nguyen Trai Street.

2. Không dùng N không đếm được/ N số nhiều sử dụng theo nghĩa chung nhất, chứ không riêng bất kỳ trường hợp nào.

Ví dụ:

  • Sai: I don’t like the Mondays (Tôi chẳng thích ngày chủ nhật).
  • Đúng: I don’t like Mondays (Tôi chẳng thích ngày chủ nhật).

3. Không dùng Tính từ sở hữu/ danh từ sở hữu cách + the.

Ví dụ:

  • Sai: My the friend
  • Đúng: My friend

4. Không dùng The + tên gọi các bữa ăn.

Ví dụ:

  • Sai: I invited my boyfriend to the lunch.
  • Đúng: I invited my boyfriend to lunch.

5. Không dùng The + tước hiệu.

Ví dụ:

  • Sai: The President Pham Minh Chinh (Thủ tướng Phạm Minh Chính).
  • Đúng: President Pham Minh Chinh (Thủ tướng Phạm Minh Chính).

3. Cách dùng mạo từ không xác định – A/An

Mạo từ Cách dùng Ví dụ
A
  • A + danh từ bắt đầu bằng “uni” và “eu”
  • A + đơn vị phân số
  • A + half/ half ghép với N khác
  • A dùng trong thành ngữ tiếng Anh chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ
  • A dùng trong thành ngữ tiếng Anh chỉ số lượng nhất định: a lot of/ a couple/ a dozen
  • A + số đếm nhất định (hàng ngàn, hàng trăm)
  • A year (một năm), A uniform (một bộ đồng phục), A house (một ngôi nhà),…
  • A union (tổ chức), A university (trường đại học), A eulogy (lời ca ngợi),…
  • I go to sleep at a quarter past ten (Tôi đi ngủ vào lúc 10 giờ 15 phút).
  • My mom bought a half kilo of nananas (Mẹ tôi mua nửa cân chuối).
  • Phong goes to this workshop three times a moth (Phong đến  chỗ làm đó 3 lần một tháng).
  • My sister wants to buy a dozen oranges (Chị gái tôi muốn mua 1 tá cam).
  • My class has a two hundred students (Lớp học của tôi có hai trăm học sinh).
An
  • An + nguyên âm ” a, e, i, o”
  • An + từ bắt đầu bằng u
  • An + từ bắt đầu bằng h câm
  • An apple (một quả táo), an orange (một quả cam), an egg (một quả trứng),…
  • An umbrella (một cái ô)
  • An hour (một tiếng)

 

Lưu ý KHÔNG được sử dụng A và An trong các trường hợp sau:

1. Do A/ An không có hình thức số nhiều nên không được sử dụng A/ An + N số nhiều. Ví dụ:

  • Sai: A dogs
  • Đúng: Dogs

2. Không dùng A/ An + N không đếm được.

3. Không dùng A/ An + danh từ chỉ bữa ăn (trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó).

4. Cách phân biệt A An trong tiếng Anh

“A” và “An” là hai mạo từ không xác định, còn “The” là mạo từ xác định trong tiếng Anh. Trong đó, có rất nhiều bạn còn nhầm lẫn, không phân biệt được phải dùng “A” hay “An” nên đôi khi dùng sai trường hợp. Ví dụ, tại sao dùng “a uniform” chứ không phải là “an uniform”. 

A

An

“a” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm

Ví dụ: a game (một trò chơi, a boat (một chiếc tàu thủy)

Nhưng: a university (một trường đại học), a year (một năm)

a one-legged man (một người đàn ông thọt chân), a European (một người Châu Âu)

- “an” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm

Ví dụ: an egg (một quả trứng), an ant (một con kiến), an hour (một giờ đồng hồ)

- “an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm

Ví dụ: “an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm

 

Một số trường hợp sử dụng khác về mạo từ A, An, The

  • Dùng mạo từ A, An khi muốn nói về nghề nghiệp của một ai đó. 
  • Dùng mạo từ The khi có duy nhất một vật hoặc một người nào đó.
  • The (noun) of… / the (noun) to Verb 

Lưu ý khi dùng mạo từ A, An, The

Tuyệt đối không sử dụng mạo từ A, An, The trong các trường hợp sau:

  • Khi nói về những sự vật chung chung, không sử dụng mạo từ A, An, The.
  • Khi nói về chủ đề thể thao và các trò chơi giải trí, không sử dụng mạo từ A, An, The.
  • Trước tên gọi của các quốc gia/ ngôn ngữ, không sử dụng mạo từ A, An, The.

Bài tập về mạo từ A - An -The

Bài 1: Điền a, an và the vào chỗ trống

1. There was ……..knock on ……..door. Tom opened it and found …………..small dark man in ………..blue overcoat and ……….woolen cap.

2. My father said he was …………employee of ………..gas company and had come to read …….meter.

3. But I had……….suspicion that he wasn't speaking ……….truth because ………meter readers usually wear ………peaked caps.

4. However, I took him to………….meter, which is in ………..dark corner under …………stairs.

5. I asked if he had ……. torch; my father said he disliked torches and always read ……… meters by …….light of……..match.

Đáp án

1. a/ the /a/ a/ a              

2. an/ the/ the                     

3. a/ the/ x/ x                   

4. the/ the/ the

5. a/ x/ the/  a 

Bài 2: Khoanh tròn đáp án đúng

1. They are looking for _______ plaᴄe to ѕpend ________ night.

A. the/the          B. a/the            C. a/a               D. the/a

2. Pleaѕe turn off ________ lightѕ ᴡhen уou leaᴠe ________ room.

A. the/the              B. a/a            C. the/a             D. a/the

3. I am looking for people ᴡith ________eхperienᴄe.

A. the              B. a               C. an                        D. х

4. Would уou paѕѕ me ________ ѕalt, pleaѕe?

A. a               B. the            C. an                  D. х

5. Can уou ѕhoᴡ me ________ᴡaу to ________ѕtation?

A. the/the           B. a/a            C. the/a             D. a/the

Đáp án

1. B 

2. A

3. D

4. B

5. A

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Phrasal verb with Put | Cụm động từ với Put | Khái niệm, cụm động từ đi kèm và bài tập vận dụng

Trạng từ chỉ thời gian tiếng Anh (Adverbs of time) | Khái niệm, phân loại, cách dùng và bài tập về Adverbs of time

Quy tắc nối âm | Khái niệm, các cách nối âm cơ bản trong tiếng Anh

Rob and Steal | Khái niệm, cách phân biệt và bài tập vận dụng

Describe a successful business you know | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm gia sư, trợ giảng Tiếng anh mới nhất

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm biên / phiên dịch Tiếng anh dành cho sinh viên mới nhất

Việc làm thực tập sinh Tiếng anh mới nhất

Mức lương của Thực tập sinh Tiếng anh là bao nhiêu?

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!